Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 - Tuần 6 đến 10

Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 - Tuần 6 đến 10

Bồi dưỡng luyện từ và câu

LUYỆN TẬP DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. Yêu cầu:

- Xác định được danh từ chung và danh từ riêng

- Nắm được cách viết hoa danh từ riêng

- Tìm và viết đúng 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng

II. Các hoạt động dạy học

1. Giáo viên nêu yêu cầu giờ học

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

 

doc 22 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 - Tuần 6 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày giảng : Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 
Bồi dưỡng luyện từ và câu
Luyện tập danh từ chung và danh từ riêng
I. Yêu cầu:
- Xác định được danh từ chung và danh từ riêng
- Nắm được cách viết hoa danh từ riêng
- Tìm và viết đúng 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng
II. Các hoạt động dạy học
Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV đưa nội dung bài tập
? Bài yêu cầu gì
- GV yêu cầu1 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm cá nhân
- GV chốt kết quả đúng
Bài tập 1: 	
a) Tìm 3 từ chỉ danh từ chung
 Tìm 3 từ chỉ danh từ riêng
b)Hãy đặt câu hỏi với các từ vừa tìm được?
Lời giải:
a) 3 danh từ chung là: núi, sông, dòng.....
 3 danh từ riêng: Việt Nam....
b)Đặt câu: 	Việt Nam có nhiều ngọn núi cao.
	Dòng nước chảy xiết quá.
	Con sông quê em rất hiền hòa.
Bài tập 2: Hãy lập 1 danh sách trong đó ghi tên các bạn trong tổ của em. Cho biết các tên đó thuộc danh từ chung hay danh từ riêng?
- GV đa nội dung bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo
- GV cung cấp cách viết danh từ riêng
- HS xác định yêu cầu
- HS lập danh sách
- HS nhận xét bài bạn
Bài tập 3: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn vân sau:
	Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang của thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trớc.
- GV đưa nội dung đoạn văn:
- GV yêu cầu học sinh tự làm
- GV gọi 1 HS lên bảng gạch chân các danh từ chung và danh từ riêng
- GV chốt kết quả đúng
- HS làm bảng
- Lớp theo dõi và nhận xét
* Bài tập cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:
	Ôm/quanh/Ba Vì/là/bát ngát/đồng bằng/, mênh mông/ hồ/ nước/ với/ những/Suối Hai/, Đồng Mô/, Ao Vua/ nổi tiếng/vẫy gọi/. Mướt mát/rừng/keo/những/đảo/Hồ/đảo/Sếu/ Xanh ngát/bạch đàn/những/đồi/Măng/, đồi/Hòn/ Rừng/ấu thơ/, rừng/thanh xuân/ Tiếng/chim/gù/chim/gáy/, khi/gần/khi/xa/như/mở rộng/mãi/ra/không gian/mùa thu/xứ/Đoài.
Bài giải:
	Danh từ chung: đồng bằng, hồ, nước, rừng, keo, đảo, bạch đàn, đồi, tiếng, chim, khi, không gian, mùa thu, xứ.
	Danh từ riêng: Ba Vì, Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, Hồ, Sếu, Măng, Hòn, Đoài.
+) Bài 2: Trong các câu ca dao dưới đây, danh từ riêng không được viết hoa. Em hãy viết lại cho đúng.
a)
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
b)
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan.
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Bài giải:
a)
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
b)
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan.
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống nội dung giờ học
	- Về nhà hoàn thành vào vở luyện tập.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008
Bồi dưỡng toán
Luyện tập cộng, trừ các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách cộng, trừ các số có nhiều chữ số
- áp dụng giải toán nhanh, kết quả chính xác, trình bày khoa học.
II. Các hoạt động dạy học
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- GV đưa nội dung bài tập
- GV goi hs làm bảng lớp
 GV nhận xét kết quả đúng
a)
+
467 218
546 728
b)
+
150 287
4 998
c)
-
97 546
34 401
d)
-
104 784
97 546
- HS đọc yêu cầu
- HS làm cá nhân
- 4 hs lên bảng làm
- HS khác nhận xét
Bài tập 2: Tính tổng các số sau:
- GV đưa nội dung bài:
a) 5 670 284 và 482 971
b) Số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 5 chữ số
- GV chốt kết quả đúng
- 2 hs làm bảng
a)
+
5 670 284
482 971
b)
+
999 999
99 999
Bài tập 3: Tìm x:
- GV ghi nội dung bài tập:
a) x – 64 421 = 56 789
b) x – 2 003 = 2 004 + 2 005
c) 47 281 – x = 9 088
d) x + 2 005 = 2 004
- GV cung cấp cách tìm phần tử x
- HS làm và đổi vở kiểm tra chéo
Bài tập 4:	Năm 2002 trồng được 15 350 cây
	Năm 2003 trồng được 17 400 cây
	Năm 2004 trồng được 20 500 cây
Hỏi:	a) Trong 3 năm, huyện đó trồng đựơc bao nhiêu cây?
	b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng đựơc bao nhiêu cây?
Bài giải:
 Cả 3 năm huyện đố trồng được số cây là:
 15 350 + 17 400 + 20 500 = 53 250 (cây)
 Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là:
53 250 : 3 = 17 750 (cây)
	ĐS: 17 750 cây
* Bài tập dành cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào *
2483
***5
679*
+
*3*9
**8*
2595
+
*25*
4**9
7777
+
31*6
**7*
6666
+
6*9
*3*
555
-
9**1
*12*
6666
-
10***
 *008
 7777
-
6**7
*59*
3333
-
Bài giải:
2483
4315
6798
+
1309
1286
2595
+
3258
4519
7777
+
3196
3470
6666
+
689
134
555
-
9791
3125
6666
-
10785
 3008
 7777
-
6927
3594
3333
-
+) Bài 2: Tìm x:
a) x – 5234 = 6748
c) x – 1987 = 605
b) x – 2543 = 3205 + 3543
d) x – 9178 = 121 x 5
Bài giải:
a) x – 5234 = 6748
 x = 6748 + 5234
 x = 11982
c) x – 1987 = 605
 x = 605 + 1987
 x = 2592
b) x – 2543 = 3205 + 3543
 x – 2546 = 6748
 x = 6748 + 2546
 x = 9294
d) x – 9178 = 121 x 5
 x – 9178 = 605
 x = 605 + 9178
 x = 9783
Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống nội dung giờ học
Thực hành lịch sử
Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến 
cuộc khởi nghĩa hai bà trng
I. Mục tiêu: Qua bài học
	- HS biết sử dụng lợc đồ: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
	- Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa một cách rõ ràng
	- Giáo dục hs biết yêu lịch sử nớc nhà.
II. Chuẩn bị:
	- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III. Các hoạt động dạy học:
GV nêu mục đích giờ học
Hướng dẫn hs thực hành.
- GV treo lợc đồ: Giới thiệu về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
- GV yêu cầu hs mở sách giáo khoa
? Chỉ trong sách giáo khoa và nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV tổ chức hoạt động cả lớp
- GV treo lược đồ to
? Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong hoàn cành nào
? Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ đâu và diễn biến ntn
? Kết quả cuộc khởi nghĩa
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS quan sát và lắng nghe
- HS chia theo cặp chỉ cho nhau nghe
- Cử đại diên lên chỉ bảng
- Lớp nghe và nhận xét bạn
Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống nội dung giờ học
	- Về tiếp tục chỉ bản đồ.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Luyện tập thể thao
Trò chơi :Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững các thao tác về đội hình, đội ngũ, tập đúng, đều
- Chơi trò chơi đúng nội quy, đạt kết quả cao, an toàn.
II. Địa điểm và phương tiện:
	- Địa điểm: Trên toàn sân trường
	- Chuẩn bị: Còi, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chơi trò chơi: làm theo hiệu lệnh
- Lớp trưởng tập hợp 2 hàng ngang
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Lớp tự tổ chức chơi
2. Ôn đội hình, đội ngũ:
- GV Quan sát, sửa sai cho học sinh
+ Chơi trò chơi: ném bóng trúng đích
- GV phổ biến cách chơi
- GV làm mẫu
- GV quan sát, chấm điểm thi đua.
- Lớp trưởng chỉ đạo chung
- Lớp thực hiện theo hiệu lệnh
- HS thực hành thử
- Lớp thực hành theo tổ
3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét giờ hoc
- Về nhà luyện tập tốt nghi thức
- HS đi thường thả lỏng
Thực hành
Luyện chữ
I. Yêu cầu:
- Giúp học sinh nhớ lại cấu tạo, cách viết nối nét của từng con chữ.
- Thực hành viết vào vở ly đúng mẫu chữ. Các nét nối phối hợp đều đẹp.
- Trình bày bài khoan học.
II. Chuẩn bị: Các mẫu chữ.
III. Hoạt động dạy học
1. Hớng dẫn luyện chữ:
- Giáo viên đa bảng chữ mẫu
2. Học sinh thực hành viết: 
- Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
3. Chấm bài:
- Nhận xét, chấm bài
- Học sinh quan sát, nhận xét cấu tạo, độ cao, cách viết.
- Viết bài trong vở luyện viết chữ đẹp.
Cách cắt nét, nối chữ, khoảng cách giữa các con chữ và tiếng.
Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh luyện tập tiếp ở nhà.
Tuần 7
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Bồi dưỡng toán
Luyện tập cộng, trừ các số có nhiều chữ số
Tính giá trị biểu thức 
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố lại cách viết số có nhiều chữ số. Đặt tính cộng trừ các số có nhiều chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ đúng.
II. Các hoạt động dạy học
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- GV đa nội dung bài tập
- Yêu cầu hs thực hiện
- HS làm và trình bày bảng
	467 218 + 546 728 =	180 287 + 4 995 =
	 6 792 + 240 854 =	 50 505 + 950 909 =
- GV cung cấp cách đặt tính và tính.
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1
a) 436 704 - 262 709 = 
 742 610 - 9 408 = 
b) 490 052 - 94 005 = 
 1 000 000 - 950 909 = 
* Bài tập dành cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Viết thêm cho đủ các câu sau:
a) 2000 + 1987 = 3987	1998 + 1987 = 3987 - 
	2005 + 1987 = 3987 + 
- Nếu 1 số hạng không đổi và số hạng kia được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị thì tổng
 3 
b) 2003 + 1997 = 2000 + .. = .. 
 5 
 1985 + 2005 = .. + 2000 = 
- Nừu số hạng này được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị, nhưng số hạng kia  (hay) , thì tổng
Bài giải:
a) 2000 + 1987 = 3987	1998 + 1987 = 3987 - 2
	2005 + 1987 = 3987 + 5
- Nếu 1 số hạng không đổi và số hạng kia được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị thì 
tổng được thêm (hay bớt đi) bấy nhiêu đơn vị.
 3 
b) 2003 + 1997 = 2000 + 2000 = 4000 
 5 
 1985 + 2005 = 1990 + 2000 = 3990
- Nếu số hạng này được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị, nhưng số hạng kia bớt (hay thêm) bấy nhiêu đơn vị, thì tổng không thay đổi.
+) Bài 2: Dùng a, b biểu thị các số của phép cộng, phép trừ và m biểu thị các số tự nhiên. Em hãy điền thêm chữ, số hoặc dấu (+/-) các công thức về phép cộng và phép trừ ở bài tập số 1.
a) (a + m) + b = a + (b + m) = a + b + 
 (a – m) + b = a + (b – m) = a + b - 
b) (a + m) + (b – m) = (a – m) + (b + m) =  + 
c) a – (b + m) = (a – b) - 	(a + m) – b = (a –b)  m
 a – (b – m) = (a – b) + 	(a – m) – b = (a – b)  m
d) (a + m) – (b + m) = a  b	(a – m) – (b – m) = a  b
Bài giải:
a) (a + m) + b = a + (b + m) = a + b + m
 (a – m) + b = a + (b – m) = a + b - m
b) (a + m) + (b – m) = (a – m) + (b + m) = a + b
c) a – (b + m) = (a – b) - m	(a + m) – b = (a –b) + m
 a – (b – m) = (a – b) + m	(a – m) – b = (a – b) - m
d) (a + m) – (b + m) = a - b	(a – m) – (b – m) = a - b
Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh luyện tập tiếp ở nh ... xác định rõ các bộ phận để viết hoa và gạch nối đúng với tên người, tên địa lý nớc ngoài).
II. Đồ dùng học tập
- Nội dung bài tập
- Vở luyện.
III. Các hoạt động dạy học
1. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: Viết lại các tên riêng sao cho đúng. Hãy cho biết các tên riêng đó chỉ ngời hay chỉ địa lý nước ngoài.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu hs làm bài tập
Nội dung bài tập:
êđixơn Ê - đi - xơn
puskin Pu - skin
yecxanh Y - éc - xanh
đacuyn Đac - uyn
 Các tên riêng trên là tên người nước ngoài.
- HS đọc và xác định yêu cầu
- HS làm bài tập cá nhân
- 4 hs lên bảng viết
- Lớp nhận xét đúng, sai.
* Bài 2: Hãy viết lại các tên nước sau:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1
Ma-lai-xi-a
Mi an ma
Phi-líp-pin
Xin-ga-po
- 1 hs viết lên bảng
* Bài 3: Trò chơi: Du lịch trên bản đồ.
- GV treo bản đồ thế giới
- GV gọi hs lên xác định tên nước và tên thủ đô
VD: Tên nước: Thái Lan
 Thủ đô: P-nôm-pênh
- GV yêu cầu hs viết vào vở luyện
- Lần lượt hs lên bảng chỉ
- HS viết 5 nước, 5 thủ đô.
Bài tập dành cho hs khá giỏi:
* Bài 1: Viết lại các tên riêng dưới đây cho đúng rồi chia thành hai nhóm:
- Các tên riêng được phiên âm Hán Việt.
- Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt.
Theo em, cách viết tên riêng trong hai nhóm này có gì khác nhau?
bắc kinh, mạc tư khoa, mát xcơ va, tô ki ô, nhật bản, triều tiên, ác hen ti na, ăng gô la, thượng hải, môn ca đa, quảng châu.
Bài giải:
- Các tên riêng được phiên âm Hán Việt: Bắc Kinh, Mạc Tư Khoa, Nhật Bản, Triều Tiên, Thượng Hải, Quảng Châu.
- Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt: Mát-xcơ-va, Tô-ki-ô, ác-hen-ti-na, Ăng-gô-na, Môn-ca-đa.
Cách viết hoa hai nhóm có khác nhau là tên riêng được phiên ấm theo âm Hán Việt được viết như cách viết tên riêng Việt Nam. Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Các bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
* Bài 2: Viết lại các tên riêng chưa đúng quy tắc dưới đây:
Nhà thiên văn học ba-lan Cô Péc Ních; nhà bác học Ga li Lê.
Bài giải:
Nhà thiên văn học Ba Lan Cô-péc-ních; nhà bác học Ga-li-lê.
3. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố nội dung toàn bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục luyện thêm.
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Hoạt động ngoại khoá 
Thi an toàn giao thông
Tuần 9
Ngày soạn: 1 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Mơ ước
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Ước mơ
- Hiểu và phân biệt được giá trị của ước mơ. Tìm được ví dụ minh hoạ
- Hiểu ý nghĩa của 1 số câu thành ngữ thuộc chủ điểm.
II. Hoạt động dạy học:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
Hướng dẫn hs làm bài tập
+) Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu bằng tiếng mơ.
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng.
- HS bổ sung từ mới.
- Một HS đọc toàn bộ các từ đã tìm được.
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, mơ hão
- Hai đội mỗi đội cử 5 HS tham gia chơi.
+) Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
+) Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm bàn tìm những ước mơ minh hoạ.
- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ, kĩ sư
- Đánh giá không cao: ước muốn có truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ
- Đánh giá thấp: ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước không phải học bài mà điểm vẫn cao.
+) Bài 4:
- HS nêu yêu cầu.
? Hãy thảo luận tìm nghĩa của các thành ngữ?
? Nêu các tình huống sử dụng các thành ngữ đó?
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ.
- Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào?
- Cầu được ước thấy: Đạt được diều mình mơ ước.
- Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với cầu được ước thấy.
- Ước của trái mùa: Muốn những điều ước trái với lẽ thường.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
* Bài tập dành cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước.
a) gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b) Tuổi trẻ hay  
c) Nam  trở thành phi công vũ trụ.
d) Vừa chợp mắt, Lan bỗng  nghe tiếng hát.
Bài giải:
a) Ước gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b) Tuổi trẻ hay mơ mộng 
c) Nam mơ ước trở thành phi công vũ trụ.
d) Vừa chợp mắt, Lan bỗng mơ màng nghe tiếng hát.
+) Bài 2: Ghép các tiến sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gẫn nghĩa với từ Ước mơ: Mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng.
Bài giải:
	Các từ ghép: mơ ước, ước mơ, ước mong, mong ước, mong muốn, ước muốn, mơ mộng, mộng mơ, mộng ước, mơ tưởng, mộng tưởng.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
- Về nhà học thêm nội dung bài.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Yêu cầu:
 Giúp hs:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.
- Lập được nội dung trao đổi đạt mục đích
- Biết đóng vai, trao đổi tự nhiên, tự tin, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Hoạt động dạy học
	1. GV ghi nội dung đề bài.
	Em có nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu. Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) hiểu để ủng hộ nguyện vọng của em. Em hãy cùng bạn đóng vai thực hiện cuộc trao đổi.
	2. Yên cầu.
- GV giúp hs xác định trong tâm đề bài
? Đề yêu cầu gì
? GV gạch từ trọng tâm
? Mục đích trao đổi là gì
- GV gạch từ trọng tâm
? Mục đích trao đổi là gì
? Môn năng khiếu gì
? Hình thức thực hiện trao đổi là gì
- HS nêu
Lập dàn ý.
- GV giúp hs lập dàn ý
- HS lập dàn ý ra giấy nháp
	4. Thực hiện cuộc trao đổi.
- GV yêu cầu hs nhận xét
? Nội dung trao đổi đã đúng đề bài chưa
? Cuộc trao đổi đó đã đạt mụch đích chưa
? Lời lẽ, cử chỉ, hành động có phù hợp không.
- Từng cặp trình bày trước lớp
- HS bình trọn cuộc trao đổi hay, có chất lượng
	*) Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét giờ học
	- Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành cuộc trao đổi vào vở luyện tập.
Thực hành lịch sử
Tìm hiểu danh sách địa bàn 12 xứ quân
I. Mục tiêu:
- Qua bài học lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, hs tìm hiểu danh sách địa bàn 12 xứ quân trên lược đồ, bản đồ
- Rèn kỹ năng quan sát và chỉ bản đồ
II. Chuẩn bị: Lược đồ, bản đồ 12 xứ quân.
III. Hoạt động dạy học:
GV nêu mục đích giờ học
Hướng dẫn hs thực hành
- GV nhắc lại tiểu sử Đinh Bộ Lĩnh
- Hướng dẫn hs tìm hiểu danh sách, địa bàn 12 xứ quân
- GV treo bản đồ
- GV đưa danh sách và địa bàn 12 xứ quân
- HS chỉ tìm địa danh và nêu danh sách 12 xứ quân.
1. Ngô Xương Xí:	Đang ở ngôi vua con Ngô Quyền (chiếm giữ đất Bình Kiêu) nay thuộc Triệu Sơn – Thanh Hoá.
2. Kiều Công Hân: Chiếm giữ đất Phong Châu ( Phú Thọ) xưng là Kiều Tam Chế.
3. Kiều Thuận: Chiếm giữ đất Hồi Hồ (nay thuộc huyện Sông Thao – Phú Thọ) và xưng là Kiều Lệnh Công.
4. Nguyễn Khoan: Chiếm giữ đất Tam ĐáI (Vĩnh Phúc) xưng là Nguyễn TháI Bình.
5. Ngô Nhật Khánh: Chiếm giữ đất Đường Lâm (nay Ba Vì - Hà Tây), xưng là Ngô Lâm Công.
6. Đỗ Cảnh Thạc: Chiếm giữ đất Đỗ Động Giang (Thanh Oai – Hà Tây), xưng là Đỗ Cảnh Công.
7. Lý Khuê (Thuận Thành – Bắc Ninh), xưng là Lý Năng Công.
8. Lữ Đường (Hưng Yên) xưng là Lữ Tá Công.
9. Nguyễn Thư Tiệp (Tiên Du – Bắc Ninh) xưng là Nguyễn Lệnh Công.
10. Nguyễn Siêu (Phù Liệt – Thanh Trì) xưng là Nguyễn Hữu Công.
11. Phạm Bạch Hổ chiếm giữ đất Đằng Câu (Kim Động – Hưng Yên),xưng là Phạm Phòng át.
12. Trần Lâm: Chiếm giữ đất HảI Khẩu (TháI Bình), xưng là Trần Minh Công. Đinh Bộ Lĩnh nhờ vào Trần Lâm mà dẹp được loạn 12 xứ quân.
	3. Củng cố , dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà học thêm nội dung bài.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008 
Luyện tập thể thao
trò chơI vận động : Nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững luật chơi, cách chơi
- Tham gia chơi tương đối chủ động
- Rèn tính nhạy cảm, linh hoạt trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện
	Địa điểm: Trên sân trường
	Phơng tiện: Kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến luật, yêu cầu giờ học
- Lớp tập hợp 2 hàng ngang
- Lớp chào, báo cáo
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản:
- GV nêu tên trò chơi
- GV phổ biến luật chơi
+ GV cho hs chơi thử
- GV chia lớp: 2 đội
- GV làm trọng tài
- GV phân thắng bại cho các nhóm
- HS lắng nghe
- HS chơi thử 1 lần
- HS tự chơi
- HS tiếp tục đổi cặp để tạo sóng và cầm dây
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống giờ học
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà tự tổ chức chơi
- Lớp thả lỏng
Thực hành đạo đức
Sắm vai theo các tình huống cho sẵn
I. Mục tiêu
Qua bài học:
- HS nắm vững cần phải tiết kiệm tiền của nh thế nào? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- HS biết đồng tình với những hành vi tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của
- Thực hành sắm vai với các tình huống cho sẵn, sôi nổi, hào hứng thể hiện đúng nội dung bài học.
II. Đồ dùng học tập
SGK, vở, cặp.
III. Các hoạt động dạy học
GV nêu yêu cầu giờ học
2. Hớng dẫn học sinh thực hành
- GV đa ra các tình huống BT 5/SGK
- GV chia lớp: 3 nhóm
- Giao nhiệm vụ: mỗi nhóm thực hiện sắm vai 1 tình huống
Tổ 1: Tình huống a
Tổ 2: Tình huống b
Tổ 3: Tình huống c
- GV yêu cầu hs nhận xét
? Nhóm bạn đã sắm vai đúng với tình huống cha?
? Cách ứng xử của các bạn đã đạt chưa.
? Em có cách ứng xử nào khác không.
? Em cảm thấy nh thế nào khi các bạn ứng xử nh vậy.
- GV kết luận chung.
- Lớp trao đổi thành lập nhóm và đa ra các cách giải quyết
- Lần lợt các nhóm lên thực hiện
- HS đa ra các ý kiến nhận xét xoay quanh các tình huống a, b, c.
- 3 hs đọc ghi nhớ.
Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung giờ học
- GV tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
Tuần 10
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 
Dạy bù tiết tập làm văn của ngày thứ 5 và thứ 6
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 
Nghỉ chấm thi
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008 
Nghỉ chấm thi

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 2 tuan 610.doc