Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản hay 2 cột)

Út Vịnh

I. Mục tiêu

1. Đọc thành tiếng

* Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.

* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở những từ ngữ thể hện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của chị út Vịnh.

* Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc – hiểu

* Hiểu các từ khó trong bài.

* Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. Đồ dùng

* Tranh minh hoạ trang 136, SGK.

* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn : 28/ 4 / 2007.
Ngày giảng: 30 / 4 / 2007
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007.
Tiết 1.
Chào cờ:
Nhận xét hoạt động tuần 31.
Tiết 2:
Tập đọc 
út Vịnh
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở những từ ngữ thể hện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của chị út Vịnh.
* Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc – hiểu
* Hiểu các từ khó trong bài.
* Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng 
* Tranh minh hoạ trang 136, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc trao đổi và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS báo cáo kết quả, GV theo dõi, bổ sung.
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Trường của út Vịnh phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào là gì?
+ út Vịnh đã làm gìđể thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìm ra dường sắt và thấy điều gì?
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên dường tàu?
+ Em học tập được út Vịnh điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lợp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điếm HS.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài Những cánh buồm.
- HS đọc theo trình tự:
+ HS 1: Nhà út Vịnh ném đá lên tàu.
+ HS 2: Tháng trước như vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều tàu hoả đến.
+ HS 4: Nghe tiếng la không nói lên lời.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Câu trả lời:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Trường út Vịnh đã phátđộng phong trào em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn-một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Son hiểu ra và hứa sẽ không chơi trên đường tàu nữa.
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xưống mép ruộng.
+ Em học được út Vịnh ý thức tránh nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đướng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc HS cả lớp bổ sung và thống nhất giọng đọc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3:
Toán:
Luyện tập:
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của một số.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: tính.
- Y/c HS làm bảng con.
Hỏi: Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Y/c HS làm miệng.
Hỏi:
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1 và 0,01 ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5 hoặc o, 25 ta làm như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ( theo mẫu)
-Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xet – cho điểm.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài.
a. : 6 = : = : = 
16 : = : = : = 
b. 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
 300,72 : 53,7 = 5,6
 0,162 : 0,36 = 0,45
- HS làm bài:
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11: 0,5 = 22 24 : 0,25 = 96
 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60
- HS làm bài:
7 : 5 = 1,4 1 : 2 = = 0,5
 7 : 4 = = 1,75
- HS làm bài:
Bài giải:
Số HS Nam chiếm số phần trăm so với HS nữ là:
100 : ( 18 + 12 ) x 12 = 40 %
Vậy kết quả đúng là: D
Tiết 4:
lịch sử:
Thực hành: tìm hiểu các di tích lịch sử của địa phương
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
+ Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
II. Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức (2')
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(30)
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát đợc kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
-> GV + HS đánh giá, nhận xét.
b. Hoạt động2: thảo luận
- Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật ?
* Kết luận
- Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thờng có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả. Chúng thờng có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng đợc gọi chung là sinh vật.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- Về nhà chuẩn bị bài
- Đánh giá tiết học
- Hát
- HS nêu
- nhóm về những gì bản thân đã quan sát đợc kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- HS nhận xét
Tiết 5:
Thể dục
Môn thể thao tự chon – trò chơi
 “ Lăn bóng bằng tay”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “ lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phơng tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10ph
1ph
150-200m
1-2ph
1-2 ph
2x 8nhịp
1ph
18-22ph
14-16ph
2-3ph
8-9ph
3-4ph
5-6ph
4-6ph
1-2ph
1-2ph
1ph
 x x x x
 x x x x
 (Gv)
 x
 x x
 (Gv)
 x x
 x
- Tập theo tổ
 x x x x
 x x x x
 X X
Ngày soạn : 29/ 4 / 2007.
Ngày giảng: 1 / 5 / 2007
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007.
Tiết 1.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn và củng cố:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của hS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiẹu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
- Y/c HS làm bài.
Hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính.
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài
2 : 5 x 100 = 40 % 
2 : 3 x 100 = 66, 666%
3,2 : 4 x 100 = 80 %
7,2 : 3,2 x 100 = 225 %
- HS làm bài.
a. 25 % + 10,34 % = 35, 34 %
b. 56,9 % + 34,25 % = 91,15 %
c. 100 % - 23% - 47,5 % = 29,5 %
- HS làm bài:
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150 %
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 = 66, 66 %
Đáp số: a. 150 % ; b. 66,66 %
- HS làm bài:aôs cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 ( cây)
Số cây lớp 5 A còn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 ( cây)
Đ/s: 99 cây
Tiết 2.
Kể chuyện: 
Nhà vô địch
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ cầu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
* Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện.
* Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
* Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
II. Đồ dùng
* Tranh minh hoạ trang 239 SGK (p ...  đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a.Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con ngươi đến tai nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
* cách tiến hành:
Bước 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
- Y/c dại diện các nhóm lên trình bày.
- Hát
- 2 HS nêu.
HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người.
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Chất đốt ( than)
khí thải
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí ( bể bơi )
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn ché sự phát triển của thực vật và động vật.
Hình 4
Nước uống.
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
khí thải của các nhà máy và các phương tiện giao thông.
Hình 6
Thức ăn
* Kết luận: 
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí
+ các nguyên liệu và nhiên liệu dùng cho sản xuất làm cho đời sống con người được nâng cao.
- Môi trường là nơ itiếp nhận nhưng chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong hoạt động của con người.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn”
*. Mục tiêu: củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
Tiết 5.
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng(t2)
I. Mục tiêu;
Hs cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp may bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo, lắp các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ(2)
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
3. Bài mới(35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
* Hoạt động 1: Hs thực hành lắp máy bay trực thăng.
a, Chọn chi tiết:
- Kiểm tra hs chọn chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận:
- Nhắc hs lu ý:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý ở tiết 1.
+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dới của các thanh.
- Theo dõi uốn nắn hs.
c, Lắp ráp máy bay trực thăng
- Nhắc nhở, giúp đỡ hs.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Nhắc hs tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí.
4. Nhận xét, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc hs chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Quan sát kĩ hình và các bớc lắp.
- Hs thực hành lắp ghép.
- Đánh giá sản phẩm.
Ngày soạn : 2 / 5/ 2007.
Ngày giảng: 4 / 5 / 2007
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007
Tiết 1.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu( Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu
* Ôn tập kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dâu hai chấm.
* Thực hành sử dụng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng
Bảng phụ kẻ sẵn:
Dâu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dâu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức (2)
2. kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (30)
A. giới thiệu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi hS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi:
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dâu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ có ghi quy tắc.
- Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các em tự làm bài 1.
- Gọi HS chữa bài:
- Kết luận lời giải đúng:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng, dọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung (nếu cần).
- Nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc tác dụng của dấu hai chấm và luôn ý thức để sử dụng đúng cá dấu câu.
- Hát-sỹ số
- 3 HS đặt câu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trả lời:
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
- Lắng nghe sau đó 2 HS đọc phần ghi nhớ về dấu hai chấm lên bảng phụ.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
a, Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b, Cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai châm báo hiệu bbộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “ nếu còn chỗ tren thiên đàng”nên ghi trong dải băng tang “ Kính viếng bác X. Nừu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”.
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.
Tiết 2.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vum diện tích một số hình.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. KIêm tra bài cũ (3)
- Kiêm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
Bài giải:
Chiều dài sân bóng là:
11 x1000 = 11000( cm) = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 ( cm ) = 909 m
chu vi sân bóng là:
( 110 + 90 ) x 2 = 400 ( m )
b. Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 ( m 2 )
Đ/s: a: 400 m ; b: 9900 m2
Bài giải:
Cạnh sâb gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 ( m )
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 ( m2 )
Đ/s: 144 m2
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 ( m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 ( m2 )
6 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 ( lần)
Số thóc thu đượ trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đ/s : 3300 kg
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
11 x 11 = 100 ( cm2 )
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 + 8 ) : 2 = 10 ( cm )
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 ( cm)
Đ/s: 10 cm
Tiết 3.
Tập làm văn
Tả cảnh( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
* Thực hành viết bài văn tả cảnh.
* Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề tài mà HS đã lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kêt bài.
* Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát, biết cách dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện được vẻ đẹp của cảnh và tình cảm của gia đình đối với nhân vật. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Đồ dùng
Bảng lớp viêt sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy- học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- GV kiểm tra giấy bút của HS .
3. Bài mới(30)
a. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học 
- Ghi đề bài lên bảng và cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK .
- GV nhắc nhở và lưu ý HS khi làm bài bài viết phải lôgic giữa các đoạn 
b.Thực hành viết bài.
- GV cho hS viết bài.
- Thu và chấm tại lớp một số bài.
- Nêu nhận xét chung .
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Hát.
- HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà.
2 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- HS nghe.
- HS viết bài .
- HS nghe gv nhận xét chung.
Tiết 4.
ân nhạc:
Bài hát dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
	- Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ  ớc ngày mai.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ớc ngày mai".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- GV hát mẫu bài hát lần 1.
- GV hát + vận động phụ hoạ.
- GV đọc lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến.
-> GV quan sát + HD thêm.
4.Củng cố - Dặn dò :
- chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe
- HS đọc đối thoại lời ca.
- HS hát theo HD của GV.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
- HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân
Tiết 4.
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 32
I. Chuyên cần
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện 
tượng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_ban_hay_2_cot.doc