Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2006-2007

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2006-2007

* Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Gọi học sinh nhận xét bài và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét và cho điểm HS

* Nêu MĐ yêu cầu tiết học

 Ghi bảng

* Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.

-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.

-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.

-Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.

-GV đọc mẫu. Cả lớp lắng nghe theo dõi và đọc theo.

-GV nêu: Đọc bài viết của nhà thơ Xuân Diệu, các em sẽ thấy được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng qua những từ ngữ chọn lọc

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.

- GV lần lượt hỏi:

+Em hiểu “ Đỏ rực” có nghĩa như thế nào?

- GV nêu : Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng

-Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

+Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”

-GV giảng bài: Đã từ rất lâu, phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò .

+Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?.

-GV hỏi tiếp

+Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?.

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày tháng 2 năm 2007.
Môn: Tập đọc
Bài : Hoa học trò
I- Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của má hoa theo thời gian.
2 Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng nếu có.
III - Các hoạt động dạy hoc chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
 3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
 3 -4’ 
Hoạt động 1:
 Hướng dẫn luyện đọc 
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
Hoạt động 3:
 Đọc diễn cảm
C – Củng cố - dặn dò:
 3 -5’ 
* Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi học sinh nhận xét bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
 Ghi bảng 
* Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.
-GV đọc mẫu. Cả lớp lắng nghe theo dõi và đọc theo.
-GV nêu: Đọc bài viết của nhà thơ Xuân Diệu, các em sẽ thấy được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng qua những từ ngữ chọn lọc
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
- GV lần lượt hỏi:
+Em hiểu “ Đỏ rực” có nghĩa như thế nào?
- GV nêu : Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”
-GV giảng bài: Đã từ rất lâu, phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò..
+Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?.
-GV hỏi tiếp
+Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?.
+Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng
+Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?.
+Em cảm nhận được điều giì qua đoạn văn thứ 2?
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-GV hỏi: Khi đọc bài Hoa Học Trò em cảm nhận được điều gì?
-GV kết luận bài: Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp rất độc đáo, rất riêng của hoa phượng
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
* GV hỏi: Theo em, để giúp người cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào?
-GV yêu cầu: Tìm các từ rả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc (GV có thể chọn hướng dẫn đoạn khác
+GV đọc mẫu
+Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.
-GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên.
-GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* H: Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
-Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà học, học cách quan sát, miêu tả hoa phượng,lá phượng của tác giả và soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
* 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung
-Nhận xét
* 2-3 em nhắc lại .
* Quan sát và trả lời câu hỏi:
+Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực hồng.
-HS đọc bài theo trình tự
-HS1: Phượng không phải đậu khít nhau.
.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối từng đọan
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Nghe
* Đọc thầm trao đổi, tìm các từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
-HS trả lời
+Đỏ rực: Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1
-HS đọc thầm và trả lời.
-Tác giả goị hoa phượng là hoa học trò vì phượng là loài cây rất gần gũi quen với tuổi học trò..
-Nghe.
+ Gợi cảm giác vừa buồn, vừa vui. Buồn vì: Hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường.
-HS trả lời
+Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phường mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ
+Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
+Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non..
+Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
-HS đọc lại ý chính của đoạn 2
-Nối tiếp nhau nêu ý kiến 3.
-Nghe
-3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc.
* HS trao đổi và đưa ra kết luận: Đọc bài với giọng nhẹ nhàng suy tư nhấn giọng ở các từ gợi tả
-HS tìm và ghạch chân các từ này để chú ý nhấn giọng khi đọc
-Nghe, nắm cách đọc .
+2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc
-3-5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất
-2 HS lần lượt đọc
* HS phát biểu .
- Về thực hiện .
-------------------------------------------------------------
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Kĩ năng so sánh hai phân số.
Củng vố về tính chất cơ bản của phân số.
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập .
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
3 -4’
HD làm bài tập.
Bài 1:
Làm vở bài tập 
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
C.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT.
Hãy giải thích ?
* Gọi HS đọc đề bài.
-Thế nào là phân số lớn hơn 1 và phân số bé hơn 1?
* Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa bài.
* Lưu ý HS chú ý tích ở trên vạch có thể chia hết cho thừa số nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* 2-3 em nhắc lại .
* 1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở BT.
-Nêu:
* 1HS đọc đề bài.
HS tự làm bài tập vào vở.
a) b) 
-Nêu:
* 1 HS đọc đề bài.
-Ta phải so sánh phân số
-2HS nêu:
a) 5 < 7 < 11 nên 
* 2HS lên bảng làm, lớp làm bài tập vào vở.
a) 
---------------------------------------------------------
Môn:Lịch sử
Bài 19: Văn học và khoa học thời hậu Lê
I. Mục tiêu:
Học xong bài học sinh biết:
Đến thời Hâu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước.
Tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê.
II Chuẩn bị:
Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK)
Hình minh họa trong SGK
Sưu tầm một số thông tìn về Văn học, khoa học thời kì đó.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A-.Kiểm tra bài cũ.
 3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
 3 -4’ 
 HĐ 1: Văn học thời Hậu Lê
12 -13’
HĐ 2: Khoa học thời Hậu Lê.
13 -14’
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 18
-Nhận xét cho điểm.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
 Ghi bảng 
 * Tổ chức hoạt động theo nhóm trình bày kết quả trên phiếu .
- Nêu một số tác giả, tác phẩm, nội dung văn học thời hậu lê?
- Theo dõi , giúp đỡ .
- Gọi một số em nêu kết quả .
-Nhận xét KL:
Tác phẩm văn học ở thời kì này được viết bằng chữ gì?
-Đọc một vài đoạn văn đoạn thơ ở thời kì này.
* Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Hãy đọc sách giáo khoa và hoàn thành bảng thông kê sau (STK)
- Theo dõi , giúp đỡ .
-Gọi một số nhóm trình bày kết quả trước lớp.
H: Em hãy kể thêm một số lĩnh vực khoa học đã được tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê.
-Tổ chức cho HS kể về tác giả, tác phẩm ở thời kì này?
* Nêu lại tên ND bài học ? 
- Em hãy giới thiệu về các tác giả , tác phẩm lớn thời Hậu Lê
( Nguyễn Trãi , Lương Thế Vinh,)
 -Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc HS về nhà học bài.
* 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
1HS đọc ghi nhớ.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* 2-3 em nhắc lại .
* Hình thành nhóm 5 – 7 HS nhận phiếu thảo luận, sau đó cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành vào phiếu.
Tác giả 
Tác phẩm 
Nội dung
Nguyễn Trãi 
Bình ngô đại cáo 
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính dân tộc 
.
.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
-Một số HS nối tiếp nêu.
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận phiếu thảo luận.
- Thảo luận trình bày phiếu .
Tác giả 
Tác phẩm 
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí tòn thư
Ghi lại lịch sử nước ta thời hùng vương đến thời Hậu Lê
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Nhận xét bổ sung.
-Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.VD: Lịch sử , địa lí , toán , y học .
-Cá nhân, nhóm giới thiệu trước lớp
-Nghe.
* 2 HS nêu lại .
- Giới thiệu cá nhân trước lớp .
- Nghe .
- Về thực hiện 
---------------------------------------------------
Môn:Đạo đ ... Quan sát tranh nhận biết về địa điểm của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ nơi có đồng bào Kho – me sinh sống.
* HS đọc lại bài tập đọc nhạc.
-HS lắng nghe.
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Luyện hát dưới sự HD của giáo viên.
Câu 1: Trong rừng cây xanh 
Câu 2: Trong rừng cây xanh
Câu 3: Ngọt thơm đom boong ..
-Nêu:
* HS luyện hát những điểm sai.
HS vỗ tay theo tiết tấu
 HS vỗ tay theo nhịp, phách.
-Cá nhân, nhóm thi trình diễn.
-Nhận xét bình chọn.
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện 
Môn:Kĩ thuật
Bài 24: Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa
(1 tiết)
I Mục tiêu
-HS biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại cho cây rau, hoa.
-Có ý thức baỏ vệ cây rau, hoa và môi trường.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh: Sưu tầm tranh, ảnh một số loại sâu, bệnh hại cây, rau hoa.
-Mẫu: Một số loại sâu bệnh hại rau, hoa hoặc các bộ phận cây bị sâu, bệnh phá hại.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A -Bài mới.
* Giới thiệu bài
 3 -4’ 
 HĐ2: Gv hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc trừ sâu, bệnh hại.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các biện pháp trừ sâu, bệnh hại.
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’ 
* GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài
* GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế để HS nêu tên những loại sâu bệnh hại sâu, hoa.
-GV hướng dẫn HS quan sát.
-Hướng dẫn HS quan sát một số loại sâu, bệnh hại và bộ phận của cây như lá thân,hoa
ø Kết luận.: Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất, bệnh và diệt trừ kịp thời cho cây.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 và nêu những biện pháp trừ sâu, bệnh đang thực hiện trong sản xuất.
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK:
+Đảm bảo khoảng thời gian ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch..
+Người lao động phải mang găng tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Tóm tắt lại nội dung bài 
 -Nhận xét về thái độ, mức độ hiểu bài của HS.
-Hướng dẫn HS đọc bài mới “ Thu hoạch rau, hoa”
* 2-3 em nhắc lại .
* HS nêu tên những loại sâu.
-Nghe và quan sát các hình.
-Nhận xét.
* HS quan sát.và nêu những iu nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh.
-Nghe.
* 2-3 HS đọc trước lớp.
- Nghe , rút kinh nghiệm 
- Về thực hiện .
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2006
--------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 Tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương.
I. Mục tiêu.
Qua bài học HS biết tìm hiểu về truyền thống quê hương.
Yêu quý, tôn trọng về truyền thống.
II. Chuẩn bị:
- Một số truyền thống của quê hương.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.
10’
2 -Giới thiệu về truyền thống quê hương.
29’
3. Củng cố. 1’
* Yêu cầuHS báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần vừa qua.
- Nhận xét tuyên dương.
- Gợi ý về phương hướng.
* Giới thiệu về truyền thống quê hương.
- Quê hương em có những truyền thống gì?
- Em cần làm những việc gì để bảo vệ truyền thống đó?
* Nhận xét tiết học.
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần vừa qua.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Lớp trưởng đọc bản phương hướng chung cho tuần tới.
- Nghe giới thiệu.
- Truyền thống: Yêu nước nồng nàn, ....
- Nối tiếp trả lời: để bảo vệ truyền thống đó chúng em phải chăm ngoan học giỏi, vâng lời các thầy, cô, và gia đình,...
- Về ôn lại truyền thống
Mỹ thuật
Bài 23: Tập nặn tạo dáng.
Tập nặn dáng người.
I Mục tiêu:
-HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động.
-HS làm quen với hình khối điêu khắc tượng tròn và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích.
-HS quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người.
II Chuẩn bị:
Giáo viên:
-SGK, SGV
-Sưu tầm tranh, ảnh và các dáng người, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh, cách điệu như con tò he, con rối, búp bê.
-Bài tập nặn của HS các lớp trước.
-Chuẩn bị đất nặn.
Học sinh:
-SGK.
-Đất nặn.
-Một miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng để làm bảng nặn.
-Một thanh tre hoặc gỗ có một đầu nhọn, một đầu dẹt dùng để khắc, nặn các chi tiết.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành; màu vẽ hoặc giấy màu, hồ gián để vẽ hay xé dán giấy nếu không có điều kiện nặn.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
HĐ2: Cách nặn dáng người.
HĐ3: Thực hành.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
3 Củng cố dặn dò
-GV dùng hình nặn hoặc ảnh các bài nặn để giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung, lôi cuốn HS vào bài học.
-Ghi tên bài học.
-GV giới thiệu ảnh một số tượng người, tượng dân gian hay các bài tập nặn của HS các lớp trước để các em quan sát, nhận xét.
+ Dáng người
+ Các bộ phận 
-Chất liệu để nặn, tạc tượng
-GV gợi ý HS tìm một, hai hoặc ba hình dáng để nặn ? 
-GV thao tác để minh hoạ cách nặn cho HS quan sát.
+Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo nếu không có đất màu công nghiệp.
+Nặn hình các bộ phận: Đầu minh, chân, tay.
+Gắn, dính các bộ phận thành hình người.
+Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hoặc các hình ảnh khác có liên quan đến nội dung như quả bóng, con thuyền, cây, nhà, con vật.
-GV gợi ý cho HS:
-Nêu yêu cầu thực hành.
-GV giúp HS:
-
GV gợi ý HS sắp xếp các hình 
-GV gợi ý HS nhận xét các bài tập nặn về tỉ lệ hình, dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS: nếu có điều kiện thì HS nên nặn thêm bài hoặc dùng các loại vỏ hộp để lắp ghép, tạo dáng hình người theo ý thích.
-Quan sát kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí.
-Quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nêu: 
-Nêu:
-Nêu: 
Hai người đấu vật, ngồi câu cá, ngồi học, múa, đá bóng
-Quan sát theo dõi các thao tác của giáo viên.
-HS nhận ra các dáng.
+Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật: Ngồi, chạy, đá bóng, kéo co, cho gà ăn
+Sắp xếp thành bố cục.
-Thực hành theo yêu cầu.
+Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận.
+So sánh hình dáng, tỉ lệ, gọt, nặn và sửa hình.
+Gắn, ghép các bộ phận.
+Tạo dáng nhân vật: Vói các dáng như chạy, nhảy cần phải dùng dây thép hoặc que làm cốt cho vững.
-Sắp xếp các hình nặn thành đề tài theo ý thích.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
20 /02/ 2006
Đạo đức
Tập đọc 
Chính tả 
Toán
Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 1).
Hoa học trò .
NV:Chợ tết .
Luyện tập chung .
Thứ ba
21/02/2006
Toán 
LTVC
Kể chuyện
Khoa học 
Kĩ thuật 
Luyện tập chung.
Dấu gạch ngang .
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
Aùnh sáng .
Bón phân cho rau, hoa.
Thứ tư
22/02/2006
Tập đọc 
Tập L Văn
Toán
Lịch sử-Đ- lí
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối .
Luyện tập chung.
Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
Thứ năm
23/02/2006
Toán 
LTVC
Khoa học 
Hát nhạc
Kĩ thuật 
Phép cộng phân số.
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp (tiếp ).
Bóng tối .
Học bài hát : Chim sáo .
Trừ sâu bệnh hại cây rau hoa . 
Thứ sáu
24/02/2006
Toán 
Tập làm văn
LS Địa lí
HĐNG
Phép cộng phân số.
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối .
Hoạt động sản xuất của ngươiø dân ở ĐB Nam Bộ( tiếp ) .
Tìm hiểu về văn hoá quê hương .
Môn: Kĩ thuật.
Bài: 23: Bón phân cho rau, hoa
(1tiết)
I Mục tiêu.
-HS biết mục đích của việc bón phân cho rau hoa.
-Biết cách bón phân cho rau hoa.
-Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
II Chuẩn bị.
-Sưu tầm tranh, ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
-Phân bón N,P,K phân hữu cơ, phân vi sinh (Nếu có)
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
13 -14’
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật bón phân.
12 13’
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’ 
* Giới thiệu:Rau, hoa cũng như các cây trông khác muốn sinh trưởng, phát triển tốt cần phải có đầy đủ chất dinh dưỡng.
H:+Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu
+Tại sao phải bón phân vào đất?
-GV hướng dẫn và giải thích về nhu cầu phân bón và thời kì sinh trưởng .
-KL: Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần các loại phân bón với lượng bón khác nhau.
-GV gợi ý để HS nêu tên.
-Giải thích về một số loại phân thường dùng để bón cho rau, hoa như phân hữu cơ, phân hoá học.
* GV gợi ý học sinh quan sát.
- Giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân cho cây, rau, hoa
-Giúp HS hiểu được tại sao nên sử dụng phân vi sinh phân chuồng hoai .
* Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
-GV tóm tắt nội dung bài học 
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh
* Nghe.
-Lấy từ trong đất.
-Cây trồn thướng xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá.
-Nghe.
-Nghe, nắm nhu cầu phân bón và thời kì sinh trưởng .
-Nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón phân cho cây.
-Nghe.
* HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Nghe.
-Nghe, nắm . ứng dụng trong trồng trọt 
- 2 HS đọc 
- Nghe , hệ thống lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 DUONG PS2.doc