Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các tiếng từ khó: thả diều, trang sách, đom đóm, vi vút, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu có giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Hiểu từ ngữ: trạng, kinh ngạc, chịu khó

2. Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

4. Học tập được những đức tính quý báu của chú bé Nguyễn Hiền. Cần có ý trí và quyết tâm thì sẽ vượt qua mọi khó khăn.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK, vở ghi.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 04/11/2011 THỨ 2 Ngày dạy: 07/11/2011
TIẾT 1 :
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
=======================================
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (104)
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng từ khó: thả diều, trang sách, đom đóm, vi vút, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu có giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Hiểu từ ngữ: trạng, kinh ngạc, chịu khó
2. Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
4. Học tập được những đức tính quý báu của chú bé Nguyễn Hiền. Cần có ý trí và quyết tâm thì sẽ vượt qua mọi khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Nx, dánh giá.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:  
- Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên
- Giới thiệu bài học: Ghi bảng.
b. Nội dung:
*Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó, câu khó: 
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- Nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi 
+ Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “Ông trạng thả diều”?
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
=> Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. 
+ Đọc mẫu một đoạn.
+ HD cách đọc, giọng đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Có chí thì nên”. Nhận xét tiết học.
1’
2’
3’
12’
10’
9’
3’
- Hát
- Thực hiện yêu cầu
- Quan sát tranh chủ điểm.
- Ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc CN - ĐT
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- 1 HS nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài và TLCH.
+ Nguyễn Hiền học đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đòi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Lưng trâu là vở, ngón tay là bút viết bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chấm hộ
+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
+ Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới làm được những điều mà mình mong muốn.
* Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Ghi vào vở, nhắc lại nội dung chính của bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
+ Nghe GV đọc mẫu.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ
- Ghi nhớ.
TIẾT 3: TOÁN
NHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000;...
CHIA CHO 10 ; 100 ; 1000;...(59)
I. Mục tiêu:
1. Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000 và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10; 100; 1000
2. Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000
3. HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ BT1, 2.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Nội dung :
* Cách nhân (chia) nhẩm: 
* Nhân 1 số với 10 : 35 x 10 = ? 
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng biểu thức nào?
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép tính?
+ Muốn nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào?
* Chia 1 số tròn chục cho 10:
+ Từ 35 x 10 = 350
 Vậy 350 : 10 = ?
+ Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
* Tương tự hướng dẫn HS:
+ 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ?
+ 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ?
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào?
+ Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào?
- Gắn bảng phụ nội dung phần nhận xét
*Luyện tập: 
Bài 1: Tính nhẩm:
 (HĐCN - miệng)
- HS nêu kết quả, GV ghi nhanh kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.(HĐCN)
- HD mẫu:
 300kg = ... tạ
 Ta có: 100kg = 1 tạ
 Nhẩm: 300 : 100 = 3
=>Vậy 300kg = 3 tạ.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Khi nhân (chia) số tự nhiên với (cho) 10, 100, 1000, Ta làm như thế nào?
- Về học quy tắc nhân chia nhẩm.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
15’
9’
8’
3’
- Hát tập thể
- 1 HS nêu, 1 HS viết công thức.
- Ghi đầu bài vào vở
35 x10 = 10 x35 
= 1 chục x 35 =35 x 1chục = 350
- Vậy : 35 x 10 = 350
+ Kết quả của phép tính 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Kết luận : (SGK).
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
 350 : 10 = 35
+ Kết luận: (SGK).
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
+ 35x100=3 500 ; 3500 :100= 35
+ 35 x 1000 = 35 000
 35 000 : 1000 = 35
- Kết luận: (SGK)
- 2 Học sinh nhắc lại.
- Kết luận: (SGK).
- 2 HS nêu.
- Đọc y/c.
- Nối tiếp nhau nhẩm, nêu miệng
a)18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1 800 
 18 x1000 = 18 000 
 82 x 100 = 8 200
 75 x 1 000 = 75 000
 19 x 10 = 190
b) 9 000 : 10 = 900 
 9 000 : 100 = 90
 9 000 : 1 000 = 9 
 6 800 : 100 = 68
 420 : 10 = 42 
 2 000 : 1 000 = 2 
- 2 HS nêu y/c.
- 2 HS lên làm. Lớp làm vào vở.
70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 4 000g = 4kg
- Nx, sửa sai.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
=====================================
TIẾT 4: KĨ THUẬT
Bài 6: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU ĐỘT ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 1. Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau.
 2. Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật.
 	3. Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
- HS: Vải sợi len, chỉ, kim.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hiện lại cách gấp mép vải.
- KT đồ dùng của HS 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 
b. Nội dung:
*Hoạt động 1: HD thao tác kĩ thuật
+ Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải 
+ Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải.
*Hoạt động 2: Thực hành khâu lược và khâu viền mép vải.
- Thực hành khâu.
- Quan sát, giúp đỡ.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Tổ chức đánh giá sản phẩm.
- Nx, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải.
- Nhận xét tiết học - CB bài sau.
1’
3’
1’
7’
15’
5’
3’
- Hát chuyển tiết
- 2 HS thực hiện cách gấp mép vải.
- Khâu lược đường gấp mép vải.
- Quan sát hình 3.
+ Được thực hiện ở mặt trái của mảnh vải, khâu mũi khâu thường dài để giữ mép vải 
- Quan sát hình 4.
+ Được thực hiện ở mặt phải của mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau 
- HS thực hành khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải.
- HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Trưng bày sản phẩm 
- HS tự đánh giá.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
====================================
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHK I
I. Mục tiêu:
 1. Củng cố các loại chuẩn mực hành vi: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
 2. Thực hành được các chuẩn mực: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết bày tỏ ý kiến.
 3. Vận dụng những kỹ năng đó vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Nội dung các câu hỏi
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
*Hoạt động 1: Ôn lại nội dung các bài đã học
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã đọc
* Cách tiến hành: 
- Thảo luận cả lớp, trả lời câu hỏi:
 + Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
+ Tiền của do đâu mà có? Thế nào là tiết kiệm tiền của?
+ Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? 
- Nhận xét và chốt lại sau mỗi câu hỏi.
- Chốt lại nội dung toàn bài. Liên hệ giáo dục học sinh.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Bài hôm nay giúp em thực hành được những kỹ năng gì?
- Về nhà học bài và thực hành.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
27’
3’
- Hát
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Nhắc lại nội dung bài
- Suy nghĩ - trả lời.
+ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập em sẽ được mọi người quý mến.
+ Là khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt vượt khó trong học tập giúp ta tự tin hơn trong học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
+ Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
+ Tiền của do sức lao động của con người mới có. Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng bừa bãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn.
+ Thì giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được.
- HS nhận xét.
- HS liên hệ bản thân.
- 1 HS trả lời
- HS lắng nghe.
======================================
Ngày soạn: 5/11/2011 THỨ 3 Ngày dạy: 8/11/2011
Tiết 1: Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN(60)
I. Mục tiêu:
1. Nhận biếttính chất kết hợp của phép nhân.
2. Sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của b ... u cm2? 
+ Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu cm2 ?
- Viết: 1m2 = 10000 cm2.
*Luyện tập: 
Bài 1: Viết theo mẫu:(HĐCN - phiếu)
- HD mẫu: 
- Tự làm bài vào phiếu. 
- Nx, ghi điểm.
- Đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (HĐCN)
- Tự làm bài vào vở.
- Nx, chữa bài.
Bài 3: ( HĐCN - Vở) 
- PT, HD: 
- Làm bài cá nhân.
- Nx, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Viết kí hiệu mét vuông.
- Mét vuông là gì?
- N.xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1’
4’
1’
13’
6’
5’
6’
4’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Học sinh quan sát.
+ Cạnh dài 1m.
+ Là 1 dm2.
+ Gấp 10 lần.
+ Diện tích là 1 dm2 
+ Bằng 100 hình.
+ 100 dm2
- Học sinh dựa vào hình trên bảng và trả lời:
+ 1 m2= 100dm2
- HS đọc
+ 1 dm2= 10000cm2
- HS nhắc lại.
- Đọc y/c.
- Làm vào phiếu sau đó đổi chéo phiếu kiểm tra lẫn nhau.
- Học sinh đọc.
- Đọc y/c.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở cột 1.
 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
 1m2 = 10000cm2
 10000cm2 = 1m2
- Nx, sửa sai.
- Đọc đầu bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Bài giải:
Diện tích của viên gạch là:
 30 x 30 =900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
 900 x 200 = 180000 (cm2)
180000cm2=18m2
 Đáp số: 18m2.
- Thực hiện y/c.
- Lắng nghe.
=======================================
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: 
1. Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
2. Nêu được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý VN.
3. GDHS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ địa lý TN VN.Phiếu học tập(lược đồ trống VN)
- HS: Vở ghi, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Chỉ thành phố Đà Lạt và nêu đặc điểm của thành phố ?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Đọc y/c của bài tập 1.
+ Đề bài yêu cầu gì?
- Chỉ vị trí của dãy núi HLS, đỉnh Pan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt.
- Nhận xét và điều chỉnh cho đúng. *Hoạt động 2+ 3: 
- Làm việc theo nhóm 4
- Phát phiếu cho HS .
- Kẻ sẵn bảng thống kê HS điền đúng kết quả vào bảng thống kê 
- Nx, KL đáp án đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết bài: 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
1’
4’
1’
10’
15’
4’
- Hát chuyển tiết.
- 2,3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
+ Chỉ dãy núi HLS , đỉnh Pan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TN VN 
- Chỉ các vị trí như đã yêu cầu và nêu thêm đặc điểm 
-HS nhận xét.
- HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong sgk
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước nhóm . 
======================================
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
I. Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và trựctiếp.
2. Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và trựctiếp.
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
3. GDHS có ý thức vượt khó trong học tập.
*THMT: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua khó khăn để đạt mục đích
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
(THTTHCM: Bài tập 2 phần Luyện tập)
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, là những phần nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung:
*Tìm hiểu ví dụ: 
Bài 1: Đọc chuyện: Rùa và Thỏ
Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện trên.
Bài 3: Nêu sự khác nhau giữa mở bài: Rùa và Thỏ với cách mở bài ở bài 3.
- Mở bài trong bài văn kể chuyện có mấy cách? Đó là những cách nào?
=>Tiểu kết, rút ra ghi nhớ.
*Luyện tập: 
 Bài 1: Đọc các mở bài và cho biết đó là cách mở bài.
- Tìm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong 4 đoạn mở bài.
Bài 2: Câu chuyện sau đây mở ...
- Đọc và tìm đoạn mở bài trong chuyện: Hai bàn tay
- Cách mở bài đó là mở bài gì?
- Câu chuyện: Hai bàn nói về điều gì?
* THTTHCM: Cảm phục nghị lực của Bác.
Bài 3: 
- Kể lại đoạn mở bài của chuỵên trên bằng cách mở bài gián tiếp.
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai?
- Tự làm bài.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4 . củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp?
 - Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
1’
4’
1’
13’
15’
4’
5’
6’
3’
- Hát đầu giờ.
+ Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: Mở bài, diễn biến và kết thúc.
- Nhắc lại đầu bài.
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Rùa và Thỏ.
+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
+ Mở bài ở bài 2 là mở bài trực tiếp.
+ Mở bài ở bài 3 là mở bài gián tiếp.
- 2 cách: 
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Kể chuyện khác để dẫn dắt vào nội dung câu chuyện.
- Rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài.
+ a, Mở bài trực tiếp.
+ b, c, d,: Mở bài gián tiếp.
- 3 HS đọc phân vai bài: Hai bàn tay.
- Đoạn mở bài là: Hồi ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là bác Lê.
- Cách mở bài đó là mở bài trực tiếp.
- Nói về Bác Hồ và con đường ra đi tìm đường cứu nước của Bác.
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện này bằng lời của người dẫn chuyện hoặc lời của bác Lê.
- Bài gợi ý:
+ Bác Hồ vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, từ một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện như thế này.
+ Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi cón ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này.
- 3 HS đọc bài.
- Trả lời
- Lắng nghe.
TIẾT 4: CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Nhớ, viết 4 khổ thơ đầu bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”. 
- Làm bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
2. Nhớ, viết chính xác 4 khổ thơ đầu bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”. 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Rèn tính cẩn thận và ham học cho hs viết đẹp. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a , bài tập 3.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt đông học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên đọc cho 2 HS khác lên bảng:
*Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ... 
- N.xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
- Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì?
Kết luận: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
* HD viết từ khó:
- Tìm những từ khó viết và tự viết.
- Nhắc lại cách trình bày bài thơ.
*Nhớ - viết chính tả:
*Soát lỗi, chấm chữa bài:
- Soát lỗi
- Thu và chấm 5,6 bài của HS
*HD làm bài tập:
Bài 2a: (HĐCN)
- Tự làm bài.
- HS n.xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Đọc lại bài thơ.
Bài 3: ( HĐCN)
- Tự làm bài.
- N.xét, chữa bài.
- Đọc lại câu đúng.
- Giải nghĩa từng câu.
- Kết luận lại:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nước sơn là vẻ bề ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật mau hỏng. Con người tính tốt, tâm hồn cao đẹp còn hơn chỉ đẹp hình thức bên ngoài.
4.Củng cố - dặn dò: 
- Qua bài các em thấy những ý nghĩa đúng với thực tế cuộc sống chúng ta
- N.xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Dặn HS về nhà làm bài, ôn bài.
1’
4’
1’
18’
3’
5’
3’
- Hs hát chuyển tiết.
- HS lên bảng thực hiện y/c.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc, cả lớp nhẩm theo.
- 3 - 5 HS đọc.
+ Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích. Để làm cho thế giới không còn giá rét, không còn chiến tranh...
- Lắng nghe
- HS viết đúng các từ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột.
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
- Nhớ lại và viết bài vào vở.
- Soát lỗi
- Hs lớp đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ cả lớp làm vào VBT.
- Nxét, chữa bài của bài trên bảng.
*Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc lại.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Xấu người, đẹp nết.
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
+ Trăng mờ còn tơ hơn sao.
+ Dẫu rằng núi lở cao hơn đồi.
- Nói nghĩa từng câu theo ý mình.
- Lắng nghe.
+ Người có vẻ ngoài xấu xí, khó nhìn nhưng lại có tính nết tốt.
- Lắng nghe - Ghi nhớ.
=========================================
TIẾT 5: SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUÂN 11
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần ý thức học của HS.
II. Lên lớp:
1. Tổ chức: Hát
2. Nội dung:
a. Nhận định tình hình chung của lớp
- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
- Nề nếp : 
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập: Nề nếp học tập tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, song còn một số em chưa có ý thức học bài.
- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
 TD: Chưa, Nam, Xuân  PB: Yêu, An, Thắng
b. Phương hướng:
- Thực hiện tốt nội quy của trường và lớp đề ra. 
- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Phụ đạo HS yếu trong các tiết học và vào các buổi chiều.
c. Trò chơi: “Làm theo tôi nói – không làm theo tôi làm”
	- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
	- HS tham gia chơi.
	- Tuyên dương hs chơi tốt.
============================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc