Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

I/ Mục tiêu:

 phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok),Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn .

2- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành.(trả lời được câu hỏi1,2,3).

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc 
Buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
 phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok),Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn .
2- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành.(trả lời được câu hỏi1,2,3).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
+)Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
+)Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán
chia một số tự nhiên
cho một số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
	-Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân
	-Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
-Học sinh làm được BT1,BT3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ?
	2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 
-GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 570 9,5
 6 (m)
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
-HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 9900 8,25
 1650 12 
 0
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (70): Tính nhẩm(HS khá giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. 
-Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào?
*Bài tập 3 (70):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 =97,5
 c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16
*Kết quả:
 a) 320 3,2
 b) 1680 16,8
 c) 93400 9,34 
-HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0
*Bài giải:
 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6 kg
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
buôn chư lênh đón cô giáo
 Phân biệt âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập(2) a/b, hoặc (BT3)a/b hoặc BT chương trình phương ngữ. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4. 
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 6: Toán 
Ôn :chia số tự nhiên cho số thập phân.
I/ Mục tiêu:
-Củng cố chia số tự nhiên cho số thập phân.
Vận dụng để giải toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.nhắc lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
2.luyện tập.
Bài 1.Tính.
19:2,5
36:28,8
702:14,04
416:2,56
Bài 2.tìm x
12,8xX=64
Xx6,5=3135
Xx7,5=906
(X-7,15)x2,5=19
(X+1,65)x26=27,3
141,4:(x-0,75)=35
Bài 3.
Thùng lớn chứa 63l dầu thùng bé chứa thùng lớn,số dầu đó chứa đầy các chai như nhau,mỗi chai có 0,75l.hỏi có tất cả mấy chai dầu?
3.hướng dẫn HS làm bài.
4.Chấm chữa bài nhận xét giờ học ra BT về nhà.
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết chia số tự nhiên cho số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
-học sinh làm được BT1,2,3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2 (70): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (70): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(70)( HS khá giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10
 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
+)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4.
*Lời giải:
 a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5
 x = 45 x = 42
*Bài giải:
 Số dầu ở cả hai thùng là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
*Bài giải:
Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là:
 25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
 625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125m
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc(BT1);tìm được từ đồng nghĩa trái nghĩa với từ hạnh phúc,nêu được một sờt ngữ chứa tiếng phúc(BT2,BT3);xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều  ... trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 3: Luyện từ và câu
tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu BT1;BT2..
-Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3(chọn 3 trong số 5ý a,b,c,d,e).
- viết được đoạn văn tả hình dáng của một người thân khoảng 5câu theo yêu cầu của BT4. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm theo nhóm 9 vào bảng nhóm.
+Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
*Bài tập 3 (151):
-Cho HS làm bài theo nhóm 5
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
-Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chấm điểm.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
*VD về lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
*VD về lời giải: 
a)Về quan hệ gia đình:
-Chị ngã em nâng.
-Con hơn cha là nhà có phúc.
b) Về quan hệ thầy trò:
-Không thầy đố mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
-Học thầy không tầy học bạn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
*VD về lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. 
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán tìm x và giải toán có lời văn
-học sinh làm được BT1,2,3. 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72)(HS khá giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
21,2
*VD về lời giải:
 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 
 x = (1,19 x 1,02) : 0,34 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*Bài giải:
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
*Bài giải:
3,7
58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của một người(BT1)
-Dựa dàn ý đã lập,viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của người(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp NX.
-GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS trình bày.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân 
-so sánh số thập phân.
-vận dụng tìm x
-HS làm được BT1(a,b,c).BT2(a);BT3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm x(HSkhá,giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 450,07
 b) 30,54
 c) 107,08
*VD về lời giải:
 3 3
Ta có: 4 = 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 > 4,35
 5 5
*VD về lời giải:
 a) 6,25 17
0,89
 65
 21
Vậy số dư của phép chia trên là 0,021 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*VD về lời giải:
 a) 0,8 x x = 1,2 x 10 
 0,8 x x = 12
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
 (Các phần còn lại làm tương tự )
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Tiết 6 :toán. Ôn tập Tổng hợp
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 :Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 :tìm x.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và 
giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 Có 3bao gạo bao thứ nhất và bao thứ hai nặng52,5 kg.Bao thứ hai và bao thứ ba nặng51,3kg. Bao thứ nhất và bao thứ ba nặng 50,2 kg.hỏi mỗi bao nặng mấy kg?
4572:12,7 216,72:4,2
3151:4,8 0,273:0,26
21888:4,8 313,5:6,25
*73,42-8,568:3,6+48,32
100+(15,7-7,863)x4,1
3,54x73+0,23x25+3,54x27+0,17x25
4,25x(58,47+41,53)-125
*Xx12,8=6,4 17,3:x=69,2
16,48xX=4,12 X:12,8=1,6
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 7: Luyện từ và câu
Ôn tập:tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Ôn tập tổng kết vốn từ đã học làm được các BT có liên quan về vốn từ. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1/Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2/Luyện tập.
Bài 1.tìm từ không thuộc nhóm và đặt tên nhóm.(BT1 trang 73 sách tiếng việt nâng cao)
Bài 2.Giải nghĩa các thành ngữ ,tục ngữ sau.
-Máu chảy ruột mềm.
-Môi hở răng lạnh.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
-Ăn vóc học hay.
Bài 3. Viết một đoạn văn ngắn bàn về câu tục ngữ"chị ngã em nâng".
3/hướng dẫn HS làm bài
4/Chấm chữa bài nhận xét giờ học ra BT về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • dochang tuan 15.doc