Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 34

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 34

I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu nội dung: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời các câu hỏi sgk)

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng năm 2010
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
-----------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 67 : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời các câu hỏi sgk)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài thơ : Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- chia đoạn (3 đoạn )- Hướng dẫn cách đọc
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối theo đoạn (3 lượt)
- kết hợp sửa phát âm, giúp H hiểu một số từ mới trong bài
- G đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất.
Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có niềm, sự hài hước, tiếng cười. 
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Đọc mẫu đoạn văn sau :
 “Tiếng cười là liều thuốc bổmạch 
máu”
- Tổ chức cho H đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học
2 HS đọc
- 1 HS khá đọc bài
- Chú ý
- HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn 
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc toàn bài
- HS nêu 
+ Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điểu trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- (ý b : Cần biết sống một cách vui vẻ)
- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS tham gia thi đọc diễn cảm
- HS nêu
TOÁN
TIẾT 166 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO )
I. Mục tiêu
- Chuyển được các đơn vị đo diện tích
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
1 giờ = ? phút
1 phút = ? giây
1 ngày = ? giờ
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài	
2.2. Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1 : 
G yêu cầu H nêu cách đổi 
Bài 2 : 
G chữa bài- nhận xét 
- G có thể yêu cầu H nêu cách làm 
* Bài 3 : 
G tổ chức cho H thi tiếp sức
+ Chi lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H )
- G kết luận: thắng- thua
Bài 4 : 
G gợi ý – phân tích đề bài
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Tìm gì ?
- G yêu cầu H nêu cách làm
- G chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về hình học.
Nhận xét tiết học
-1 H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
-1 H lên bảng làm bài
1m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000	
1m2 = 10000 dm2 ; 1 dm2 = 100cm2 
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở – 3 H lên bảng làm ( mỗi em làm 1 phần )
a, 15 m2 = 150000 cm2 
 103 m2 = 10300 dm2
 2110dm2 = 211000 cm2 
m2 = 10 dm2 
 dm2 = 10 cm2
m2 = 1000 cm2
b,.
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- 2 Đội thực hiện
- H nhận xét
- 2 H đọc đề bài
- Hnêu
- 1 H lên bảng làm 
- H dưới lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng là :
x 25 = (1600 m2 )
Trên cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là :
 x 1600 = 800 ( kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ thóc
- H nêu
- H nêu
----------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn
II. Đồ dùng dạy học
- Các lược đồ của các trận đánh (tập đồ dùng ).
- Hệ thống câu hỏi (G chuẩn bị )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H ôn tập 
- G đưa ra hệ thống câu hỏi để H trả lời miệng ( lần lượt các câu hỏi từ bài : Nước ta từ cuối thời Trần Š Kinh thành Huế.)
* Lưu ý đối với các bài nêu diễn biến của các trận đánh yêu cầu H chỉ lược đồ.
- Sau mỗi nôị dung tìm hiểu G hệ thống lại
2.3. Củng cố, dặn dò
- G mời 1, 2 H nêu lại nội dung ôn tập
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II
* Nhận xét tiết học
- Chú ý
- H trình bày
H chỉ lược đồ
- H nêu
Thứ ba ngày tháng năm 2010
TOÁN
TIẾT 167 : ÔN TẬP HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
- Nhận biết được 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hai đơn vị đo diện tích gấp và kém nhau bao nhiêu lần ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1 : Củng cố về các đoạn thẳng //, vuông góc.
- G kết luận
* Bài 2 : Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông- tính chu vi, diện tích hình vuông.
- G chốt lại
Bài 3 : Củng cố tính chu vi, diện tích hình vuông, ( hình chữ nhật)
- Tổ chức cho H chơi trò chơi tiếp sức
+ G chia lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H); nêu cách chơi và luật chơi
- G kết luận : Thắng- thua
Bài 4 : Củng cố giải toán có lời văn ( vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông)
- G yêu cầu H nêu cách làm
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H nhắc lại nội dung ôn tập
- Chuẩn bị bài sau
 Nhận xét tiết học
- 1 H lên bảng thực hiện
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H quan sát hình vẽ trong SGK
+ H nêu kết quả
+ H khác nhận xét
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm vào vở – 1 H lên bảng làm bài
Bài giải
Chu vi hình vuông là :
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số : Chu vi : 12 cm
 Diện tích : 9 cm2
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- 2 đội chơi
- H nhận xét
- 2 H đọc đề bài
- H làm bài vào vở
- 1 H lên bảng làm bài
Bài giải 
Diện tích của phòng học là :
x 5 = 40 (m2) hay 400000 cm2
Diện tích viên gạch men để lát là :
x 20 = 400 ( cm2)
Số viên gạch cần sử dụng để lát nền phòng học là :
400000 : 400 = 1000 ( viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
- H nêu
- H nêu
----------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT
TIẾT 34 : NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
II. Đồ dùng dạy học
	Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2 – chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- G mời 2 H lên bảng lớp viết từ láy (mỗi em viết 6 từ)
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H nghe – viết
- G đọc bài Nói ngược
- G đọc cho H viết một số từ dễ viết lẫn (liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu)
- Nội dung bài vè nói lên điều gì ?
- G đọc bài cho H viết
- G thu 7- 8 chấm – chữa bài
2.3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả
- G gọi 1 H đọc yêu cầu của bài
- G dán 3 tờ phiếu lên bảng; mời 3 nhóm lên thi tiếp sức
- G chốt lại lời giải đúng : giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não - kết quả - bộ não- bộ não – không thể.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 H lên bảng viết
- H theo dõi trong SGK
- H đọc thầm bài vè
- H viết vào vở nháp
- Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười )
- H gấp SGK – viết bài
- 1 H đọc yêu cầu
- H đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
- 3 nhóm lên thực hiện
- Dại diện nhóm đọc lại đoạn văn Vì sao ta chỉ cười khi bị người khác cù? ( sau khi đã được điền hoàn chỉnh)
- Cả lớp nhận xét
ĐỊA LÍ
TIẾT 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
- Chỉ được trên bản đồ ĐL tự nhiên VN:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng BB, đồng bằng NB và các đồng bằng DHMT; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển đông, các đảo và quần đảo chính.
Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính của nước ta: Hà Nội, TP.HCM. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải phòng.
Hệ thống tên một số dân tộc ở: Tây Nguyên, DHMT, ĐBBB, Hoàng liên Sơn, ĐBNB
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II. Đồ dùng dạy học
- Các bảng hệ thống cho H điền.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số đặc điểm của Hà Nội, Huế ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H ôn tập
* Hoạt động 1 : H thảo luận theo cặp
 Bước 1 : H thảo luận câu hỏi 3, 4 trong SGK.
Bước 2 : H trao đổi kết quả trước lớp
( Đáp án câu 4 : 4.1 : ý d ; 4.2 : ý b ; 4.3 : ý b ; 4.4 : ý b ).
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
Bước 1 : H làm câu hỏi 5 trong SGK.
Bước 2 : H trao đổi kết quả trước lớp
( Đáp án câu 5 : ghép với b ; 2 ghép với c ; 3 với a ; 4 với d ; 5 với e ; 6 với đ).
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 2
* Nhận xét tiết học
- 1 H nêu
- H thảo luận theo cặp
- H trao đổi trước lớp
- H làm câu hỏi 5
- H trao đổi – kết luận
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 67 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ phức chứ tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.
* HS K, G tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ
II. Đồ dùng dạy học
- 6 tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằngtiếng vui (BT1).
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Một H trình bày nội dung ghi nhớ ( tiết LTVC Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu), đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H làm bài tập
Bài tập 1 : 
- G hướng dẫn H làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình ( treo bảng phụ)
- G phát phiếu cho H trao đổi theo nhóm
- G chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2 :
- G nêu yêu cầu của bài
Ví dụ : Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
Bài tập 3 :
- G : Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-  ...  của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
- G yêu cầu H quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bó ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo Ò Cá Ò Cá hộp (thức ăn của người).
+ Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- G kiểm tra giúp đỡ các nhóm 
-mời 1 số HS trả lời các câu hỏi đã nêu trên. 
 ( Các loài tảo Ò Cá Ò Người (ăn cá hộp)
 Cỏ Ò Bò Ò Người
- G : trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?(Nếu không có cỏ thì )
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên....
 3. Củng cố, dặn dò
- 1 H trình bày
- H thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn
- H nêu
- H nêu
- ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
- H nêu
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 67 : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.1. Giới thiệu bài
 2.2.G nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
+ G viết đề lên bảng đề kiểm tra (miêu tả con vật)
+ Nhận xét chung về kết quả làm bài
 Những ưu điểm chính ( nêu ví dụ có thể nêu tên)
 Những thiếu sót, hạn chế ( không nêu tên)
- Thông báo điểm cụ thể:
+ Khá, giỏi :
+ TB :
+ Yếu :
- Trả bài cho H
23. Hướng dẫn H cữa bài
a, Hướng dẫn từng H sửa lỗi
- G phát phiếu học tập cho từng H làm việc cá nhân
+ Giao nhiệm vụ
- G theo dõi kiểm tra 
b, Hướng dẫn chữa lỗi chung
- G chép các lỗi định chữa lên bảng
- G chữa lại cho đúng = phấn màu (nếu sai)
2.4. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
3. Củng cố, dặn dò
- G biểu dương H đạt điểm cao
- Yêu cầu 1 số H viết bài không đạt về nhà viết lại bài
- Chú ý
- H làm việc cá nhân trên phiếu
 + Đọc lời phê của cô giáo
+ Đọc những lỗi trong bài
+ Viết vào phiếu các lỗi trong bài
+ Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn soát lỗi
+ 2 H lên bảng chữa lần lượt từng lỗi
- Cả lớp tự chữa trên nháp
- H trao đổi về bài chũa trên bảng
- H chép vào vở
- Chú ý
- H trao đổi, thảo luận
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 68 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu
- Hiểu tác dụng và đặc điểm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu 
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh một vài con vật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT 3 – tiết LTVC trước (MR VT: Lạc quan, yêu đời).
2. Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét
Bài tập 1,2 :
- G nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
+ Ý 1: Các TrN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?.
+ Ý 2: Cả 2 TrN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
2.3. Phần ghi nhớ 
Bài tập 1:
- G mời 2 H lên bảng gạch dưới bộ phận TrN trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp.
- G nhận xét kết luận lời giải 
- Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên
Bài tập 2 :
- G treo một số ảnh các con vật đã sưu tầm (trên bảng lớp).
- Yêu cầu các em viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Lưu ý khi trình bày chỉ rõ câu nào trong đoạn văn có trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2H nêu
- 2H tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2
- H phát biểu ý kiến
- H nhận xét
- 2, 3H đọc và nhắc lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ trong sgk
- 1H đọc nội dung bài tập
- Suy nghĩ, tìm TrN chỉ phương tiện trong câu
- 2 H lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét
- 1 H đọc yêu cầu của bài tập
- H quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh những con vật khác.
- H tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật.
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu
- Giải được bài toán về “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách tính trung bình cộng ? Cho ví dụ.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1 : 
- G kẻ bảng ( như SGK) lên bảng lớp
- G yêu cầu H nêu cách làm
Bài 2 :
- G gợi ý – phân tích đề bài
Bài 3 :
- G nêu câu hỏi- phân tích đề
- G chốt lại lời giải
Bài 5 :
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
- G chia lớp làm 2 đội (mỗi đội 3 H)
+ G nêu cách chơi- luật chơi
3. Củng cố, dặn dò
- 1 H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm vào vở
- 1H lên bảng làm bài
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
- H nêu
- 1 H đọc đề bài
- 1 H lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là :
( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ nhất trồng được là :
830 – 285 =545 cây)
 Đáp số : Đội 1 : 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
- 1 H đọc đề bài
- H làm vào vở – 1 H lên làm trên bảng 
Nửa chu vi của thửa ruộng là :
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là :
(265 – 47 ) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là :
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2
- 2 H đọc đề bài
- 2 Đôị chơi
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng của hai số đó là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Dođó hiệu của hai số là 99.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 68: ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I. Mục tiêu
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy mua báo chí trong nước- phô tô cỡ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H điền những nội dung cần thiết vào tờ in sẵn
- G giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi
- G hướng dẫn cách điền
- G mời 1 H khá, giỏi đóng vai em H viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung và mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào ?
Bài tập 2 :
- G giúp H giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó
+ Tên báo chọn đặt mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
- G nhận xét chốt lại
3. Củng cố, dặn dò
- G mời 1,2 H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết sau
 Nhận xét tiết học
- 2 H đọc
- 1 H đọc yêu cầu của bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi
- Cả lớp đọc thầm
- H chú ý
- 1 H trìnhg bày
- Cả lớp làm việc cá nhân
+ 1 số H đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
- Cả lớp và G nhận xét 
- 1 H đọc yêu cầu của bài và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Cả lớp đọc thầm
- H cả lớp làm bài cá nhân.
- 1 số H đọc trước lớp Giấy đặt mua báo chí trong nước
- H nhận xét
KĨ THUẬT
TIẾT 34 : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn, mô hình lắp được tương đối chắc chắn, sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
* HS khéo tay lắp được ít nhất một mô hình tự chọn, mô hình lắp được chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bộ lắp ghép của H
2, Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 1 : H chọn mô hình lắp ghép
- G cho H tự chọn một mô hình lắp ghép
- G quan sát
2.3. Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu H trưng bày sản phẩm
3. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học
- Chú ý
- H tự chọn mô hình lắp ghép
- H quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm.
- H trung bày sản phẩm
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP
TUẦN 34
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình trong tuần 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch tuần tới
Y/cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc