Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Hà Thị Huống

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Hà Thị Huống

I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp

với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).

 - Hiểu các từ ngữ trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô ,

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK);

 HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4)

KNS: - Thể hiện sự cảm thông

 -Xác định giá trị

-Thể hiện sự cảm thông

-Xác định giá trị

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Tranh minh hoạ

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 46 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Hà Thị Huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc 
Tiệt 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
- Ngày soạn:......................................
- Ngày dạy:.......................................
I.MỤC TIÊU:
 - HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp 
với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
 - Hiểu các từ ngữ trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK);
Ä HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4)
KNS: - Thể hiện sự cảm thông
 -Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh hoạ 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. 
 - GV nhận xét và chấm điểm
C) Dạy bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
 2) Hướng dẫn luyện đọc	
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
 + Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)
 Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
 Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi 
- Đọc mẫu toàn bài văn	
- Mời học sinh đọc cả bài
à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
 + GV treo bảng phụ
 + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý 
4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
 Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, bình chọn
 5) Củng cố : 
Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định giá trị
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
 6) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
- Hát tập thể
- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. 
- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời: 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Học sinh nghe
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 2
 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
 Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
 + HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn
 + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Cả lớp theo dõi
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
Toán 
 Tiết 1: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
- Ngày soạn:......................................
- Ngày dạy:.......................................
MỤC TIÊU: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề .
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số .
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). 
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
HÀNG
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?
- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
*Gthiệu số có 6 chữ số:
- GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. 
a/ Gthiệu số 432 516:
- GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn?  Có mấy đvị?
- Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Qsát hình & TLCH: 1 chục bằng 10 đvị, 1 trăm bằng 10 chục, 
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Có 6 chữ số, là chữ số 1 & 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS: Qsát bảng số.
- HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.
b/ Gthiệu cách viết số 432 516:
- GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị?
- GV:Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu?
- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp.
c/ Gthiệu cách đọc số 431 516:
- Ai có thể đọc được số 432 516?
- GV: Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432513 & số 32 516 có gì giống & khác nhau?
- GV: Viết: 12 357&312 357; 81 759&381 759; 
32 876&632 876. Y/c HS đọc.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, sửa.
Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài 
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số.
- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài.
Bài 3: - GV: Viết số trg BT & gọi HS bkì đọc số.
Bài 4a,b: 
- GV: Tổ chức thi viết toán: GV đọc từng số để HS viết số. (câu a,b)
- GV: Sửa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau.
 Củng cố-dặn do:
- GV: Tổng kết giờ học & dặn HS: r Làm BT & CBB sau.
- HS lên viết số theo y/c.
- 2HS lên viết, cả lớp viết Bc: 432 516.
- Có 6 chữ số.
- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- 1-2HS đọc, lớp theo dõi.
- Đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: Số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS lần lượt đọc từng cặp số.
- 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT: 
313 241; 523 453.
- HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo ktra nhau (có thể làm vào SGK).
- HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4 số.
- 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. Y/c viết số theo đúng thứ tự GV đọc.
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (tiết 2)
- Ngày soạn:......................................
- Ngày dạy:.......................................
I. Mục tiêu:
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Biết quý trọng nhũng bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
KNS: - KN làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các mẩu chuyện, tấm gương, hành vi trung thực.
 III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 ...  nhân nêu miệng
46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp trăm
56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp trăm.
....
- HS làm vở
- 503 060 = 500 000+ 3000+ 60+0
83760 = 80 000+ 3000+ 700+ 60+ 0
176091 = 100 000+ 70 000+ 6000+ 90+ 1
Toán
Tiế 5: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
- Ngày soạn:......................................
- Ngày dạy:.......................................
I .Mục tiêu : 
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - Nhận biết nhanh và chính xác về các hàng , lớp đã học.
 - Vận dụng tốt kiến đã học vào cuộc sống
II . Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : 
+ Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
+ GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
- GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
 b. Luyện tập
Bi 1/13:Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
-GV nhận xét.
Bài 2/13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3/13:Viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
Gọi 4 HS làm vào bảng phụ
-GV nhận xét tiết học 
Bài 4/13:Viết theo mẫu cho HS phân tích mẫu sau đó tự làm vào vở,
4. Củng cố - dặn dò :
- Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng v lớp của các chữ số đó.
GV nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên 
-Nhận xét lớp học. 
Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu (tt)
Hát
-Vài HS nêu cách so sánh .
HS sửa bài
HS nhận xét
HS viết vào bảng con : 1 000;
 10 000; 100 000; 1 000 000.
HS đọc: một triệu
- Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, 
HS tiếp nối nhau đọc 10 000 000
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.100000000
Vài HS nhắc lại
- Lớp triệu
+ HS làm miệng: môt triệu, hai triệu ,ba triệu, bốn triệu mười triệu.
+ HS đếm tiếp từ mười triệu đến một trăm triệu.
+ HS đếm tiếp một trăm triệu đến chín trăm triêụ.
-Quan sát mẫu, tự làm vào vở:
+30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000; 80 000 000; 200 000 000; 300 000 000.
Cả lớp làm vào vở:
+Mười lăm nghìn: 15000, gồm có 5 chữ số, mỗi số có 3 chữ số 0.
+Sáu trăm, gồm có 3 chữ số và có 2 chữ số 0
-Một HS đứng lên phân tích, cả lớp theo dõi.
-Chia thành 2 đội chơi 
Chính tả (nghe – viết) 
Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
- Ngày soạn:......................................
- Ngày dạy:.......................................
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. 
- Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa
Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh 
làm tiếp bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước (an/ ang)
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
C) Dạy bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Mười năm cỗng bạn đi học.
 2) Hướng dẫn học sinh nghe, viết
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
Giáo viên viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn học sinh phân tích, nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên chấm một số bài và nhận xét chung
 3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
Giáo viên mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). 
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. 
Bài tập (3)a:
Mời HS đọc yêu cầu của BT3a
Yêu cầu học sinh giải câu đố
Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng
 Dòng 1: chữ sáo
 Dòng 2: chữ sao	
 4) Củng cố:
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập
 5) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, 	
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai(nếu có)
- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngan, dàn, ngang /giang, man / mang.
- Học sinh nhận xét
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt 
- Học sinh phân tích, nhận xét
- HS luyện viết bảng con: Vinh Quang, Thiêm Hoá,Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, khúc khuỷu gập ghềnh.
- Cả lớp nghe và viết vào vở
- HS theo dõi và soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- Học sinh theo dõi
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh tự làm vào vở
- Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện
Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui 
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem
+ Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp
- Nhận xét, chốt lại lời giải
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Luyện từ và câu
Tiết 4: DẤU HAI CHẤM
- Ngày soạn:......................................
- Ngày dạy:.......................................
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Đồ dng dạy học :
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bi cũ 
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 
GV kiểm tra lại BT1 và 4
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 
GV kết luận, chốt lại ý đúng.
-Liên hệ trong văn cảnh.
c. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập :
Bài tập 1: Dấu hai chấm có tác dụng gì
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại lời giải:
+ Câu a:
-Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) 
-Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) 
+ Câu b: 
Bài tập 2 Viết một đoạn theo truyện Nàng tiên Ốc trong đó ít nhất 2 lần dùng dấu hai chấm
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS:
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm 
3. Củng cố - Dặn dò:
 ? Dấu hai chấm có tác dụng gì 
Nhận xt tiết học 
Chuẩn bị bài: Từ đơn v từ phức 
-Gọi hai HS lên bảng làm BT1, BT4.
-HS khác nhận xét
3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý)
HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng v cách dùng trong các câu đó
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu 
phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu 
câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu 
bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn 
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” 
-Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
-Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì 
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm 
HS thực hành viết đoạn văn vào vở
Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
Cả lớp nhận xét 
-Báo hiệu bộ phận sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
Ngày soạn: .
Ngày dạy : .
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Nhận ra mặt mạnh, yếu trong tuần.
Khắc phục những mặt còn tồn tại.
Đề ra phương hướng tuần tới.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung
III/ Sinh hoạt
1/ Ổn định
2/ Sinh hoạt
-Gọi các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV
- GV nhận xét chung 
+ Tuyên dương: Những học sinh chăm ngoan , đi học đều chuyên cần, hăng say phát biểu ý kiến.
+ Phê bình: Những HS còn nói chuyện trong lớp chưa hăng say phát biểu ý kiến.
Phương hướng tuần 3 
- Đi học đều chuyên cần
- Chăm học, ngoan
- Hăng say phát biểu ý kiến
- Làm tốt trực nhật, vệ sinh 
-Tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng nhận xét
Tổ 1: 
Tổ 2: 
Tổ 3:
Tổ 4:
Duyệt của khối trưởng
Duyệt của Ban Giám Hiệu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 T2 CKTKNKNSGDSDNLTKHQ TUAN 2.doc