Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: Tuồi Ngựa

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

3. Dạy bài mới:

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt nước ta.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc

- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó, hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng câu: “Hội làng Hữu Trấp bên nữ thắng.”

- Đọc diễn cảm cả bài.

c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

* Đoạn 1: 5 dòng đầu

- Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	Thứ hai, ngày 06 thàng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ vững, phát huy..
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Tuồi Ngựa
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt nước ta.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó, hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng câu: “Hội làng Hữu Trấp bên nữ thắng.”
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: 5 dòng đầu
- Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
* Đoạn 2: Bốn dòng tiếp
- Giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Tráp?
* Đoạn 3: Phần còn lại
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
* Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi.
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
d. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau:
Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm/ bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Trong quán ăn “Ba cá bống“.
- HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui.
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong diáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia; không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xem.
- Đá cầu, đấu vật, đu bay, múa võ, thổi cơm thi...
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS nêu
- Tìm đọc các trò chơi khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: HS hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng thực hiện phép chia:
 42546 : 37 18510 : 15
3. Bài mới:
Bài 1: HS đặt tính và tính.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn tóm tắt đề và giải vào tập.
 Tóm tắt 
 25 viên gạch : 1m
 1050 viên gạch: ? m
 Giải 
 Số mét vuông nền nhà lát được là :
:25 = 42 (m)
 Đáp số : 42 m
 Gv và cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi để tóm tắt đề, Hướng dẫn HS các bước giải, Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Các bước giải:
- Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Giải
 Trong ba tháng đội đó làm được là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (Sản phẩm)
 Trung bình mỗi ngườ làm được là:
	3125 : 25 = 125 (Sản phẩm)
 Đáp số: 125 sản phẩm.
Bài 4:GV viết 2 phép chia lên bảng (như SGK)
GV hỏi để hướng dẫn HS tìm ra chỗ sai bằng cách cho HS làm bài trên bảng con để tìm ra chỗ sai.
4a. Sai ở lần chia thứ hai: 564 chia cho 67 được 7. Do đó có số dư (95) lớn hơn số chia (67). Nên kết quả phép chia là sai.
4b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
Gọi HS làm bài trên bảng.
78942 : 76; 34561 : 85; 478 x 63.
Nhận xét tiết học.
2HS lên bảng thực hiện.
HS làm bảng con.
HS tóm tắt và giải vào vở, 1HS lên bảng làm.
HS làm bài vào vở.
HS làm vào bảng con và phát hiện ra chỗ sai của hai phép chia.
3 HS lên bảng làm bài.
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
Bước đầu biết được giá trị của lao động.
Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	TIẾT I
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
đọc truyện Một ngày của Pê- chi-a
* Hoạt động 1: Kể chuyện một phút trong SGK
 GV kể chuyện, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi:
+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong câu chuyện.
+ Theo em, Pê- chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
+ Nếu là Pê- chi- a, em sẽ làm gì? Vì sao?
+ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm nhận xét.
+ GV kết luận chung: Cơm .ăn, áo mặ, sách vở, đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn.
HS đọc ghi nhớ của bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1 SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống SGK
- GV cho học sinh nhận xét bổ sung ý kiến.
 GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động.
Hoạt động 3: Đóng vai.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận à đóng vai một tình huống.
HS các nhóm thảo luận và đóng vai.
GV hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
GV nhận xét và kếùt luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
- Dặn HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lao động và tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động.
- Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5 trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát vui đầu giờ
 HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp lắng nghe
- HS các nhóm thảo luận. Sau đó đại diện 3 nhóm trình bày và nêu kết quả.
- Cả lớp theo dõi lắng
HS nhận xét.
3HS đọc ghi nhớ.
HS thảo luận và sắm vai.
HS trả lời các câu hỏi về các tình huống các nhóm vừa sắm vai.
Vài HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2010
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi, vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và làm cho giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 64, 65 SGK.
Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: 6 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Thun để buộc bóng. Bơm tiêm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển?
- Kể một số ví dụ chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí
* Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.
* Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? (Mắt ta không nhìn thấy không khí cvì không khí trong suốt và không màu).
+ Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi, vị gì? (Không khí không mùi, không vị).
+ Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Vì sao?
Rút ra kết luận: không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
* Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Chơi thổi bóng
Chia lớp thành 6 nhóm.
Phổ biến luật chơi: Các nhóm cùng có số bóng như nhau, cùng bắt đầu thổi bóng vào cùng một thời điểm. Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng đủ căng và không bị bể là thắng cuộc.
HS đem bóng ra thổi. Nhóm nào thổi được bóng bảo đảm các tiêu chuẩn đã nêu là thắng cuộc.
Bước 2:Thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm lên mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong  ... ận
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là khí ô-xy.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khíni- tơ.
+ Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni- tơ gấp 4 lần thể tích khí ô- xy trong không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
* mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
GV yêu cầu HS đặt hai lọ nước vôi trong lên bàn để quan sát:
+ Một lọ đã được để trong không khí từ ngày hôm trước.
+ Một lọ đậy kín.
Bước 2: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng.
Bước 3: Trình bày
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả và cách giải thích hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm.
Bước 4: Làm việc cả lớp
Cho HS quan sát tranh 4, 5 SGK và kể các thành phần khác của không khí.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận chung.
Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xy và khí ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Oân tập
2 HS phát biểu và nêu ví dụ.
Nhóm trưởng báo cáo.
HS đọc SGK.
HS làm thí nghiệm.
HS ghi phần giải thích vào phiếu.
Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhắc lại kết luận.
HS quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng.
Đại diện nhóm trình bày.
HS quan sát tranh và trả lời.
HS đọc lại kết luận.
2 HS đọc.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Dàn ý bài văn tả đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Khởi động:
2.. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật (Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định. Chẳng hạn: có đoạn giới thiệu đồ vật, đoạn tả bao quát, đoạn tả từng bộ phận, đoạn tả các chi tiết bên trong, bên ngoài... Mỗi đoạn có câu mở đoạn và có thể có câu kết đoạn. Khi viết hết mỗi đoạn thường xuống dòng).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật và một số đoạn văn mẫu, HS luyện tập xây dựng các đoạn văn miêu tả đồ vật.
b. Hướng dẫn
* Hoạt động 1: Bài tập 1
a) Các đoạn văn miêu tả trên thuộc phần nào trong bài văn miêu
Tả? (Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài).
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
* Hoạt động 2:Bài tập 2:
GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa (nếu cần)
* Hoạt động 3: Bài tập 3:
GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp của em.
GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV gọi nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn miêu tả đoạn văn miêu tả cái cặp.
- HS làm việc cá nhân (hoặc thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau bài đọc).
Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
Đoạn 1: nội dung miêu tả được báo hiệu băbngf những từ ngữ đó là một chiếc cặp màu dỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại (đọc kĩ phần gợi ý)
HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả bao quát mặt ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c. GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
4, 5 HS đọc bài làm của mình, (trước khi đọc, mỗi em giới thiệu với các bạn chiếc cặp em đã tả).
1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả phần gợi ý.
HS luyện tập viết đoạn văn.
4, 5 HS đọc bài làm của mình.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Bài mới:
 Trường hợp chia hết:
GV viết ví dụ lên bảng 41 535 : 195 = ?
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
HS đặt tính và tính vào bảng con.
a. Đặt tính.
b.Tính từ trái sang phải
Lần 1:
415 chia 195 được 2 viết 2;
2 nhân 5 bằng 10; 15trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1;
2 nhân 9 bằng 18 thêm 1 bằng 19 ; 21 trừ 19 bằng 2 viết 2
 2 nhân 1 bằng 2 thêm 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 viết 0
Lần 2 :
Hạ3, được253; 253 chia 195 được1 viết1;
1 nhân 5 bằng 5; 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1;
1 nhân 9 bằng 9 thêm 1 bằng 10; 15 trừ 10bằng 5 viết 5 nhớ 1.
1 nhân 1 bằng 1 thêm 1 bằng 2; 2trừ 2 bằng 0, viết 0.
Lần 3 :
Hạ5, được 585; 585 chia 195 được 3 viết 3;
3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1;
3 nhân 9 bằng 27 thêm 1 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0 viết 0 nhớ2.
3 nhân 1 bằng 3 thêm 2 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
GV hướng dẫn HS cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn :
415 : 195 = ? Có thể lấy 400 chia cho 200 được 2.
253 : 195 = ? Có thể lấy 300 chia cho 200 được 1.
585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia cho 200 được 3.
 Trường hợp chia có dư:
GV nêu ví dụ: 80 120 : 245 = ?
Hướng dẫn HS thực hiện tương tự.
 Thực hành:
Bài 1: HS đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài toán, HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.
Yêu cầu HS thực hiện trên phiếu bài tập.
Tìm x:
 X x 405 = 86 265 86 658 : X = 293
 X = 86 265 : 405 X = 86 658 : 293
 X = 213 X = 306
Bài 3: HS làm vào vở.
 Tóm tắt 
 305 ngày : 49 410 sản phẩm
 1 ngày : . sản phẩm ?
 Giải
 Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49 410 : 305 = 162 (sản phẩm)
 Đáp số : 162 sản phẩm 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn bài tập ở nhà.
HS đặt tính và thực hiện vào bảng con- vừa tính vừa nêu thành tiếng các bước tính.
HS làm bảng con.
HS làm trên phiếu bài tập, 2 HS làm bài trên phiếu
HS tóm tắt và làm bài vào vở.
ĐỊA LÍ
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của thủ đô Hà Nội
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung trườngâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
- Có ý thức tìm hểu về thủ đô Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Hà Nội.
- Tranh, ảnh về Hà Nội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
3. Dạy bài mới:
 Hà Nội- thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của Miền Bắc.
- GV cho HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội.
+ Hà Nội giáp với những tỉnh nào?
+ Cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào?
Thành phố cổ đang được phát triển.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
GV chia nhóm, phát phiếu câu hỏi thảo luận. Đại diện các nhóm nhận phiếu giao việc dựa vào SGK và tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý:
+ Nhóm 1, 2, 3: Thảo luận theo các câu hỏi sau:
. Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
. Khu phố cổ có đặc điểm gì?
+ Nhóm 4, 5, 6: Thảo luận theo câu hỏi sau.
. Khu phố mới có đặc điểm gì?
. Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận báo cáo kết quảthảo luận của nhóm.
GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo câu hỏi sau :
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học?
+ Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng,.ở Hà Nội?
Bước 2: HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “Thành phố Hải Phòng”.
2HS trả lời.
HS quan sát cvà trả lời.
HS thảo luận theo nhóm.
Các nhóm báo cáo.
HS thảo luận nhóm.
Các nhóm trình bày kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT16.doc