Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A. TẬP ĐỌC :

- Luyện đọc đúng : hớt hải , áo choàng , khẩn khoản , lã chã . Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ , Thần Đêm Tối , bụi gai, hồ nước, Thần Chết) . Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : thiếp đi , khẩn khoản , lã chã .

 +Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con . Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Giáo dục học sinh biết kính yêu và giúp đỡ cha mẹ .

B. KỂ CHUYỆN :

* Rèn kĩ năng nói :

- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật .

* Rèn kĩ năng nghe :

- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ; nhận xét , đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn .

* Giáo dục HS yêu thương cha mẹ .

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .

Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .

Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

Một vài đạo cụ : một cái khăn cho bà mẹ ; khăn choàng đen, một lưỡi hái bằng bìa cứng .

 -HS : Sách giáo khoa .Vở .

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : hớt hải , áo choàng , khẩn khoản , lã chã . Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ , Thần Đêm Tối , bụi gai, hồ nước, Thần Chết) . Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . 
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : thiếp đi , khẩn khoản , lã chã .
 +Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con . Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
- Giáo dục học sinh biết kính yêu và giúp đỡ cha mẹ .
B. KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật .
* Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ; nhận xét , đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn .
* Giáo dục HS yêu thương cha mẹ .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .
Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
Một vài đạo cụ : một cái khăn cho bà mẹ ; khăn choàng đen, một lưỡi hái bằng bìa cứng .
 -HS : Sách giáo khoa .Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định : Nề nếp .
2.Bài cũ : Chú sẻ vàø bông hoa bằng lăng . (5 phút) 
H. Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ? (Thanh)
H. Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ? (Giang )
H. Nêu nội dung chính ? (Thảo )
3. Bài mới : Giới thiệu bài .Ghi đề bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
H. Câu chuyện gồm có những nhân vật nào ?
- Yêu cầu HS đọc theo từng câu .
- GV theo dõi ghi từ khó lên bảng .
H. Câu chuyện gồm có mấy đoạn ?
-GVyêu cầu HS đọc từng đoạn .
-GV treo bảng phụ HD cách đọc từng đoạn .
 Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu .//
-Tôi sẽ chỉ đường cho bà ,/ nếu bà ủ ấm tôi . //
- HD HS đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .( 10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
+Giảng từ :
H. Thế nào là thiếp đi ?
H. Khẩn khoản là gì ? 
-Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
-GV chốt ý.
Ý1 : Bà mẹ xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho mình đi tìm con .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H .Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
Ý2 : Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai để được chỉ đường .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
H. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
* Giảng từ : lã chã : (mồ hôi , nước mắt ) chảy nhiều và kéo dài .
-Yêu cầu HS nêu ý 3 .
-GV chốt . 
Y3 : Bà mẹ hi sinh đôi mắt .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 .
H. Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
H. Người mẹ trả lời như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu ý 4 
-GV chốt .
Ý4 : Bà mẹ gặp Thần Chết đòi trả con cho mình .
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .
H. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện :
a) Người mẹ là người rất dũng cảm .
b) Người mẹ không sợ Thần Chết .
c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm ba nêu nội dung chính .
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Người mẹ rất yêu con . Vì con , người mẹ có thể làm tất cả . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại .(5 phút)
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
+ Đoạn 1 : Giọng đọc cần thể hiện sự hốt hoảng của người mẹ khi mất con . 
+Đoạn 2 ,3 : Đọc với giọng tha thiết ,khẩn khoản thể hiện quyết tâm tìm con của người mẹ cho dù phải hi sinh .
+Đoạn 4 : Lời của Thần Chết đọc với giọng ngạc nhiên . Lời của mẹ khi trả lời: Vì tôi là mẹ đọc với giọng khảng khái . Khi đòi con: Hãy trả con cho tôi ! đọc với giọng rõ ràng , dứt khoát .
- Giáo viên theo dõi, sửa sai – giáo viên đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 6.
- Tổ chức cho ba nhóm thi đọc theo vai. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện .(20phút)
- GV nêu nhiệm : kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc ). 
-HD HS dựng lại câu chuyện theo vai .
* GV nhắc nhở : nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ , không nhìn sách có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ .
- Yêu cầu lập nhóm .
 - Tổ chức cho HS thi kể chuyện theo vai .
- GV nhận xét - tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
(Bà mẹ , Thần Chết , Thần Đêm Tối , bụi gai , hồ . )
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS phát âm từ khó .
-4 đoạn .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- HS đọc nhóm theo bàn .
- Đại diện 4 nhóm đọc -Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
(Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần Đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị Thần Chết bắt . Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết . Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà )
-Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt .
-Có nghĩa là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình 
-HS nêu ý 1 .
-3 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc đoạn 2– lớp đọc thầm .
(Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá ) 
-2HS nêu .
-3HS nhắc lại .
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm .
(Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc .)
-2HS nêu.
-3HS nhắc lại .
- 1 HS đọc đoạn 4 – lớp đọc thầm .
( Ngạc nhiên , không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở .)
( Người mẹ trả lời : vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình .)
 -2HS nêu .
-3HS nhắc lại .
- HS đọc toàn bài .Cả lớp đọc thầm .
- HS thảo luận nhóm ba tìm nội dung câu chuyện .
-HS thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm nêu nội dung chính .
-3 HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát - đọc đoạn văn.
-HS theo dõi .
- Học sinh chơi trò chơi “ Con muỗi”.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm 6 em).
-Ba nhóm đọc . Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất .
- HS lắng nghe .
- HS lập nhóm 6 và tự phân vai tập kể câu chuyện .
- Hai nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai .
- Lớp theo dõi - nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất .
 4. Củng cố – dặn dò : (5phút)
H. Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
- GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
-Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe .
--------------------------------------------------
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU.
 - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng , trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng nhân , chia đã học.
 -Củng cố cách giải toán tìm phần hơn , tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Giáo dục HS đặt tính đúng, lời giải ngắn gọn , chính xác .
II.CHUẨN BỊ.
GV:-Hình vẽ bài tập 5 .Phiếu bài tập .
 HS:SGK,Bộ đồ dùng học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài .(5 phút)
*Quay kim đồng đến các vị trí sau : (Hoàng )
2 giờ 35 phút 8 giờ kém 10 phút 15 giờ 50 phút.
* GV quay kim đồng hồ , học sinh đọc số . ( Vũ Linh, Hữu Đạt)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ các số .( 15 phút)
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
H. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm vào vơ ûnháp .
-Yêu cầu HS nêu cách tính .
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 .
-GV phát phiếu bài tập .Yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-GV nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Ôn tập về giải toán.(15 phút)
Bài 4: 
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS phân tích đề.
-Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài.
-GV nhận xét, sửa sai.
-Yêu cầu HS giải bài tập vào vở .
-GV thu 5 bài chấm, nhận xét .
Hoạt động 3: Vẽ hình theo mẫu.
Bài 5: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS tự vẽ hình, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
H: Hình “cây thông” gồm những hình nào ghép lại với nhau ?
-HS đọc yêu cầu .
- Đặt tính rồi tính .
-Cả lớp làm vào vở nháp, HS lần lượt lên bảng làm 
-HS lần lượt nêu cách tính .
-HS sửa bài vào vở .
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào phiếu bài tập .
 X x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32.
-Cả lớp đổi phiếu chấm đúng –sai .2 HS nêu quy tắc .
-1HS đọc .
-HS làm bài vở , 2 HS lần lượt lên bảng làm .
5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
80 : 2 – 13 = 40 – 13 
 = 27.
-HS đổi vở sửa bài , nêu cách làm.
-2 HS đọc đề.
-2 cặp HS phân tích đề.
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
-1 HS lên bảng tóm tắt , cả lớp tóm tắt vào vở.
Tóm tắt :
Thùng một : 125 l dầu.
Thùng hai : 160 l dầu.
Thùng hai nhiều hơn thùng một :  l dầu ? 
- 1HS đọc lại tóm tắt .
-1HS  ... øi tập 1 .(15 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề . 
- GV treo tranh .
- GV kể câu chuyện .
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý và trả lời .
H.Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
H. Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
H. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? 
- Yêu cầu HS kể .
-Yêu cầu HS thi kể chuyện .
- GV nhận xét .
H. Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
Hoạt động 2 : HD làm bài tập 2.(15phút)
- Yêu cầu HS đọc đề .
- GV treo bảng phụ – yêu cầu HS đọc mẫu điện báo 
H. Tình huống cần viết điện báo là gì ?
H . Yêu cầu củabài là gì ?
- GV giải thích rõ yêu cầu của từng phần trong mẫu điện báo .
-Yêu cầu HS làm miệng .
- Nhận xét - bổ sung .
- Yêu cầu HS làm vở bài tập . 
- GV theo dõi - nhắc nhở .
- Yêu cầu HS đọc bài .
- GV chấm bài - đánh giá chung . 
-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- HS quan sát .
- HS lắng nghe .
- 1HS đọc câu hỏi .
-Vì cậu rất nghịch .
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !
-Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS kể theo các bước :
* Lần 1 : 2 HS khá giỏi .
* Lần 2 : 5 ,6 HS thi kể .
-HS lên bảng thi kể câu chuyện . Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất .
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm .
-1 HS đọc – lớp nhẩm theo .
-2 HS đọc mẫu điện báo .
- Em được đi chơi xa . Trước khi em đi , ông bà , bố mẹ lo lắng nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay . Đến nơi , em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người yên tâm .
-Dựa vào mẫu điện báo trong SGK, em chỉ viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện .
- HS theo dõi .
- Vài em làm miệng trước lớp . HS nhận xét .
- HS làm bài vào vở bài tập .
- 1 số HS đọc điện báo - lớp nhận xét .
 4) Củng cố – Dặn dò:(5 phút)
 - Hướng dẫn sửa lỗi chính tả.
 - Nhận xét tiết học . 
 -Kể lại câu chuyện ; ghi nhớ cách điền nội dung điện báo .
 -------------------------------------------------------
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ )
I.MỤC TIÊU.
-HS biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ), củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
 -Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
 -Giáo dục HS tính chính xác , cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ.
GV:Bảng phụ.
HS:SGK ,vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bàng làm bài . ( Hồng Ngọc ,Thắng) - 5 phút
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 26 ; 32; 38 ; .; ; ..
 3; 6; 9 ; 12; ; ..; ..
Bài 2 : Tóm tắt 
 1 hàng : 6 cây cam
 3 hàng :.cây cam ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài.Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.(10 phút)
-GV viết phép tính lên bảng .
 12 x 3 = ?
-Yêu cầu HS đọc .
-HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
-Yêu cầu 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm nháp .
-HS nêu cách thực hiện phép nhân.
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành.(20 phút)
Bài 1: 
-Gọi HS nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2: 
-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
-GV phát phiếu bài tập .Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS đổi phiếu chấm chéo bài cho bạn.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt vào vở .
-Yêu cầu HS lên bảng giải .
-GV chấm bài, nhận xét, sửa bài.
-HS theo dõi .
-1 HS đọc phép nhân.
-HS nêu cách tính: chuyển phép nhân thành tổng các phép cộng.
 12 + 12 + 12 = 36.
Vậy 12 x 3 = 36.
-Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
 x
 12
 3
 36	
-Ta phải đặt tính.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-5 em lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vơ ûnháp .
-Yêu HS đổi vở sửabài .
-Một em nêu yêu cầu.
-HS làm vào phiếu bài tập, 4 em lên bảng làm.
x
x
x
x
 32 42 13 11 
 3 2 3 6
 96 84 39 66
-3 HS nêu .
-HS đổi chéo phiếu chấm bài.
-2 em đọc đề.
- 2 cặp HS tìm hiểu đề.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
-Một HS lên bảng tóm tắt .
 Tóm tắt.
 1 hộp : 12 bút chì màu.
 4 hộp :  bút chì màu?
-1HS lên bảng giải - Cả lớp giải vào vở .
Bài giải:
Số bút chì màu của 4 hộp có là :
12 x 4 = 48 ( bút chì)
Đáp số: 48 bút chì màu.
-HS tự sửa bài vào vở.
 4.Củng cố - dặn dò.( 5 phút)
- HS nêu cách thực hiện lại phép tính. 
-Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành vở bài tập. 
-------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
ÔN CHỮ HOA :C
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa C
Viết tên riêng : Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa C, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu C, tên riêng : Cửu Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Bố Hạ
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa C, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : L, N, C, T, S
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng : Cửu Long và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ C được viết mấy nét ?
+ Chữ C hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
Giáo viên viết chữ C hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ C hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa S, N. Chữ L đã tập viết ở tuần 2, chữ T tập viết ở tuần 3. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ N hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Cửu Long
Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Giáo viên : câu ca dao nói về công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ C : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ L, N : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Cửu Long : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở.
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : C, L
HS quan sát và nhận xét.
2 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
C, L, g
ư, u, o, n
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Công, Thái Sơn, Nghĩa 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc