Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I.Mục tiêu:

 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

* GDKNS : + Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

 + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II. Tài liệu - phương tiện:

- SGK đạo đức

III. Các HĐ dạy - học:

A. ÔĐTC: Cho Hs hát

B. Bài mới:

1. GTB: Ghi bảng đầu bài.

2. HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK)

- Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

* Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? vì sao?

- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - 1 HS đọc truyện.

- TL cặp 2 câu hỏi SGK.

- Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác.

- HS nêu.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
Tiết 2 Đạo đức
Bài 19: Kính trọng và biết ơn người lao động( tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* GDKNS : + Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
 + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 
II. Tài liệu - phương tiện:
- SGK đạo đức 
III. Các HĐ dạy - học:
A. ÔĐTC: Cho Hs hát
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi bảng đầu bài.
2. HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK)
- Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
* Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? vì sao?
- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- 1 HS đọc truyện.
- TL cặp 2 câu hỏi SGK.
- Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác...
- HS nêu.
3. HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29)
- Nêu y/c của BT?
- GV kết luận: Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động (LĐ chân tay, LĐ trí óc)
- TL nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
NX, trao đổi
- Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
4. HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK)
- GV giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh
- GV ghi bảng theo 3 cột
- TL nhóm 6
- Đại diện nhóm báo cáo
STT
Người lao động
- ích lợi mang lại cho xã hội
1
2
3
4
5
6
Bác sĩ
Thợ nề
Công nhân
Bác nông dân đánh cá
Kĩ sư tin học
Nông dân cấy lúa
- Khám và chữa bệnh cho ND
- XD nhà cửa, nhà máy
- Khai thác dầu khí ...
- Cung cấp TP...
- PT công nghệ thông tin...
- Sản xuất ra lúa gạo...
5. * HĐ 4: - Làm việc CN (BT 3- SGK):
- GV nêu y/c
- GV kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động 
- Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động
- Làm BT
- Trình bày ý kiến, NX trao đổi
- 2 HS đọc ghi nhớ
6. Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
Tiết 3 Toán 
 Bài 91: Ki - lô - mét vuông .
I . Mục tiêu :
- Biết ki- lô - vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki – lô - mét vuông .
- Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- HSY: Làm đúng bài 1, 2.
II . Đồ dùng dạy học : 
 Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy – học :
A . Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2 . Giới thiệu Ki – lô -mét vuông :
- Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vấn đề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu 1km x 1km = 1km2 , 
ki – lô -mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.
- Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki –lô -mét vuông .
1km = .m 
- Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m .
1km2 =  m2 
3 . Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- GV giúp đỡ nhóm yếu.
- GV nx cho điểm .
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn.
- GV giúp đỡ HS yếu
- Hai đv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- Nhận xét – chữa bài.
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét – chữa bài.
Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn.
GV nhận xét , chữa bài .
3 . Củng cố , dặn dò :
- Tổng kết giờ học 
- HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1 km2
- HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông .- 1km = 1000m
- HS tính :
1000m x 1000m = 1 000 000m2 
- 1km2 = 1000 000m2 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu .
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng.
Đọc
 Viết
Chín trăm hai mươi mốt 
ki- lô- mét vuông
921 km2
Hai nghìn ki- lô- mét vuông
509 km2
320 000 km2
- Nhận xét – chữa bài.
- HSY: Đọc lại
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài ,3HS lên bảng chữa 
1km2 = 1000 000m2 
1000 000m2 = 1km2 
1m2 = 100dm2 
5km2 = 5000 000m2
32m2 49 dm2 = 3249dm2 
2000 000m2 = 2km2 
- HSY: 1km2 = 1000 000m2 
 1000 000m2 = 1km2 
+ 100 lần .
- HS đọc đề toán 
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS làm vào vở
 Bài giải :
Diện tích của khu rừng hình CN là :
 3 x 2 = 6 ( km2 )
 Đáp số : 6 km2 
- HSY: 1m2 = 100dm2 
 5km2 = 5000 000m2
- HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc kq: 
a, Diện tích phòng học: 40 m2
b, Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km2
HSY: 32m 2 49 dm2 = 3249dm2 
 2000 000m2 = 2km2 
Tiết 4: Kĩ thuật
Bài 19 : Lợi ích của việc trồng rau hoa.
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được lợi ích của việc trồng rau hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa..
II. Đồ dùng:
- SGK
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức : Cho HS hát.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài
- HS lắng nghe
b.HĐ1: Lợi ích của việc trồng rau hoa
- Gia đình em trồng những loại rau gì?
- Rau cải, bắp cải.
- Rau được sử dụng như thế nào?
- Nấu chín để ăn, làm thức ăn cho vật nuôi
- Giáo viên kết luận
c.HĐ2: Làm thế nào để trồng rau hoa đạt kết quả.
- Gv hướng dẫn giao phiếu bài tập
- HS hoạt động nhóm
- HS trình bày kết quả
- HS nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét, chốt ý
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN chuẩn bị bài sau
.
Tiết 5 Tập đọc
 Bài 37: Bốn anh tài
I- Mục tiêu.
 - Đọc toàn bài.Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn câu bé.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong sgk).
 - HSY: Đọc đúng đoạn 1, 2 của bài.
* GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 +Kĩ năng hợp tác.
 +Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .
III-Các hoạt động dạy học :
A . Mở đầu :
- GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4 – Tập 2
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Ghi bảng tên bài.
- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 
2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a , Luyện đọc :
- Cho học sinh nối tiếp 
- Đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
- Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- GV kèm HS yếu
- GV đọc mẫu toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
- Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Có truyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
c . Đọc diễn cảm :
- Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài .
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu 
- GV sửa chữa uốn nắn .
3 . Củng cố , dặn dò :
* Em đã làm gì để giúp dân làng bảo vệ môi trường ?
- GV nhận xét tiết học 
- VN kể lại câu truyện cho người thân .
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm: Người ta là hoa đất 
- HS chú ý nghe .
- 1 HS đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài .
- HSY: Đọc đoạn 1 . 
- HS đọc
- HS yếu: Đọc đoạn 2.
- HS đọc theo cặp 
- 1 – 2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm 6 dòng truyện 
- Sức khoẻ : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 .
- Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác .
- Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
- Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng .
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
- HS đọc toàn truyện .
- Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây .
- HS luyện đọc theo cặp
- HSY: đọc tốc độ chậm 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nêu
 kế hoạch buổi chiều 
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về đọc,viết, chuyển đổi ki – lô- mét vuông. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 * Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài	
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
 Bài 1:Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
 Đọc 
 Viết
 Ba trăm bốn mươi mốt ki- lô- mét vuông
 Bốn nghìn ki- lô- mét vuông
 704 km2
 530 000 km2
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 1 km2 = m2 4 km2 = m2 1 m2 = dm2 
 26 m2 38 dm2 = dm2 6 km2 = m2 5 m2 = dm2 
 ________________________________________________
Tiết 2 Luyện chữ
 Bốn anh tài
I.Mục tiêu:
- HS viết đúng đoạn 1 của bài, chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng 
III. Nội dung:
 - Giáo viên đọc đoạn mẫu
 - Học sinh đọc 
 - Huớng dẫn học sinh cách viết 
 - HS viết bài vào vở
 - Chấm – chữa bài.
 _____________________________________________ 
 Tiết 3 Tập đọc 
 Bốn anh tài
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài.
 II.Đồ dùng dạy học:
sgk
 III. Các hoạt động dạy học
GV đọc mẫu
HS đọc bài cá nhân.
Trả lời câu hỏi
Gọi 1 số em đọc bài
NX- cho điểm
 ____________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
 Bài 92: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- HSY: Làm đúng bài 1; 2.
II. Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Giờ toán trước học bài gì?
1km2 =  m2
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
b. Luyện tập:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?
- GVNX đánh giá
Bài 3: 
- Thành phố nào có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất?
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
Tóm tắt:
 Chiều dài: 3km2
Chiều rộng: 1/3a
 Diện tích: .km2?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Biểu đồ: Mật độ dân số của 3 thành phố
- GV treo biểu đồ lên bảng.
? Biểu đồ thể hiện gì?
? Nêu mật độ dân cư từng thành phố?
- GV nhận xét
4.  ... t- dặn dò:
- NX giờ học . Ôn CT tính chu vi, DT của hình bình hành.
Tiết 2 Tập làm văn
Bài 38: Luyện tập xây dựng kết bài 
 trong bài văn miêu tả đồ vật
I) Mục tiêu: 
- Nắm vững hai cách kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT 1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật ( BT 2).
II) Đồ dùng: 
- 3 tờ giấy to, bút dạ để HS làm bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: ? Có mấy cách kết bài? Là cách nào? 
B. Bài mới:
1. GTbài: Ghi đầu bài
2. HDHS luyện tập:
Bài 1(T11):
- Bài văn miêu tả đồ vật nào?
- Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn MT cái nón?
- Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu nào? Vì sao?
- GV chốt ý chính
Bài 2( T12): ? Nêu y/cầu?
- Em chọn đề bài nào?
- GV phát phiếu , bút dạ cho 3 HS
- 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK.
- ....cái nón.
- Má bảo... méo vành.
- Đó là cách kết bài mở rộngvì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 2 HS đọc bài tập 2
- Lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) 
- HS nêu
- HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu
- HS nối tiếp nhau đọc bài.NX sửa sai. 
- 3 HS dán phiếu lên bảng.
- NX bình chọn bạn viết kết bài hay.
3. Củng cố- dặn dò: 
- NX giờ học: BTVN: Bạn nào viết bài chưa đạt VN viết lại.
Tiết 3 Khoa học 
 Bài 38: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
I) Mục tiêu: 
 - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
 - Nêu cách phòng chống:
 + Theo dõi bản tin thời tiết.
 + Cắt điện, tàu thuyền không ra khơi.
 + Đến nơi trú ẩn an toàn.
II) Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu HT, hình vẽ (T76- 77) SGK
 - Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra.
III) Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ: 
- Khi nào có gió?
- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vào ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
2. Bài mới: 
*GT bài: Ghi đầu bài
a.HĐ1: Tìm hiểu về cấp độ gió
*Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
Bước 1: 
- ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp?
Bước 2: Phát phiếu HT
Bước 3: Gọi HS lên trình bày 
- GV chữa bài.
- Đọc thông tin (T76) SGK
- ... ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ...
- TL nhóm 4
- HS trình bày
- Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 
( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ.
- Nhận xét
b. HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
- Nêu tác hại do bão gây ra?
- Nêu một số cách phòng chống bão?
- Gia đình em đã làm gì để phòng chống bão, lũ quét?
- Thảo luận nhóm 2
- Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77)
- Trả lời câu hỏi.
- trời tối, cây lớn đu đưa, người đi bbộ ở ngoài đường rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
- Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới SX...
- Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm t/ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn. không ra khơi khi gió to.....
- HS liên hệ trả lời.
c.HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ gió : Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
- Gv dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng 
Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
3. Củng cố- dặn dò: 
 - HS đọc mục bạn cần biết.
- NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm.
Tiết 4 Âm nhạc
Học bài hát: chúc mừng.
Một số hình thức trình bày.
I. Mục tiêu:
 - Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài.
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng, chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ, băng đĩa nhạc.
- Nhạc cụ gõ, thanh phách, song loan.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- GV giới thiệu bài hát.
2, Phần hoạt động:
a. Dạy bài hát Chúc mừng:
- GV chép lời bài hát lên bảng.
- Gv hát cho HS nghe.
- GV dạy từng câu ngắn.
- GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm.
- Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
b. GV giới thiệu hình thức trình bày bài hát: đơn ca, song ca,...
3, Phần kết thúc.
- Kể tên các bài hát nớc ngoài mà em biết.
- Học thuộc lời bài hát.
- Hát.
- HS đọc lời bài hát.
- HS nghe bài hát.
- HS học từng câu hát theo hướng dẫn của GV.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.
- HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
+ Phách mạnh(ô nhịp 1)nhún chân về trái.
+ Phách mạnh(ô nhịp 2)nhún chân về phải.
+ Phách mạnh(ô nhịp 3)nhún chân về trái.
- HS chú ý nghe.
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 19
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài; Ay, Hoa, Chú, Túng .
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết xấu, sách vở lộn sộn: Sàng, Phiên..
3. Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trưuờng, lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trờng, lớp đề ra.
Tiết 5: Kỹ thuật:
Trồng rau, hoa trong chậu
I. mục tiêu
- Học sinh biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được việc chuẩn bị chậu và trồng được cây trong chậu.
- Ham thích trồng cây,quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
- Cây con rau,hoa để trồng
- Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài. 
 HĐ1:HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây trong chậu.
--GV HD HS đọc ND bài trong SGK.
-HS nhắc lại các bước của quy trình trồng cây rau, hoa đã học. 
? Nêu các công việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu?
- GV HD và giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị.
HĐ2:GV HD thao tác kĩ thuật
- GV HD theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải rthích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một)
- Chuẩn bị cây để trồng trong chậu.
- Chậu trồng cây.
- Đất trồng.
-HS trả lời.
-HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại.
- Một HS nhắc lại các tác kĩ thuật trồng cây.
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Bài 19: Đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam bộ là đồng bằng lớn nhât nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông đồng Nai bồi đắp.
 +Đồng bằng Nam bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí Đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý TNVN.
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: ? Nêu đ/k để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta?
 ? Nêu các SP của ngành CN đóng tàu ở HP?
2. Bài mới: 
* GT bài: Ghi đầu bài
a) Đồng bằng lớn nhất nước ta:
* HĐ 1: Làm việc c ả lớp:
Mục tiêu: HS biết vị trí đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ.
? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên?
? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)?
- GV treo bản đồ TNVN (lược đồ). Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của đồng bằng Nam Bộ, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Cà Mau, 1 số kênh rạch.
- Đọc thông tin (T116) dựa vào vốn hiểu biết.
- ... nằm ở phía Nam của đất nước. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- DT lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc bộ. Phần Tây Nam Bộ còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất mặn cần phải cải tạo.
- HS lên chỉ, lớp quan sát, NX
b) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
* HĐ 2: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Biết hệ thống sông ngồi, kênh rạch chằng chịt ở đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của sông mê công
B1: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. Nêu đặc điểm của sông Mê Công , giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
B2: HS trình bày kết quả.
- GV treo lược đồ
Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN (lược đồ)
? NX về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?
( Nhiều hay ít sông)
? Nêu đ2 của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long?
* HĐ 3: Làm việc cá nhân.
- Chỉ vị trí các con sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ.
- 4 HS chỉ
- 4 HS chỉ
Lớp q/s nhận xét
- ở ĐBNB mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
- Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều n]ớc và đổ ra Biển Đông. Đọa hạ lưu của sông Mê Kông chảy trên đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành hai nhánh sông Tiền, sông Hậu. Do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nêu có tên là Cửu Long (chín con rồng)
B1: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi:
B2: Trình bày kết quả.
? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
? S2 sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai?
- Đọc SGK (T118) và vốn hiểu biết.
- ... vì qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm 1 lớp phù sa màu mỡ.
- Cung cấp nước tưới cho đồng ruộng....
- XD hồ lớn để cấp nước cho SX và SH.
- Đại hình: ĐBBB có 4 mùa rõ rệt. ĐBNB chỉ cóa 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
- Sông ngòi: ĐBNB sông ngòi chằng chịt. ĐBBB sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu.
- Đất dai: ở ĐBBB đất phù sa màu mỡ. ở ĐBNB ngoài đất phù sa còn có đất phèn đất mặn
3. Tổng kết - dặn dò: - 4 HS đọc bài học SGK
- NX giừo học. Học thuộc lòng. CB bài 18	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19- v.doc