Giáo án lớp 4 môn Chính tả - Tuần 1 đến tuần 17

Giáo án lớp 4 môn Chính tả - Tuần 1 đến tuần 17

Chính tả

Tuần 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

Ngày dạy : 24 / 08 / 2010

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

-Nghe - viết v trình by đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2a

- GD tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Tranh minh họa (sgk tr 4)

 - Ghi sẵn bài viết lên bảng (Một hôm .vẫn khóc).

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. On định (1') : Hát, báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ (4') : Kiểm tra dụng cụ học tập, sách vở của HS.

3. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

a) Giới thiệu bài - ghi tựa.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Chính tả - Tuần 1 đến tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả
Tuần 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Ngày dạy : 24 / 08 / 2010
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. 
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2a 
- GD tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh họa (sgk tr 4)
	- Ghi sẵn bài viết lên bảng (Một hôm.vẫn khóc).
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Oån định (1') : Hát, báo cáo.
2. Kiểm tra bài cũ (4') : Kiểm tra dụng cụ học tập, sách vở của HS.
3. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
a) Giới thiệu bài - ghi tựa.
b) Các hoạt động :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn hs nghe- viết:
MT : Giúp HS Nghe - viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.” 
Cách tiến hành:
 Đọc đoạn chính tả (Một hơm .vẫn khĩc)
 Cho HS phân tích cách viết và viết vào bảng con các từ khĩ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
 GV HD cách viết
* Viết chính tả:
 Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. 
 Đọc lại tồn bài.
*Chấm chữa bài:
 GV đọc từng câu chậm cho HS sửa lỗi.
 GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét chung.
HĐ 2: Luyện tập 
MT : Giúp HS Phân biệt những tiếng cĩ âm , vần dễ lẫn lộn : l/ n; an/ ang.
Cách tiến hành:
 * Yêu cầu HS đọc BT 2. 
 GV chia lớp thành 2 nhĩm giao việc: nhĩm 1 làm bài 2a; nhĩm 2 làm bài 2b,sau đĩ ghi vào giấy do GV phát.
 2a- Khơng thể lẫnchị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị cĩ một thân hình nở nangrất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đơi lơng mày khơng tỉa bao giờ, mọc lịa xịa tự nhiên, làm cho đơi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
 GV nhận xét, chốt ý .
- HS lắng nghe – Đọc thầm lại, tìm từ khĩ viết.
- HS phân tích và viết vào bảng con.
 Viết theo tốc độ quy định
- HS sốt lại bài. 
- HS rà sốt lỗi theo cặp – ghi ra lề. 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. 
- HS làm theo nhĩm sau đĩ ghi vào giấy khổ lớn, đại diện nhĩm dán lên bảng.
- HS nhận xét , bổ sung . 
4. Củng cố (4') : Hỏi lại tựa bài- Gọi một số hs viết lại từ nhiều hs vừa viết sai - Liên hệ GD.
5. Nhận xét – Dăn dị (1') : 
 GV nhận xét tiết học – Dặn HS chuẩn bị bài “Mười năm cõng bạn đi học”
Chính tả: (nghe - viết)
Tuần 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
Ngày dạy : 31	/ 08 / 2010
 I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nhge – viết chính xác, trình bày sạch sẽ,đđúng quy định đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”.
 Viết đúng tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, ăn/ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x.Tìm đúng chữ trong câu đố của BT3. đ
- GD tính cẩn thận, chính xác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2
 HS: Bảng con và phấn để viết BT3, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1'):Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5'): Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Kiểm tra 2 HS :viết các từ ngữ sau:
+ Lập loè, nước non, lú lẫn, non nớt, lí lịch, nông nổi.
+ HS làm miệng: Dở dang, vội vàng, đảm đang, nhan nhản, tang tảng sáng, hoang mang.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Mười năm cõng bạn đi học. 
a) Giới thiệu bài- Ghi tựa
b) Các hoạt động :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Viết chính tả.
MT : Giúp HS Nhge – viết đúng bài:
“Mười năm cõng bạn đi học”.
Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan văn và trả lời câu hỏi.
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
 + Tìm những từ chỉ tên riêng trong bài?
 + Khi viết tên riêng ta viết như thế nào
 * Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. 
* Viết chính tả:
- GV đọc HS viết.
- GV đọc HS dò lại bài. 
* Soát lỗi và chấm bài:
- GV chấm chữa 7 đến 10 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
HĐ 2: Luyện tập:
MT : Giúp HS phân biệt s/x, ăn/ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x.
Cách tiến hành:
 BT 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, cho HS tự làm và trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài đã làm xong.
BT3 : Gọi 2 HS câu đố.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- GV chốt lại lời giải đúng:
3a) Dòng 1: chữ sáo.
 Dòng 2: chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao.
3b) Dòng 1: chữ trăng.
 Dòng 2: chữ trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng 
- HS theo dõi trong SGK.
+Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn,ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4km, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.
+ Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.
+ Viết hoa phụ âm đầu của danh từ chỉ tên riêng.
Tuyên Quang, ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, quản,
- 1 HS viết bảng lớp, HS còn lại viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS nghe đọc dò lại bài.
- HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề, đếm số lỗi.
- Một HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở BT. 
- HS khác nhận xét, chữa bài.
- Sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem.
- 3 HS đọc thành tiếng BT vừa làm xong.
- 2 HS đọc. 
- HS thi giải câu đố.
- HS nhận xét.
4.Củng cố (5') :Hỏi lại tựa bài.
 Cho hs viết lại một số tiếng sai nhiều - Liên hệ GD.
5. Nhận xét – Dặn dị(1'):
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và tìm đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi”.
- GV nhận xét tiết học. 
- CB: Cháu nghe câu chuyện của bà.
Chính tả
	Tuần 3 	Cháu nghe câu chuyện của bà
Ngày dạy : 07 / 09 / 2010
I.MỤC TIÊU. :
-Nghe, viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. 
-Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã)
- GD tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
GV :Ba tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a.
HS : Giấy khổ lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1.Ổn định (1'): Hát
2./Kiểm tra bài cũõ (4')õ Mười năm cõng bạn đi học
 GV kiểm bảng - hs viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x.
 GV nhận xét.
3./ Bài mới (26'): Cháu nghe câu chuyện của bà.
a) Giới thiệu bài - ghi tựa
b) Các hoạt động :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1: HS nghe - viết
MT : Giúp HS viết đúng các có âm và thanh dễ lẫn - biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chính tả.
Bọc bài thơ.
+Bài thơ nói lên điều gì?
bảng con những từ : Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày.
*Viết chính tả.
 GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV đọc lại toàn bài.
*Chấm chữa bài:
 GV đọc từng câu chậm cho HS sửa lỗi.
 GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét chung.
HĐ 2 : Luyện tập.
MT : Giúp HS viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã) 
Cách tiến hành:
 Gọi HS đọc yêu cầu BT 2a.
 Cho HS làm theo nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài, ghi kết quả vào giấy – Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
 GV gọi HS đọc yêu cầu BT 2b.
 GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
-HS lắng nghe.
-2 hs trả lời. 
-HS phân tích và viết vào bảng con: mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng., rưng rưng.
+2 hs nêu cách trình bàybài thơ lục bát.
.
-HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở sửa lỗi cho nhau-ghi ra lề vở.
 +Điền vào chỗ trống tr hay ch?
-HS làm bài theo nhóm-lên bảng trình bày-các nhóm khác nhận xét.
 +Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
-HS làm bài theo nhóm-lên bảng trình bày-các nhóm khác nhận xét.
4.Củng cố (5'):Hỏi lại tựa bài. Cho hs viết lại từ khó. Liên hệ GD.
5.Nhận xét – dặn dò (1') :
 GV nhận xét tiết học, dặn HS về xem lại bài. Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ ch hoặc những đồ vật mang thanh hỏi hoặc thanh ngã.
 CB : Truyện cổ nước mình. 
Chính tả (nhớ viết )
	Tuần 4 	Truyện cổ nước mình 
Ngày dạy : 14 / 09 / 2010
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Nhớ –viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng ) các từ có âm đầu r / d/ gi, hoặc có vần ân/âng.
- GDhs tính cẩn thận chính xác, có óc thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Gv :- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 a hoặc 2b.
Hs : -Bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định (1'): Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5') : “ Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Gọi 2 HS lên bảng viết : 
 + Viết các tiếng có tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch?
 + Viết các tiếng có tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi, dấu ngã ?
- GV NX.
3.Bài mới : Truyện cổ nước mình 
a) Giới thiệu bài - ghi tựa
b) Các hoạt động :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ . HS nhớ - viết 
MT : Giúp HS Nhớ –viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nươc mình .
Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn viết chính tả :
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 GV NX.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày thơ lục bát những chỗ cần viết hoa
* Chấm chữa bài : 
- GV chấm chữ bài từ 7 – 10 bài .
- GV NX chung .
HĐ 2. Luyện tập 
MT : Rèn cho hs kĩ năng viết các từ có âm đầu r / d/ gi, hoặc có vần ân/âng.
Cách tiến hành
- Gọi 1 HS đọc BT 2 
GV nhắc HS lưu ý khi điền từ hoặc vần vào chỗ chấm 
 GV cho HS làm theo nhóm 
GV NX .
- 1 HS đọc . Lớp lắng nghe - NX.
- HS viết vào vở .
- 1 HS đọc lạ ... .Kiểm tra bài cũ : Người tìm đường lên các vì sao. 
-GV yêu cầu 1 HS viết vào bảng con những từ: cánh chim, thí nghiệm, bay lên, trăm lần, nghiêm khắc, nghiên cứu
-GV nhận xét.
3.Bài mới : Chiếc áo búp bê.
a) Giới thiệu bài - ghi tựa
b) Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1: Nghe - Viết 
MT : Nghe đọc-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
Cách tiến hành:
 Đọc đoạn chính tả Chiếc áo búp bê 
+Bài văn nói về điều gì?
Tổ chức cho HS tập viết trước các từ khó.
 Dặn dò cách viết, tư thế ngồi... 
 Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Đọc lại toàn bài
 Chấm 5 – 7 bài, nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
MT : Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s / x hoặc ât / âc
Cách tiến hành:
 BT 2. Điền tiếng thích hợp vào ô trống
Treo bảng phụ.
Chia lớp thành 4 nhóm giao việc.
Nhận xét chốt lại thống nhất kết quả đúng.
(Từ cần điền : xinh xinh, xóm xúm xít , xanh , súng, sờ ,xinh, sợ).
 BT3.Thi tìm từ nhanh
Chia lớp thành hai nhóm tổ chức thi đua.
Nhận xét, chốt lại, thống nhất kết quả đúng.
-Nghe và dò theo trong sách, chú ý những từ dễ viết sai.
-Phát biểu.
-Phân tích và viết vào bảng con các từ khó: phong phanh, sa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
-Viết bài.
-Dò lại bài.
-Đổi vở sửa lỗi cho nhau-ghi số lỗi.
-Đọc yêu cầu.
- HS làm theo nhóm sau đó ghi vào giấy khổ lớn, đại diện nhóm dán lên bảng.
-Lớp nnhận xét. HS sửa bài theo lời giải đúng 
-Đọc yêu cầu của BT.
-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày-nhóm khác nhận xét.
+Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x: siêng năng, sung sướng, sáng suốt, sảng khoái, sáng láng, sát sao,
+Tính từ chứa tiếng có vần ât / âc: chân thật, vất vả, thật thà, chất phác, ngất ngưởng,.. lấc cấc, xấc xược, xấc láo,
4.Củng cố :Hỏi lại tựa bài, nhắc nhở HS rèn tính cẩn thận.
5. Nhận xét – dặn dò:
-Dặn HS về xem lại bài
-CB : Cánh diều tuổi thơ.
-GV nhận xét tiết học.
Chính tả
Tuần 15: Cánh diều tuổi thơ
Ngày dạy : 23 /11/ 2010
I.MỤC TIÊU :
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
-Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã.
Biết miêu tả một trò chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồâ chơi, và trò chơi đó.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ;
	GV : Bảng phụ -Một vài đồ chơi : chong chóng, tàu thủy, búp bê, xe ô tô,
	HS : SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Chiếc áo búp bê.
-Kiểm bảng các tư ø: sung sướng, xanh biếc, xanh mướt, lất phất, phất phơ, xấc xược.
-GV nhận xét.
3.Bài mới : Cánh diều tuổi thơ.
a) Giới thiệu bài - ghi tựa
b) Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 HĐ1 : Nghe - Viết chính tả 
MT : Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
Cách tiến hành:
 Đọc đoạn chính tả cuả bài Cánh diều tuổi thơ 
Hỏi nội dung bài viết.
Dặn dò cách viết
Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. 
 Đọc lại toàn bài
 Chấm 5 – 7 bài, nhận xét chung.
HĐ2 : Làm BT 
MT : Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã.Biết miêu tả một trò chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2
Cách tiến hành:
 BT2 b.Tìm tên các đồ chơi.
Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. Tổ chức thi đua.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
Chốt ý : ô tô cứu hoả, tàu thuỷ, nhảy dây, ngựa gỗ, ngựa gỗ...
BT3.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
-Nhận xét, chọn bạn miêu tả hay, dễhiểu, hấp dẫn nhất.
-Nghe và dò theo trong sách.
- Trả lời.
-Đọc thầm lại đoạn văn – chú ý những từ dễ viết sai- phân tích cách viết và viết vào bảng con các từ khó: mềm mại, phát dại, trầm bổng, mục đồng, cánh bướm, sao, sớm
-Viết bài.
-Soát lại bài .
-Đổi vở cho nhau – soát lỗi, ghi ra lề.
-1HS đọc yêu cầu của BT2b – đọc VD.
-Các nhóm thảo luận tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr / ch.
-Các nhóm thi đua, đại diện nhóm trình bày trước lớp 
Sửa bài vào vở.
1HS đọc yêu cầu của BT2b – đọc VD.
Chọn một đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu ở BT 2 và miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi đó 
-Đọc bài làm của mình – lớp nhận xét, chọn bạn có bài làm hay.
4.Củng cố : Hỏi lại tựa bài.
Cho HS thi đua viết sửa lại từ khó. Liên hệ GD.
5. Nhận xét – dặn dò :
-Dặn HS về xem lại bài.
-CB : Kéo co.
-GV nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe - viết)
Tuần 16: 	 Kéo co 
Ngày dạy : 30 / 11 / 2010
I.MỤC TIÊU:
	-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co
	-Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r / d / gi , âc / ât)
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	GV : Bảng phụ để HS thi làm BT 2a, viết sẵn lời giải BT 2a.
 HS : sgk , vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ.
-GV cho HS viết vào bảng con những tiếng từ mà tiết trước em viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng, mục đồng, cánh bướm, sao, sớm, diễn kịch, điện tử
-GV nhận xét.
3.Bài mới : Kéo co.
a.Giới thiệu bài, ghi tựa.
b.Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Nghe -Viết 
MT : HS nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
Cách tiến hành:
 Đọc đoạn chính tả từ Hội làng Hữu Trấp .. đến chuyển bại thành thắng.
+Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?
 Dặn dò cách viết
 Đọc cho HS viết.
 Đọc lại toàn bài
 Cho HS tự sửa lỗi.
 Chấm 5 – 7 bài, nhận xét chung.
HĐ 2 : Luyện tập
MT : HS làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r / d / gi , âc / ât)
Cách tiến hành:
Nhận xét, dán tờ phiếu đã viết lời giải đúng – yêu cầu HS sửa bài
2a. nhảy dây, múa rối, giao bóng (bóng bàn, bóng chuyền)
*Giảng thêm BT 2b cho HS biết: đấu vật, nhấc, lật đật
-Nghe và dò theo trong sách.
2 HS trả lời.
-Đọc thầm lại đoạn văn – chú ý những từ dễ viết sai phân tích cách viết và viết vào bảng con các từ khó:Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, những từ viết hoa, cách trình bày bài.
-Viết bài.
-Rà soát lại bài.
-Đổi vở – bắt lỗi, ghi ra lề.
-1HS đọc 2a.
Lần lượt tìm và viết các từ chứa tiếng có các âm đầu là r, d hoặc gi.
-Suy nghĩ , sau đó 1 HS nêu câu đố – 1 HS nêu lời giải
-HS nhận xét 
4.Củng cố : Hỏi tựa bài, nội dung bài, liên hệ giáo dục.
5.Nhận xét – dặn dò :
-Dặn HS về làm BT 2b và đố lại những em nhỏ tìm đúng lời giải của BT2.
-CB : Mùa đông trên rẻo cao.
-GV nhận xét tiết học.
Chính tả
Tuần 17: Mùa đông trên rẻo cao
Ngày dạy : 7	/ 12 / 2010
I.MỤC TIÊU :
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
-Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n; ât / âc
-GDHS "Nét chữ, nết người".
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, BT3.
HS : vở, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Kéo co
-GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết vào bảng con – 2 bạn viết trên bảng lớp các từ chứa tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi.
-GV nhận xét.
3.Bài mới : Mùa đông trên rẻo cao
a.Giới thiệu bài, ghi tựa bài
b.Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Nghe -Viết 
MT : -Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
Cách tiến hành:
-Đọc bài CT Mùa đông trên rẻo cao. 
-Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ?
 Dặn dò cách viết.
 Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết. 
Đọc lại toàn bài cho HS soát lại bài.
 Đọc từng câu chậm cho HS sửa lỗi.
 Chấm 5 – 7 bài, nhận xét chung.
HĐ 2 : Luyện tập.
MT : Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n; ât / âc.
Cách tiến hành:
 BT 2 (lựa chọn) Điền vào ô trống những tiếng có vần ât hay âc.
-Nhận xét – chốt lại bài làm đúng. ( tiếng cần điền :giấc, đất, vất )
BT 3. Viết những từ đúng trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Dán lên bảng 3 tờ phiếu 
 -Nhận xét, chốt lại bài làm đúng– tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.( Từ đúng :Giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên, nhấc, đất, lảo, thật, nắm)
-Nghe và dò theo trong sách.
-Trao đổi về nội dung bài viết.
-Đọc thầm lại, tìm từ dễ viết sai.
-Phân tích và viết vào bảng con:trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,vàng hoe, quanh co, sỏi cuội, nhẵn nhụi, già nua,..
-Viết bài.
- Soát lại bài. 
- Đổi chéo tập rà soát lỗi theo cặp – ghi ra lề. 
-1HS đọc.
-Thi đua làm bài trên phiếu, dán lên bảng, đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh – lớp nhận xét, chọn bạn làm đúng và nhanh.
Làm bài vào vở BT.
-1HS đọc.
-Các nhóm cử các bạn để thi đua: thi tiếp sức.
– lớp quan sát, chọn nhóm làm đúng và nhanh.
Sửa bài vào vở.
4.Củng cố : Hỏi tựa bài, nội dung bài, liên hệ GD.
5. Nhận xét – dặn dò :
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
-CB : Ôn tập cuối học kì 1.
-GV nhận xét tiết học.
Kiểm tra định kì cuối HKI
( ngày: )

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta.doc