Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ: Chú Đất Nung

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.

3. Dạy bài mới

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc

- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó, ngắt nghỉ hơi.

- Đặt câu với từ huyền ảo?

- Đọc diễn cảm cả bài.

c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc, khát khao).
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi trẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó, ngắt nghỉ hơi.
- Đặt câu với từ huyền ảo?
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
d. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu: Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi! “
4. Củng cố – Dặn dò 
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Nêu nội dung của bài?
H: Trò chơi thả diều đã đem lại cho tuổi thơ những gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học bài và chuẩn bị bài mới: Tuổi Ngựa.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Xem tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.
+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể: Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan (mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu, trầm bổng).
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng.
+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thi cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ O
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Áp dụng để tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng làm tính chia.
II. CHUẨN BỊ:
- Các phiếu BT.
- Giấy ghi nội dung bài học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Chia một tích cho một số.
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
 GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS 
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
320 : 40 = 8
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
 32 000 : 400 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1 :
Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xóa các chữ số 0).
420 : 60 =42 :6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
 b) Số bị chia sẽ còn chữ số 0 (sau khi xoá bớt các chữ số 0).
 85000 : 500 =850 :5 = 170 (thương có chữ số 0 tận cùng).
 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
 Bài 2 :
X x 40 = 25600 b) X x 90 = 3780
 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90
 X = 640 X = 420
 Bài 3 : Bài giải
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là :
 180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe la :
 180 : 30 = 6 ( toa )
 Đáp số : a) 9toa 
 b) 6 toa.
 Củng cố - Dặn dò: 
- Hs nhắc lại tựa bài. 
- GV gọi HS nhắc lại về cách chia có các chữ số tận cùng là 0.
- Các nhóm thi đua tính: 2100 : 30 ; 360 : 40 ; 2500 : 50.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS thực hiện phép tính
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS thực hiện phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS tóm tắt và làm bài
HS sửa bài
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Công lao của các thầy â giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK Đạo đức 4.
- Các băng chữ sử dụng cho hoạt động 3, tiêt1.
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng 2, tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động: Hát vui.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1:Trình bày sáng tác hoặc tư liệu 
sưu tầm được (bài tập 4- 5 SGK)
 - HS trình bày, giới thiệu.
 - Lớp nhận xét, bình luận.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ
 1/ GV nêu yêu cầu.
 2/ GV nhắc HS nhớ gởi tặng các thầy cô giáo, cô giáo cũ tấm thiếp mà mình đã làm.
 Kết luận chung
 - Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 Hoạt động nối tiếp
 Thực hiện các nội dung ở mục ”thực hành” trong SGK.
 4. Củng cố –dặn dò:
 - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
 - Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì?
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS trình bày nhận xét
HS làm việc theo nhóm
HS thực hành.
HS đọc ghi nhớ.
HS trả lời.
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
Vẽ tranh cỗ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình trang 60, 61 SGK.
Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đỏ cho những HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình và địa phương của bạn nên và không nên làm gì?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
Mục tiêu:
 Nêu những việc nê và không nên làm để tiết kiệm nước.
 Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 60, 61 SGK.
 Hai HS quay lại với nhau chỉ vào hình vẽ rồi nêu không nên làm để tiết kiệm nước.
 Tiếp theo, HS quan sát hình vẽ trang 61 và đọc phần thông tin ở mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này.
+ GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được :
 Những việc nên làm tiết kiệm nước, thể hiện qua các hình sau:
+ Hình 1: Khoá vòi nước, không để nước tràn.
+ Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ.
+ Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay.
Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, thể hiện qua các hình ... ư gợi ý trong SGK:
Quan sát và miêu tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước. Giải thích các hiện tượng đó.
- Các nhóm thảo luận rút ra kết luận trên.
Bước 3: Trình bày
GV yêu cầu đại diện báo cáo kết quả và giải.
Thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên.
Kết luận (chung cho hoạt động 1 và 2)
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- GV đưa lần lượt ra các câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và chúng có hình dạng như vậy?
+ Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không?
+ Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không có hình dạng nhất định.
Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
* Mục tiêu:
- Biết không có thể nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục
Quan sát trang 65 SGK.
Bước 2: HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này.
- Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm.
- Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu.
- Không khí có thể nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra (hình 2c).
Bước 3:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc cả nhóm.
+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra. (Nếu có bơm tiêm hoặc bơm xe đạp, GV cho HS làm thử, vừa làm vừa nói).
+ Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống (làm bơm kim tiêm, bơm xe).
4. Củng cố, dặn dò :
- Hs nhắc lại tựa bài.
- HS đọc nội dung bài.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chia nhóm báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát.
HS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm.
HS đọc
HS thí nghiệm theo nhóm
HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc cả lớp.
HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:
1. HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
- Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô; búp bê biết bò, biết múa, hát; máy bay; tàu thuỷ, bộ xếp hình, con quay, chong chóng bày trên bàn để HS chơi quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
* Khởi động:
 Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật
Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật:
Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ tập quan sát một đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết một đoạn văn, một bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn.
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1, 2.
- GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích.
GV hỏi: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cần khuyến khích để HS nói tự nhiên.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài luyện tập, hỏi cha mẹï (người thân về những trò chơi, lễ hội ở địa phương để chuẩn bị học tốt tiết TLV (Luyện tập giới thiệu địa phương) tuần tới.
- 1 HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong tiết tả đồ vật tuần trước.
- 1 HS kể lại câu chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS trả lời:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- GV hướng dẫn HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được.
HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả quan sát được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả nhóm làm việc nhóm đôi.
- HS tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
+ Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
+ Áp dụng để giải các bài toán giải có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập mẫu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
	6789 :45 ; 9236 : 23
3. Dạy bài mới:
 1. Trường hợp chia hết
 10105 : 43 = ?
Đặt tính
Tính từ trái sang phải
 Lần 1 : *101 chia cho 43 được 2, viết 2;
 2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1;
 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 ; 
 10 trừ 9 bằng 1, viết 1. 
Lần 2:* Hạ 0, được 150; chia 43 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1nhớ 1.
 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13; 15 trừ 13 bằng 2, viết 2.
Lần 3 :* Hạ 5 được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5;
 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0
nhớ 1;
 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 ;
 21 trừ 21 bằng 0, viết 0.
 Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 Chẳng hạn :
 101 : 43 = ? Có thể ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2)
 150 : 43 = ? Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3)
 215 : 43 = ? Có thể ước lượng 20 : 4 = 5
 2. Trường hợp chia có dư
 26345 : 35 = ?
 Hướng dẫn thực hiện tương tự như trên.
Thực hành
 Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
 23576 56 31628 48 18510 15
 117 421 028 700 35 1234
 056 060
 0 0 
 Bài 2 : Đổi đơn vị : Giờ ra phút, km ra m. 
 Chọn phép tính thích hợp.
 Tóm tắt 
 1giờ 15 phút : 38km 400 m
 1 phút : ..m?
 Bài giải
 1giờ 15phút = 75 phút
 38km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512m.
Củng cố – dặn dò :
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cho HS đọc lại cách thực hiện các bài tính chia.
Nhận xét ưu, khưyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”.
 10105 43
 15 2
 10105 43
 150 23
 21
 10105 43
 150 235
 215
 00
4HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con.
HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở.
1, 2 HS nêu.
ĐỊA LÍ
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (T.T)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động và trồng trọt của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gà cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui
Kiểm tra bài cũ:
- Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động và lễ hội mà em biết.
3. Dạy bài mới:
a) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
* Hoạt động 1:
Bước 1:
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau :
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
Bước 2:
- HS trình bày kết quả.
*Hoạt động 2:
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác đồng bằng Bắc Bộ.
- GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt (do có sản phẩm thức ăn lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai).
+ Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
Hoạt động 3 :
- Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Quan sát bảng số liệu.
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? (thuận lợi: trồng htêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách) khó hkăn: nêu kết quả thì lúa và một số loại cây bị chết).
- Kể tên các loại cây xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.
GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đạt Lạt có những rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không?
Các nhóm bổ sung tìm ra kiến thức đúng.
GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
Củng cố – dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ mấy của nước ta? Có vựa lúa nào lớn hơn vựa lúa đồng bằng Bắc Bộ không?
- GV nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ“.
HS làm việc cá nhân.
HS trả lời nhũng câu hỏi.
HS thảo luận.
HS dựa vào tranh, thảo luận.
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS trình bày kết quả.
1,2 HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT15.doc