Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 năm 2015

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 năm 2015

I. Mục tiêu.

- Thực hiện được phép chia 2 phân số ,biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2 . HS khá giỏi làm thêm bài 3,4

- GdHs vận dụng tính toán trong thực tế.

II. Đồ dùng dạy - học:

Giáo viên :Phiếu bài tập .

 Học sinh : sgk

III.Hoạt động dạy – học:

 

doc 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
.......................................................................................................................
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Thực hiện được phép chia 2 phân số ,biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 
- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2 . HS khá giỏi làm thêm bài 3,4
- GdHs vận dụng tính toán trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên :Phiếu bài tập .
 Học sinh : sgk
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:	
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét bài học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
c) Giảng bài
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. 
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 3 : HS khá giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 4 : HS khá giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
 Đáp số : ( m ) 
 + 1 HS đứng tại chỗ trả lời 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
- HS tự thực hiện vào vở nháp.
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
a/ : = = : = = 
 : = = 2
 - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
/ xx = 
 x = : 
 x = 
HS làm tương tự bài b
 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
a/ x = 
 b/ x = = 1 
- 1 HS đọc đề. HS giải vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là : 
 : = = 1 ( m ) 
- 2 HS nhắc lại. 
TËp ®äc
Th¾ng biÓn
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy lưư loát toàn bài 
 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình (trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong sgk – hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 1).
- GD học sinh lòng dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 -Tranh minh hoạ trong SGK
 HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " và trả lời câu hỏi 2 
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b)Giảng bài
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1HS đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến .con cá chim nhỏ bé . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên ...đến quãng đê sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm : :sóng trào, vụt vào, giận dữ, quật 
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải và câu khó
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào ? (HS khá giỏi)
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn giọng 
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu hỏi bài :Ga- vrốp ngoài chiến lũy.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc – nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
-1 HS đọc
- 3 HS đọc 
- HS đọc
- 3 HS đọc
Câu : Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh / như con mập đớp con cá chim nhỏ bé//
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
 - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào ...
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh Biện pháp nhân hoá 
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Sự tấn công của biển đối với con đê 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống..Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống ...
+ Tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. 
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS nêu - nx
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx
- 3 HS thi đọc – nhận xét
- HS nêu
- HS cả lớp thực hiện
ĐẠO ĐỨC :
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. Mục tiêu.
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II II. Đồ dùng dạy - học:
GV :SGK Đạo đức 4.
 HS : sgk
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: + Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 + Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 - GV kết luận:
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
 - GV nêu các tình huống như sgk .
 - GV kết luận:
 + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận: Đúng:a , d
 Sai :b , c .
 - Tại sao phải tích cực tham gia công tác nhân đạo ?
3.Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
- 2 HS trả lời – nx
- HS thảo luận theo nhóm 2 – trình bày - nx
- HS trình bày - nx
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai 
HS nêu ý kiến – nhận xét
 Đúng:a , d
 Sai :b , c .
 HS giải thích – nhận xét
2 HS nêu 
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu.
- HS biết sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong : từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong .Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa , ruộng đất được khai phá , xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
-Giáo dục HS: Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .	
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 - PHT của HS .
 HS : sgk
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Giảng bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. 
*Hoạt động nhóm:
 - GV phát PHT cho HS.
 - GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 - GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 - GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
3.Củng cố - dặn dò:
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 - Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đ ... ó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1 .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- GV nhận xét
 Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài .
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp .
.
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.
- 3 HS lên bảng thực hiện - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
 a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,
b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ HS đọc kết quả :
a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh .
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng 
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ .
- HS tự làm vào vở 
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh 
+ Nhận xét bài bạn .
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .
+ khí thế dũng mãnh .
+ hi sinh anh dũng 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp .
 + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền . 
- Hs đọc thuộc lòng thành ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt .
- HS thực hiện việc dặn dò của GV .
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.Giúp HS : 
 - Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết giải bài toán có lời văn.
 - Thực hiện đúng, thành thạo các bài tập1, 3 (a, c), 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập2, 5.
 - Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
: Giáo viên : Phiếu bài tập .
 Học sinh :Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
 b) Luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng .
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai trong từng phép tính .
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 3HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3: (a, c)
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể .
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5 dành cho HS khá giỏi:
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm số cà phê đã lấy ra lần sau .
- Tìm số cà phê đã lấy ra hai lần
- Tìm số cà phê còn lại trong kho .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Luyện tập chung
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 .
- Giải : 
 - Số ki - lô - gam đường còn lại là :
 50 - 10 = 40 ( kg )
Buổi chiều bán được số ki - lô - gam đường là :
 40 x = 15 ( kg)
 - Cả hai buổi bán được số ki - lô - gam đường là :10 + 15 = 25 ( kg ) 
 Đáp số : 25 kg đường 
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
 a/ + = ( Phép tính này sai ở bước lấy tử số cộng tử số và mẫu số cộng mẫu số )
b/ - = ( Phép tính này sai ở bước lấy tử số trừ tử số và mẫu số trừ mẫu số )
 - HS nhận xét bài bạn .
c/ x = ( Phép tính này đúng vì muốn nhân hai phân số ta lấy tử số cộng tử số và mẫu số nhân mẫu số )
d/ : = x = ( Phép tính này sai ở bước không nhân với phân số đảo ngược )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ).
a) x x = 
b) x : = x x = 
c) : x = x x = - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
a) x + = + = + 
 = c) - : = - x = - 
 = - = 
- 3 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải : 
 - Số phần bể đã có nước là :
 + = ( bể )
 - Số phần bể còn lại chưa có nước là :
 1 - = ( bể )
 Đáp số : bể 
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải : 
 - Số ki - lô - gam cà phê lấy ra lần sau là 
 2710 x 2 = 5420 ( kg )
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra cả 2 lần là :
 2710 + 5420 = 8130 ( kg)
 - Số ki - lô - gam cà phê còn lại là trong kho là: 23450 - 8130 = 15320 ( kg ) 
 Đáp số : 15320 kg cà phê .
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu.: Giúp HS :
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
 - Gd HS ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối.
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước . 
- Nhận xét chung.
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài và 2 cách kết bài đã chép sẵn . 
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích . 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng .
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý, dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Miêu tả cây cối.( KT viết )
- 2 HS lên bảng thực hiện . 
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài .
+ Lắng nghe.
+ Quan sát tranh .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa .
+ Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
THEÅ DUÏC
DI CHUYEÅN TUNG, BAÉT BOÙNG, NHAÛY DAÂY
TROØ CHÔI “TRAO TÍN GAÄY”
I-MUC TIEÂU:
-OÂn taäp vaø baét boùng theo nhoùm 2,3 ngöôøi; nhaûy daây kieåu chaân tröôùc chaân sau. Yeâu caàu thöïc hieän ñoäng taùc cô baûn ñuùng vaø naâng cao thaønh tích.
-Hoïc di chuyeån tung (chuyeàn) vaø baét boùng. Yeâu caàu bieát caùch thöïc hieän vaø thöïc hieän ñoäng taùc cô baûn ñuùng.
-Troø chôi “Trao tín gaäy”. Yeâu caàu bieát caùch chôi vaø tham gia troø chôi töông ñoái chuû ñoäng.
II-ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN:
-Ñòa ñieåm: saân tröôøng saïch seõ.
-Phöông tieän: coøi.
III-NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP LEÂN LÔÙP:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA thÇy
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA trß
1. Phaàn môû ñaàu: 6 – 10 phuùt. 
Giaùo vieân phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi hoïc, chaán chænh trang phuïc taäp luyeän. 
Chaïy chaäm theo haøng doïc xung quanh saân taäp. 
Ñi thöôøng theo voøng troøn vaø hít thôû saâu.
OÂn ñoäng taùc tay, chaân, löôøn, buïng, phoái hôïp vaø nhaûy. 
2. Phaàn cô baûn: 18 – 22 phuùt. 
a. Baøi taäp RLTTCB.
OÂn tung vaø baét boùng theo nhoùm 2,3 ngöôøi.
Hoïc môùi di chuyeån tung vaø baét boùng
OÂn nhaûy daây kieåu chaân tröôùc, chaân sau 
b. Troø chôi vaän ñoäng: Trao tín gaäy.
GV cho HS taäp hôïp, neâu troø chôi, giaûi thích luaät chôi, roài cho HS laøm maãu caùch chôi. Tieáp theo cho caû lôùp cuøng chôi. GV quan saùt, nhaän xeùt bieåu döông HS hoaøn thaønh vai chôi cuûa mình. 
3. Phaàn keát thuùc: 4 – 6 phuùt. 
GV cuøng moät soá HS heä thoáng baøi. 
Troø chôi: Keát baïn. 
GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù tieát hoïc. 
HS taäp hôïp thaønh 4 haøng.
HS thöïc haønh 
Nhoùm tröôûng ñieàu khieån.
HS chôi.
HS thöïc hieän.
.......................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 L4 IN LUON.doc