Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 12 đến 20

Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 12 đến 20

TOÁN: ( 14) LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố các kiến thức về:

ã Phép cộng có tổng bằng 10( tính nhẩm, tính viết).

ã Phép cộng dạng: 26+4 và 36+24.

ã Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

ã Đơn vị đo độ dài dm , cm.

II.Đồ dùng dạy- học:

ã Đồ dùng phục vụ trò chơi.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 3 HS lên bảng:

HS 1: Đặt tính và tính: 42 + 8 ; 36 + 14 và nêu cách tính

HS 2: Làm bài 2

HS3: Viết 3 phép cộng có tổng là 20

2.Dạy- học bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập lại kỹ năng làm tính cộng, trong trường hợp tổng là số tròn chục.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 12 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:(11)	Kiểm tra
Thứ ba ngày tháng năm 200
Toán: ( 12) 	Phép cộng có tổng bằng 10.
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
Củng cố xem giờ đúng trên đồ hồ.
II.Đồ dùng dạy- học:
Bảng gài, que tính.
Mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng	-HS làm bài tập.
HS1: Làm bài tập 1
HS2: Làm bài tập 4
HS3: Làm bài tập 5 và 20 dm =cm
 70 cm =dm
* Giáo viên nhận xét cho điểm
2.Giới thiệu bài:Phép cộng có tổng bằng 
10”.	
a. Dạy -học bài mới:
b. Giới thiệu 6+4=10:
- Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi: Cô
có mấy que tính? 
-GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng	-Lấy 6 que tính để trước mặt 
thời GV gài 6 que tính lên bảng gài.
- Giáo viên hỏi học sinh “ Viết 6 vào cột	- Viết 6 vào cột đơn vị
đơn vị hay cột chục? ”. Giáo viên viết 6
vào cột đơn vị
-GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính	-Lấy thêm 4 que tính. 
đồng thời cũng gài thêm 4 que tính 
lên bảng gài và nói:Thêm 4 que tính. 	
- GV hỏi: Ta viết 4 vào cột nào ? .	- Viết 4 vào cột đơn vị
- GV viết vào cột đơn vị.
-Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao 	-HS đếm và đưa ra kết quả 10 que tính.
nhiêu que tính.
- GV viết dấu cộng trên bảng cài. Sau 
khi học sinh trả lời “6 cộng 4 bằng 10”. 
- Giáo viên viết trên bảng 0 thẳng cột
với 6 và 4, viết 1 ở cột chục
-Hãy viết phép tính theo cột dọc.	- HS viết:	6 
	 +	
	4
	 10
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và cách	- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn
viết kết quả	vị, viết 1 vào cột chục.
* GV nêu phép cộng 6+4=và hướng	- Đặt tính: Viết 6, viết 4 thẳng cột với 
dẫn học sinh đặt tính rồi tính.	6 viết dấu cộng và kẻ vạch ngang
- Yêu cầu 1 học sinh lên viết phép tính 	- Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào 
trên theo cột dọc và nêu cách đặt tính, 	cột đơn vị, viết 1 vào cột chục: 
cách tính	 6
	+ 4
10
2.2.Luyện tập- thực hành:	 	 
Bài 1: 	
-Yêu cầu HS đọc đề bài.	- HS đọc:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Viết lên bảng phép tính 9+.....=10 và 	- 9 cộng 1 bằng 10.
hỏi: 9 cộng mấy bằng 10.
-Điền số mấy vào chỗ chấm?	- Điền số 1 vào chỗ chấm.
-Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa 	- 9 cộng 1 bằng 10.
hoàn thành.
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1	-HS làm bài sau đó 1HS đọc bài làm của 
HS đọc chữa bài 	mình, các HS khác kiểm tra bài của bạn và bài của mình.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi 	-HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn.
chéo để chữa bài cho nhau. 
-Hỏi: Cách viết, cách thực hiện 5+5(có	-5cộng5bằng10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1
 thể hỏi với nhiều phép tính khác).	vào cột chục.
Bài 3:
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?	-Bài toán yêu cầu tính nhẩm.
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả cuối 	-Làm bài tập.
cùng vào sau dấu=không phải ghi phép 
tính trung gian. 
-Gọi HS đọc chữa.	-Đọc bài làm, chẳng hạn: 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16.
-Tại sao 7+3+6=16?	-Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16.
-Có thể hỏi tương tự với các phép tính 
khác.	
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh nêu đề
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hình A : 7 giờ 
- Hình B : 5 giờ 
- Hình C : 10 giờ
2.3.Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập3
Toán: ( 14) 	Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố các kiến thức về:
Phép cộng có tổng bằng 10( tính nhẩm, tính viết).
Phép cộng dạng: 26+4 và 36+24.
Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
Đơn vị đo độ dài dm , cm.
II.Đồ dùng dạy- học:
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng:
HS 1: Đặt tính và tính: 42 + 8 ; 36 + 14 và nêu cách tính
HS 2: Làm bài 2
HS3: Viết 3 phép cộng có tổng là 20
2.Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
	Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập lại kỹ năng làm tính cộng, trong trường hợp tổng là số tròn chục.
2.2.Luyện tập: 
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả 	-HS làm bài.
cuối cùng vào vở bài tập. 
-Gọi HS đọc chữa bài.	-Đọc chữa, chẳng hạn: 9 cộng1bằng10; 10 cộng 5 bằng 15...
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK	-HS làm bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả 	 
* Giáo viên và cả lớp nhận xét	
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề	- 1 HS đọc đề
- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài	- 3 HS lên bảng
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính 	-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
 - Cả lớp làm bài vào vở và sửa bài	từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước.
Bài 4:
-Gọi 1HS đọc đề bài.	-HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu tìm gì?	-Số học sinh cả lớp.
-Bài toán cho biết gì về số học sinh?	-Có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam.
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu học 	-Lấy 14 cộng 16
sinh ta làm như thế nào?	 
-Yêu cầu HS làm bài.	-HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài 5: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi 	-Đoạn thẳng AO, OB, AB. 	Tóm tắt
	Nam :16 học sinh.
	Nữ :14 học sinh.
	Cả lớp:....học sinh .
	Bài giải
	 Học sinh lớp đó có là:	 	 14+16=30 (học sinh)
	 Đáp số: 30 học sinh
tên các đoạn thẳng trong hình.	
- Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu 	-7 cm.
xăngtimet?
- Đoạn thẳng PB dài bao nhiêu 	-3 cm.
xăngtimet?
- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao 	-Thực hiện phép tính 7cm+3cm.
nhiêu cm ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở.	-Điền: Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1dm.
2.3.Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
	Bài sau: 9 cộng với một số: 9 + 5
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 200
Toán:(15)	9 cộng với một số 9+5
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 9+5.
Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.
áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy- học:
 Bảng gàu, que tính.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 3
HS2: Làm bài 4
a. Giới thiệu bài:
	Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép cộng 9 + 5
2.Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu phép cộng 9+5:
Nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 	-Nghe và phân tích bài toán.
que tính.Hỏi tất cả có bao nhiêu que 
tính? 
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm 	-HS thao tác trên que tính và trả lời: kết quả. 	Có tất cả 14 que tính.
Hỏi: Em làm như thế nào ra 14 que 	-Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính;
tính?	đếm thêm 9 que tính vào 5 que; gộp 5 que với 9 que rồi đếm; tách 5 que tính thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 cộng 4 là 14 que... 
-Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta	-Thực hiện phép cộng 9+5.
 còn cách nào khác không?	
-Sử dụng bảng gài,que tính.Hướng dẫn
HS thực hiện phép cộng bằng que tính 
theo các bước như đã giới thiệu khi 
dạy phép cộng 26+4.
-Nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 
que tính bó lại thành 1chục. 1chục que
 tính với 4 que tính rời là 14 que tính.
Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
 9
+ 5
 14
Hướng dẫn thực hiện tính viết.
-Gọi1HS lên bảng đặt tính và nêu cách	 9 cộng 5 bằng 14, viết 4( thẳng cột 
đặt tính. 	 	 với 9 và 5), viết 1 vào cột chục.	
-Yêu cầu HS khác nhắc lại.
2.2.Lập bảng công thức: 9 cộng với một số.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm 	-HS tự lập công thức:
kết quả các phép cộng trong phần bài 	9+2=11
học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 	9+3=12
cộng với một số. 	9+4=13
	...........
	9+9=18
-Yêu cầuHS đọc thuộc lòng bảng công	-Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thức.	thanh các công thức 
-GV xoá dần các công thức trên bảng 
yêu cầu HS đọc để học thuộc.
2.3.Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
 -Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công 	-HS tự làm bài. Sau đó, 2HS đổi vở
thức vừa học và tự làm bài.	sửa bài
Bài 2:
-Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì?	-Tính viết theo cột dọc.
-Ta phải lưu ý điều gì?	-Viết số sao cho cột đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào trong vở 	-HS làm bài.
bài tập.	
-Yêu cầu nêu cách tính của 9+8, 9+7	-9 cộng 8 bằng 17, viết thẳng cột với 9 ( cho nhiều HS trả lời).	và 8, viết 1 vào cột chục.
-9 cộng 7 bằng 16,viết 6 thẳng cột với 9 và 7. Viết 1 vào cột chục.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu đầu bài.	-Tính.
-Viết lên bảng: 9+6+3 và yêu cầu HS 	-Có thể tính là 9 cộng 6 bằng 15, 15 nêu các cách tính.	cộng 3 bằng 18 hoặc 6 cộng 3 bằng
9, 9 cộng 9 bằng 18.
-GV yêu cầu HS làm bài, có thể tính 	-HS tự làm bài cá nhân. 
theo 1 trong 2 cách trên đều được 
nhưng cần chú ý sử dụng các công 
thức 9 cộng với 1 số vừa lập xong .
-Gọi HS đọc chữa bài.	-1 HS đọc bài làm của mình. Các HS khác còn lại theo dõi và nhận xét.
Bài 4:
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.	-HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?	-Có 9 cây, thêm 6 cây.
-Bài toán hỏi gì?	-Hỏi tất cả có bao nhiêu cây?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta 	-Thực hiện phép cộng 9+6
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.	-HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
 Tóm tắt	Bài giải
 Có : 9 cây	Trong vườn có tất cả là:
 Thêm : 6 cây 	9+6=15(cây táo)
 Tất cả có:...cây? 	Đáp số: 15 cây táo.
-Có thể hỏi thêm về cách thực hiện 
phép tính 9+6.
2.4.Củng cố, dặn dò:
	* Giáo viên nhận xét tiết học
	Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng cộng 9
Toán: (16) 	29+5
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 29+5.
Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước.
II.Đồ dùng dạy - học:
Que tính, bảng gài.
Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+HS 1: Làm bài 1
+HS 2: Làm bài 3
+ HS3: Làm bài 4
* Nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết, dạng 29 + 5 và nhận dạng về hình vuông.
2.2.Phép cộng 29+5:
Bước 1: Giới thiệu
Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 	-Nghe và phân tích đề toán.
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu 
que tính? 
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que 	-Thực hiện phép cộng 29+5.
tính ta làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả
-GV yêu cầu HS sử dụng que tính để 	-HS thao tác trên que tính và đưa ra tìm kết quả.	kết quả: 34 que tính
-GV sử dụng bảng gài và que tính để 
hướng dẫn HS tìm kết quả của 29+5 
như sau:
-Gài 2bó que tính và 9que tính lên bảng 	-Lấy 29 que tính đặt trước mặt.
gài . Nói: Có 29 que tính, đồng thời 
viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị 
như phần bài học trong SGK. 
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que 	-Lấy thêm 5 que tính.
tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 
9 và nói: Thêm 5 que tính.
-Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời	-HS làm theo thao tác của GV.Sau đó
là 10 que tính, bó lại thành 1 chục.2	đọc to: 29 cộng 5 bằng 34
chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. Với
4 que tính rời là 34 que. Vậy 29+5=34.
Bước 3: Đặt tính rồi tính:
-Gọi 1HS bất kỳ lên bảng đặt tính và 	Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 	
nêu lại cách làm của mình. 5 thẳng cột với 9.Viết dấu + và kẻ 
 29
+ 5
 34
 	vạch ngang.
Cộng từ phải sang trái, 9 cộng với 5 bằng 14, viết 4 thẳng 9 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 vào cột chục.
 	 Vậy 29+5=34.
2.3.Luyện tập- thực hành:
Bài1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.	-HS làm bài. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để liểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.	-HS đọc đề bài.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?	-Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?	-Ghi các số cho thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 	-HS làm bài.
HS lên bảng làm bài. 	 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.	Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách cộng của phép 	-Trả lời tương tự như cách cộng phép
tính 59+6; 19+7( mỗi HS 1phép tính).	tính 29+5.
Bài 3:
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.	-Nối các điểm để có hình vuông.
-Muốn nối hình vuông ta phải nối mấy 	-Nối 4 điểm. 
điểm với nhau.	 	
-Yêu cầu HS tự làm bài.	-Thực hành nối.
-Gọi 1 HS chữa bài.	-Cả lớp theo dõi chính sửa bài của mình.
-Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa 	-Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
vẽ được.	
2.4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các HS chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em 
chưa tiến bộ.
 - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29+5.
 Thứ ba ngày tháng năm 200
Toán: (17) 	49+25	
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49+25.
Củng cố phép cộng dạng 9+5 và 29+5 đã học. Củng cố về cách tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
áp dụng kiến thực về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dụng dạy- học:
-7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
-Bảng gài que tính.
-Ghi sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng.
III.Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng.
HS 1:Đặt tính rồi tính 35 + 29 ; 42 + 39
HS 2:Đặt tính rồi tính 39 + 8 ; 62 + 9
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu phép cộng 49+25.
Bước 1: Giới thiệu:
-Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. 	-Nghe và phân tích đề bài.
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính 	-Thực hiện phép cộng 49+25.
ta làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả:
-GV choHS sử dụng que tính để tìm kết	-HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 	quả là 74 que tính.
-Có 4 bó 4 chục que tính và 9 que tính 	-HS tính theo nhiều cách khác nhau.
rời, thêm 25 que tính gồm 2 bó 2 chục 
que tính và 5 que tính rời, lấy 9 que tính 
rời ở trên với 1 que rời ở dưới là 10 que 
tính bó thành 1 chục. 4 chục với 2 chục 
là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7chục.
7 chục cộngvới 4 que tính rời là 74 que 
tính. Vậy 49+25=74. 
Bước 3: Đặt tính rồi tính:
-Gọi 1 HS lên bảng đựat tính, thực hiện	49 	9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
phép tính sau đó nêu cách làm của mình. + 	4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 
 	25	viết 7.
74
-Gọi HS khác nhận xét, nhắc lại cách 
làm đúng. 
3.Thực hành:
Bài 1/17.
-Yêu cầu HS tự làm bài.	-HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các	-Mỗi HS nêu cách làm một phép tính.
phép tính 69+24, 69+6.
Bài 2/17.
-Bài toán yêu cầu làm gì?	-Tìm tổng của các phép cộng.
-Để tìm được tổng ta làm thế nào?	-Cộng các số với nhau.
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS 	-HS làm vào vở.
làm trên bảng lớp.
Bài 3/17.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.	-HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?	-Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25.
-Bài toán yêu cầu tìm gì? 	-Tổng số HS cả 2 lớp.
-Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu 	-Lấy 29 cộng 25
HS ta phải làm như thế nào? 	-HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
-Yêu cầu HS làm bài.	Bài giải
	Hai lớp có tất cả là:
	29+25=54( học sinh)
	Đáp số: 54 học sinh	
Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và 	Đặt tính: Viết số hạng thứ nhất sau đó
thực hiện phép tính cộng.	viết số hạng thứ hai xuống dưới sao
cho đơn vị thẳng cột với đơn vị,chục thẳng cột với chục. 
	Thực hiện tính từ phải sang trái.
* GV nhận xét và tổng kết tiết học.
* Bài sau: Luyện tập
Toán: (18) 	Luyện tập.
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5 , 29+5 , 49+25 
( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
Củng cố kĩ năng so sánh số, kĩ nămg giải toán có lời văn
( toán đơn liên quan đến phép cộng).
Bước đầu làm quen với bài tập dang” Trắc nghiệm 4 lựa chọn”.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn bài 5/18/S.G.K.
III.Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng cộng 9.
2 HS lên bảng 
HS1: Đặt tính rồi tính: 26 + 15 ; 47 + 16
Yêu cầu học sinh nêu cách tính của một phép tính
HS 2: Làm bài 3 trang 17
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm 
nay chúng ta tiếp tục củng cố về kĩ 
năng thực hiện phép cộng dạng 9+5, 
29+5, 49+25.
b. Luyện tập:
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1/18.	-HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tính nhẩm ghi kết quả 	-HS thực hiện.
vào SGK sau đó cho HS nêu kết quả. 	-HS đọc.
Bài 2
-GV nêu yêu cầu 	
- Yêu cầu học sinh tính kết quả ghi vào 	- HS làm bài 2 vào vở.
SGK	
-Yêu cầu học sinh nêu cách tính.	- HS nêu cách tính
- HS nối tiếp đọc kết quả
- GV hướng dẫn sửa bài.	
Bài 3	
-Hướng dẫn HS làm bài 3/18 vào vở.	-HS làm bài.
-Gọi HS giải thích dòng 1 (cột 1,2).	-HS trả lời.
9+9<19 vì 9+9=18, 18<19	-HS nhận xét.
	9+8=8+9.
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng 
không thay đổi.
-Yêu cầu HS làm bài 4 vào vở.
-Gọi 3 HS đọc câu lời giải.	-HS thực hiện.
Bài 5/18: Yêu cầu HS đọc yêu cầu.	-HS đọc yêu cầu.
-Hướng dẫn HS đọc tên các đoạn 	-HS đọc tên OA đoạn thẳng.
thẳng. 
Như vậy có mấy đoạn thẳng?	-MO, OP, PN, MP, MN, ON.
	-Có 6 đoạn thẳng.
Củng cố: Lớp đọc đồng thanh bảng cộng 9.
Dặn dò: Bài sau: 8 cộng với 1 số: 8+5.
ThứNĂ
Toán: (19)	Cộng với một số: 8+5.
A.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, từ đólập và thuộc các công thức 8 cộng với một số( qua 10).
Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25.
B.Đồ dùng dạy- học:
 20 que tính, bảng gài.
C.Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
HS1: Đặt tính và tính 37 + 15 ; 82 + 9
HS2: Làm bài 3
3 HS đọc bảng cộng 9
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em thực hiện phép cộng 8 cộng 
với một số dạng: 8 + 5
2.2.Giới thiệu phép cộng 8+5.
-Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa.	-HS lấy ra 8 que lấy thêm 5 que để trên bàn. 
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 	- HS thao tác trên que tính và nêu cách làm của mình.
-GV hướng dẫn theo cách của HS : 
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó 
thành 1 chục que tính, 1 chục que 
tính với 3 que tính còn lại là 13 que 
tính. Từ đó có phép tính 8+5=13.
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính	-Viết 8 rồi viết 5 thẳng hàng với 8 ghi dấu + rồi kẻ vạch ngang:
	Tính: 8 cộng 5 bằng 13. Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (Cột đơn vị). Viết 1 ở cột chục
2.Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng
8 với một số
8+3 8+4 8+5 8+6..8+9	HS hoạt động nhóm dùng que tính để	tính kết quả
-HS nêu kết quả của từng phép tính.
-Yêu cầu cả lớp đồng thanh.	-HS đồng thanh lớp, từng tổ.
-GV gọi HS trả lời GV che kết quả.
-GV che hết kết quả gọi HS trả lời.	-HS trả lời.
3.Luyện tập thực hành:
-Yêu cầu HS dùng bút chì lập bảng	-HS mở SGK. 
cộng 8 trong SGK. 
-Gọi 1 HS đọc kết quả, lớp kiểm tra 	-HS dùng bút chì ghi kết quả.
bài của bạn.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm ghi	-HS làm vào SGK.
 kết quả vào SGK.	
-Gọi 1HS đọc kết quả,lớp kiểm tra.	-1 HS đọc kết quả.	
Bài 2: HS ghi kết quả vào SGK. 	-Lớp kiểm tra nhận xét.
Gọi 1HS đọc kết quả lớp kiểm tra.
Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm ghi 	-HS làm bài vào SGK
kết quả cột 1,2 vào SGK.
Gọi HS nêu cách tính.	-HS nêu cách tính
Bài 4/19. Yêu cầu HS làm vào vở.	
-Gọi 1HS lên bảng.	-1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở	-Lớp làm vào vở.
-Yêu cầu HS nhận xét, gọi1vào em 	-HS nhận xét, sửa bài.
nêu lời giải.
Củng cố: Gọi HS đồng thanh lại bảng cộng.
Dặn dò: Về nhà tiếp tục đọc bảng cộng. 
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán: (20) 	28+5
I.Mục tiêu:
 Giúp HS : 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
áp dụng phép cộng dạng 28+5 để giải các bài toán có liên quan. 
Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II.Đồ dùng dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Đặt tính rồi tính: 8 + 7 ;	8+9	
HS2: Làm bài 4
3 HS đọc bảng cộng 8.
* Nhận xét.
2.Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta 
tiếp tục thực hiện phép cộng dạng 28 + 5
2.2.Phép cộng 28+5:
- Có 28que tính thêm 5que tính nữa. 	-Nghe và phân tích đề toán.
Hỏi có bao nhiêu que tính? 
- Để biết được có bao nhiêu que tính ta	-Thực hiện phép cộng 28+5.
phải làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết	-Thao tác trên que tính tìm kết quả phép tính trên. 	
- Gộp 8 que tính với 2que tính được1 chục
 que tính( bó lại thành1 bó),còn lại 3 que 
tính rời, 2 chục que tính thêm1 chục que 
tính là 3 chục que tính, lại thêm3 que tính 
rời,như vậy có tất cả là 33 que tính.
Vậy 28+5=33.
Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép 
tính.
Em đã đặt tính như thế nào?	-Viết 28 rồi viết 5 thẳng cột với 8 ở hàng đơn vị viết dấu +, kẻ vạch ngang – Tính: 8 + 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 thẳng cột với 2
2.3.Luyện tập- thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS tính kết quả ghi 	-HS đọc kết quả, 1 HS đọc cách tính.
bằng bút chì vào SGK 2 cột. 	-HS nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề .	-1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS nhẩm để tìm được kết quả	-HS làm bài.
trước sau đó nối phép tính với số ghi trên	-1 HS đọc kết quả.
kết quả của phép tính đó.
Bài 3: Gọi1HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm vào vở	-1 HS lên bảng.
 	-Lớp làm vào vở.
* Nhận xét.	-HS nhận xét.
Bài 4: Gọi 1HS đọc đề.
 Em hãy nêu cách vẽ.
 Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy.
 Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm.Tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm. 
3. Củng cố - dặn dò: 
Gọi 1 HS nêu cách dặt tính và thực hiện phép tính 28+5.
	Bài sau: 38 + 25	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tiet_12_den_20.doc