Đề thi khảo sát môn Toán Lớp 5 - Lần 3

Đề thi khảo sát môn Toán Lớp 5 - Lần 3

#Q[x]

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 40 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 26 cm. Diện tích xung quanh là:

A. 1820 cm2 B. 3640 cm2 C. 2460 cm2 D. 2870 cm2

#EQ

#Q[x]

Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 18 cm, chiều cao ngắn hơn chiều dài 1 cm. Chiều dài hình hộp chữ nhật là:

A. 17 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 15 cm

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát môn Toán Lớp 5 - Lần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
#Q[x]
Một hình lập phương có cạnh 5 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
A. 70cm2	B. 80cm2	C. 90cm2	D. 100cm2
#EQ
#Q[x]
Một hình lập phương có cạnh là 4 cm. Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
A. 86cm2	B. 96cm2	C. 106 cm2	D. 64 cm2
#EQ
#Q[x]
Một hình lập phương có chu đáy là 28 dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
A. 294 dm2	B. 324 dm2	C. 189 dm2	D. 286 dm2
#EQ
#Q[x]
Thể tích của hình lập phương có cạnh là 5 dm là:
A. 25 dm2	B. 85 dm3	C. 105 dm3	D. 125 dm 3
#EQ
#Q[x]
Chu vi đáy của một cái hộp hình lập phương là 28 dm. Thể tích của cái hộp là :
A. 185 dm3	B. 343 dm3	C. 142 dm3	D. 134 dm3
#EQ
#Q[x]
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 40 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 26 cm. Diện tích xung quanh là:
A. 1820 cm2	B. 3640 cm2	C. 2460 cm2	D. 2870 cm2
#EQ
#Q[x]
Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 18 cm, chiều cao ngắn hơn chiều dài 1 cm. Chiều dài hình hộp chữ nhật là:
A. 17 cm	B. 20 cm	C. 40 cm	D. 15 cm
#EQ
#Q[x]
Một người thợ muốn gò một cái thùng không có nắp hình hộp chữ nhật dài 6 cm2, rộng 2 cm và cao 4 cm. Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là:
A. 68 cm2	B. 58 cm2	C. 48 cm2	D. 76 cm2
#EQ
#Q[x]
Một tấm gỗ hình hộp chữ nhật dài 50 dm, rộng 6 dm, dày 2 dm. Biết rằng 1 dm3 gỗ nặng 800 g. Khối lượng tấm gỗ là:
A. 420 kg	B. 480 kg	C. 460 kg	D. 600 kg
#EQ
#Q[x]
Một bể nước hình hộp chữ nhật thể tích 18 m3. Biết đáy bể có chiều dài là 6 m, chiều rộng bằng chiều dài. Chiều cao bể là :
A. 2 m	B. 1,8 m	C. 1,2 m	D. 1,5 m
#EQ
#Q[x]
Một hình thang có độ dài đáy lần lượt 5 cm và 8 cm và chiều cao 6 cm. Diện tích hình thang là :
A. 32 cm2	B. 42 cm2	C. 26 cm2	D. 39 cm2
#EQ
#Q[x]
Một hình thang có đaý bé là 12 cm và bằng đáy lớn, đáy lớn gấp 3 lần chiều cao. Diện tích hình thang là :
A. 144 cm2	B. 168 cm2	C. 125 cm2	D. 136 cm2
#EQ
#Q[x]
Hình thang có diện tích 88 cm2, chiều cao là 4 cm. Tổng độ dài hai đáy là :
A. 36 cm	B. 24 cm	C. 40 cm	D. 44 cm
#EQ
#Q[x]
Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 16, chiều cao là 10 cm. Diện tích hình thang là :
A. 160 cm2	B. 80 cm2	C. 240 cm2	D. 120 cm2
#EQ
#Q[x]
Cho hình tròn bán kính r = 2 dm. Chu vi hình tròn là :
A. 12,16 dm	B. 12,56 dm	C. 25,12 dm	D. 22,12 dm
#EQ
#Q[x]
Cho hình tròn có đường kính là 6,8 m. Chu vi hình tròn là :
A. 21,352 m	B. 20,352 m	C. 10,676 m	D. 15,526 m
#EQ
#Q[x]
Hình tròn có chu vi là C = 753,6 dm. Bán kính hình tròn là :
A. 110 dm	B. 100 dm	C. 120 dm	D. 80 dm
#EQ
#Q[x]
Diện tích hình tròn có chu vi C = 18,84 cm là :
A. 30,26 cm2	B. 28,26 cm2	C. 24,76 cm2	D. 30,16 cm2
#EQ
#Q[x]
Một hình tròn có đường kính là 6 cm. Diện tích hình tròn là :
A. 18,46 cm2	B. 20,26 cm2	C. 32,26 cm2	D. 28,26 cm2
#EQ
#Q[x]
Một ôtô đi với vân tốc 48 km/giờ. Quãng đường ôtô đó đi được trong 4 giờ là :
A. 82 km	B. 76 km	C. 192 km	D. 180 km
#EQ
#Q[x]
Một xe máy đi trong 3 giờ được 108 km. Vân tốc của xe máy Là :
A. 30 km/giờ	B. 36 km/giờ	C. 45 km/giờ	D. 35 km/giờ
#EQ
#Q[x]
Một ôtô đi được quãng đường dài 170 km với vận tốc là 42,5 km/giờ. Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là :
A. 3,5 giờ	B. 3 giờ	C. 2 giờ	D. 4 giờ
#EQ
#Q[x]
Số thích hợp điền vào chỗ chấn của :
 240 m/phút = ..... m/giây là
A. 10	B. 15	C. 8	D. 4
#EQ
#Q[x]
Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 45 % = ..... là :
A. 0,45	B. 45	C. 4,5	D. 0,5
#EQ
#Q[x]
Thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4 = ?
A. 1 giờ 40 phút	B. 1 giờ 55 phút	C. 3 giờ 10 phút	D. 220 phút
#EQ
#Q[x]
Tính : 
12 phút 25 giây x 5
A. 62 phút 5 giây	B. 60 phút 120 giây	C. 62 phút 120 giây	D. 60 phút 5 giây
#EQ
#Q[x]
Tính : 
23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
A. 18 phút 13 giây	 B. 8 phút 3 giây	 C. 8 phút 13 giây	 D. 8 phút 12 giây
#EQ
#Q[x]
Chon câu trả lời đúng nhất :
A. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
B. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
C. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy diện tích đáy cộng với diện tích xung quanh.
D. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy diện tích toàn phần nhân với chiều cao.
#EQ
#Q[x]
Chon câu trả lời sai.
A. = 7,1 %	B. = 40 %	 C. = 40 %	D. = 24 %
#EQ
#Q[x]
Chon câu trả lời sai.
A. 40,08 % + 5,22 % = 45,3 %	B. 4,7 % x 3 = 14 %
C. 96 % : 4 = 24 %	 	D. 85,7 % - 29,5 % = 56,2 %
#EQ
#Q[x]
Lan may một bộ quần áo hết 3 m vải. Phần may áo hết 40 % số vải. Số m vải may quần là :
A. 1,8 m	B. 1,2 m	C. 1,6 m	D. 1,4 m
#EQ
#Q[x]
Tỷ số phần trăm của 12 và 75 là :
A. 62,5 %	B. 16 %	C. 50 %	D. 50 %
#EQ
#Q[x]
Số 0,716 viết thành tỉ số phần trăm là :
A. 7,16 %	B. 716 %	C. 71,6 %	D. 0,76 %
#EQ
#Q[x]
Phân số viết dưới dạng tỷ số phần trăm là :
A. 0,25 %	B. 2,5 %	C. 24 %	D. 25 %
#EQ
#Q[x]
Chọn câu trả sai.
Một người đi xe đạp quãng đường 3600 m trong thời gian 15 phút. Vận tốc của xe đạp là :
A. 240 m/phút	B. 0,5 dam/giây	C. 4 m/giây	D. 14,4 km/giây
#EQ
#Q[x]
Chọn câu trả sai.
A. 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút	B. 	giờ = 1 giờ 12 phút 	
C. 4,5 phút = 45 giây	D. 2 giờ 15 phút = 135 phút
#EQ
#Q[x]
2 % của 1000 kg Là :
A. 10 kg	B. 20 kg	C. 22 kg	D. 100 kg
#EQ
#Q[x]
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy , số viên bi có màu :
A. nâu	B. xanh	C. đỏ	D. vàng
#EQ
#Q[x]
Một ôtô dự định đi hết quãng đường AB dài 300 km. Ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ và đi được 2,5 giờ. Hỏi ôtô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB
A. 55 %	B. 50 %	C. 45 %	D. 60 %
#EQ
#Q[x]
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :
A. 10 phút	B. 20 phút	C. 30 phút	D. 40 phút
#EQ
#Q[x]
Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ôtô và đi ngược chiều về A với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ôtô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường ôtô đã đi.
A. 135 km	B. 105 km	C. 80 km	D. 240 km
#EQ
#Q[x]
Một hình lập phương cạnh 3 cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần ?
A. 2 lần	B. 3 lần	C. 4 lần	D. 8 lần #EQ
#Q[x]
Kết quả của phép tính : 3,2 + 4,65 : 1,5 là 
A. 6,783	B. 6,3	C. 5,233	D. 0,969
#EQ
#Q[x]
Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?
A. 150 %	B. 66 %	C. 60 %	D. 40 %
#EQ
#Q[x]
Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10 % số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta tính :
A. 50 000 : 10	B. 50 000 x 10 : 100	
C. 50 000 : 10 x100	D. 50 000 x 10
#EQ
#Q[x]
4200 m bằng bao nhiêu ki-lô-mét ?
A. 420 km	B. 42 km	C. 4,2 km	D. 0,42 km
#EQ
#Q[x]
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h : a = 40,5 dm và h = 12 dm
A. 243 dm	B. 243 dm 2	C. 486 dm 2	D. 486 dm
#EQ
#Q[x]
Phép cộng 17,46 + 5,2 có kết quả là :
A. 20,66	B. 22,66	C. 22,46	D. 22,26
#EQ
#Q[x]
Phép trừ 98,07 - 56,15 có kết quả là :
A. 40,92 	B. 42,92	C. 41,02	D. 41,92
#EQ
#Q[x]
Kết quả của phép nhân 3,46 x 5
A. 17,3	B. 173	C. 17,03	D. 1,73
#EQ
#Q[x]
Tìm x, biết x - 34,76 = 203,87
A. x = 238,6	B. x = 218,60	C. x = 238,63	D. 228,63
#EQ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_mon_toan_lop_5_lan_3.doc