Giáo án lớp 4 - Tuần 24

Giáo án lớp 4 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số

2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất này để giải bài toán

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV:

 - HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 116
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số
2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất này để giải bài toán
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV:
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập và giới thiệu mẫu
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- Nhận xét
3 + 
Ta có thể viết gọn như sau:
3 + 
- Cho HS làm bài vào nháp
- Kiểm tra, nhận xét 
Đáp án:
a) 3 + 
b) 
Bài 2: Tính chất kết hợp
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thực hiện phép tính
- Gọi HS nêu kết quả
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng phân số (SGK)
- Chốt đáp án:
 và 
Vậy = 
Bài 3: 
- Cho HS nêu bài toán
- Tóm tắt trên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, nửa chu vi hình chữ nhật
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(m)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
(m)
 Đáp số: m
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, làm bài 1c
- Hát
- 2 HS lên bảng 
- Lắng nghe
- Nêu cách thực hiện 
- Theo dõi
- Làm bài theo mẫu
- Lắng nghe
- Làm bài ra nháp
- Nêu kết quả, nêu nhận xét 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nêu bài toán
- Theo dõi
- 1 HS nhắc lại cách tính
- Làm bài vào vở
- Theo dõi
Tập đọc:
Tiết 47
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính của bản tin: cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.
- Hiểu các từ ngữ mới có trong bài
2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng một bản tin giọng rõ ràng, rành mạch, vui, nhanh
3. Thái độ: Có ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK)
	- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Ghi bảng hướng dẫn HS đọc UNICEF 
- Giải thích về tổ chức này
- Cho HS đọc 6 dòng đầu
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn HS xem tranh SGK 
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới được chú giải trong bài, lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? (Chủ đề “Em muốn sống an toàn”)
- Cho HS đọc đoạn 2, trả lời:
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào? (Trong 4 tháng có 50.000 bức tranh của thiếu nhi khắp cả nước gửi về ban tổ chức)
- Cho HS đọc đoạn 3, trả lời
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú )
- Cho HS đọc đoạn 4 trả lời:
+ Những nhận xét nào đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc)
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? (Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc; tóm tắt gọn giúp người đọc nắm nhanh thông tin)
- Yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng in đậm, gợi ý cho HS nêu ý chính
- Nhận xét, chốt lại: 
Ý chính: Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
* Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại toàn bài, nêu giọng đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng
- Cho HS luyện đọc và thi đọc thông tin
- Cùng cả lớp nhận xét 
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc bài
- 2 HS đọc 
- 4 – 5 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 4 HS nối tiếp đọc 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- 1 HS đọc
- Trả lời
- 1 HS đọc
- Trả lời
- Trả lời
- HS nêu
- 1 HS đọc, nêu giọng đọc
 - Lắng nghe
 - Luyện đọc theo nhóm 2
 - 3 HS đọc
Lịch sử:
Tiết 24
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức từ bài 7 đến bài 19, biết trình bày bốn giai đoạn lịch sử trong phần này
2. Kỹ năng: Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
3. Thái độ: Yêu thích và tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Băng thời gian, một số tranh ảnh lấy từ bài 7 – bài 19
	- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê?
- Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và các tác giả của công trình đó ở thời Hậu Lê?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Gắn băng thời gian lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
- Cùng cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội dung (mục 2, 3 SGK)
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
- Kết luận.
* Ghi nhớ: ( SGK)
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài
- Hát
- 3 HS nêu
- Thảo luận theo nhóm 6, xác định nội dung từng giai đoạn
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét 
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo
- Theo dõi
Đạo đức:
Tiết 24
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội và mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn
2. Kỹ năng: Biết cách bảo vệ, giữ gìn các tài sản chung, các công trình công cộng
3. Thái độ: Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu điều tra (theo mẫu ở bài tập 4)
- HS: 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, vàng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ bài 11 (T1)
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 2: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK)
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
- Kết luận
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3)
- Nêu yêu cầu bài tập, nêu các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống
- Các nhóm thảo luận xử lí tình huống rồi trình bày
- Nhận xét, bổ sung
+ Ý kiến a là đúng
+ Ý kiến b, c là sai
* Ghi nhớ: (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động tiếp nối: 
- Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ công trình công cộng
- Hát
- HS đọc 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Thảo luận thực hiện yêu cầu
- Bàn cách bảo vệ, giữ gìn sao cho thích hợp
- Thảo luận theo nhóm bàn, đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét 
- 2 HS đọc 
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 117
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết phép trừ phân số cùng mẫu số
 2. Kỹ năng: Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV:
 - HS: 2 băng giấy 12 × 4 cm, thước chia vạch, keo
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính
 3 + 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Ví dụ:
- Yêu cầu HS lấy 2 băng giấy 
- Chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau, lấy 1 băng, cắt 5 phần
+ Có bao nhiêu phần băng giấy? (có băng giấy)
- Cho HS cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên
- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- Từ đó gợi ý cho HS thực hiện phép trừ để được kết quả: 
* Phép trừ hai phân số cùng mẫu số
 - = =
- Cho HS nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số
* Ghi nhớ (SGK) : 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
c) Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chốt đáp án:
a) 
b) c) 
Bài 2: Rút gọn rồi tính
- Nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS: Cần đưa 2 phân số về 2 phân số có cùng mẫu số rồi trừ
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 
b) 
c) 
Bài 3: 
- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và cách làm bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài giải
Tổng số huy chương là huy chương
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp chiếm số phần trong tổng số huy chương:
 - = (huy chương)
 Đáp số: (huy chương)
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị mỗi em 2 băng giấy (1 băng giấy màu, 1 băng giấy trắng), thước có vạch, keo. 
- Về nhà học bài, làm bài 1d, 2d
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp
- Thực hành trên băng giấy theo hướng dẫn 
- Quan sát, trả lời
- Thực hành theo hướng dẫn 
- Trả lời
- Nghe gợi ý, thực hiện
- HS nêu cách trừ
- 2 HS đọc 
- Lắng nghe
- Làm vào bảng con
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm ra nháp, 2 HS lên bảng
- Theo dõi
- Đọc bài toán, tóm tắt, nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- Theo dõi
Luyện từ và câu:
Tiết 47
CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể: Ai làm gì?
2. Kỹ năng: Biết tìm câu kể: Ai làm gì? Trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai làm gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Ghi sẵn 3 câu văn ở phần Nhận xét
	- HS: 1 tấm ảnh gia đình
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ ở bài tập 1, nêu trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Nội dung:
* Phần nhận xét:
- Cho HS nêu yêu cầu 1 và yêu cầu 2 
- Cho cả lớp suy nghĩ, làm bài
- Chốt lại ý đúng:
Câu 1,2: Giới thiệu về Diệu Chi
Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy
- Hướng dẫn HS tìm bộ phận trả lời các câu hỏi: Ai? Là gì? Trong mỗi câu
- Gọi HS phát biểu
- Chốt lại lời giải đúng:
+ Câu 1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
 (Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta)
+ Câu 2: Ai là học sinh cũ của trường Thành Công?
 (Bạn Diệ ...  bài chính tả
- Cho HS xem ảnh chân dung của họa sĩ Tô Ngọc Vân
+ Nội dung của đoạn viết ?(Bài ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong kháng chiến)
- Đọc cho HS viết từ khó: tài năng, xuống, nổi danh
- Lưu ý cho HS 1 số từ ngữ cần viết hoa, cách trình bày
- Đọc từng câu
- Đọc lại toàn bài
- Chấm 5 bài, nhận xét 
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Kể chuyện – truyện; câu chuyện, trong truyện – kể chuyện – đọc truyện
Bài 3:
- Tiến hành như bài tập 2
Lời giải đúng:
a) nho – nhỏ - nhọ
b) chi- chì – chỉ - chị
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, ghi nhớ hiện tượng chính tả bài 2
- Thực hiện theo yêu cầu 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Quan sát ở SGK 
- HS nêu nội dung
- Nghe – viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Nghe – viết bài vào vở
- Nghe – soát lỗi
- Lắng nghe
- Làm bài VBT, 1 HS chữa bài trên bảng
- Lớp theo dõi, nhận xét 
- Làm tương tự bài tập 2
- Theo dõi
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 120
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số
2. Kỹ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ đùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
- Cho HS làm bài 
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
a) c) 
Bài 2: Tính
- Tiến hành như bài 1
- Chốt kết quả đúng:
a) b) 
Bài 3: Tìm 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào nháp
- Cùng cả lớp nhận xét:
a) + = b) - = 
 = - = - 
 = = 
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tiến hành như bài tập 3
a) 
b) 
Bài 5: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài giải
Số học sinh học tin học và tiếng Anh là:
 (số học sinh)
 Đáp số: số học sinh
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, làm bài 1b, d; 2 c, d
- 2 HS lên bảng 
- Lắng nghe
- HS nêu
- Làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng
- Theo dõi, nhận xét 
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng 
- Theo dõi, nhận xét 
- Lắng nghe
- Tiến hành như bài 3
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- Theo dõi
Tập làm văn:
Tiết 48
TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là cách tóm tắt tin tức
2. Kỹ năng: Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1
	- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc lại 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở bài tập 2
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Nội dung:
* Phần nhận xét:
( Đọc lại bản tin: Vẽ về cuộc sống an toàn (SGK- 54, 55)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu a rồi phát biểu ý kiến
a) Bản tin này gồm mấy đoạn?
b) Xác định sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn. tóm tắt mỗi đoạn bằng một, hai câu
- Cho HS trao đổi yêu cầu b với bạn, nêu kết quả
- Gọi HS nêu bài làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Hát
- 2 HS đọc 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp đọc thầm, làm bài 
- HS trình bày bài
- Theo dõi
Đoạn
Sự việc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết
UNICEF, báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn
2
Nội dung, kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng, có 50.000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú
4
Năng lực hội họa của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ, hội họa, sáng tạo đến bất ngờ
- Cho HS nêu yêu cầu làm bài ra nháp
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nhận xét, chốt lại:
c) UNICEF và báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề: Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng có hơn 50.000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến. Qua đó cho thấy kiến thức của các em rất phong phú
- Gọi HS nêu yêu cầu 2
- Hướng dẫn HS trao đổi để đi đến kết luận như mục ghi nhớ
* Ghi nhớ SGK 
- Cho HS đọc ghi nhớ
* Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Gọi HS trình bày bài
- Nhận xét, chốt lại: 
Tóm tắt bằng ba câu:
+ Ngày 17/11/1994 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000 UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/12/2000.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Lưu ý cho HS: Tóm tắt bản tin theo cách 2
- Yêu cầu lớp làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chốt lại:
+ Ngày 17/11/1994, vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
+ Ngày 29/11/2000 được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản trên đất nước mình.
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau
- HS đọc, làm ra nháp
- HS trình bày
- Theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- Láng nghe
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc 
- Làm bài cá nhân
- 1 vài HS trình bày
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe
- Vài HS trình bày
- Theo dõi
Bài 24: VẼ TRANG TRÍ
TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
A. Mục tiêu:
Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó.
Học sinh biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
Học sinh quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng mẫu chữ nét đều và chữ nét thanh, đậm để so sánh. Một bảng gỗ hoặc bìa cứng có kẻ các ô vuông đều nhau tạo thành hình chữ nhật, cạnh là 4 ô và 5 ô.
Cắt một số chữ nét thẳng, nét tròn, nét nghiêng theo tỷ lệ các ô vuông trong bảng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát những dòng chữ nét đều và dòng chữ nét thanh nét đậm để học sinh so sánh nhận xét.
 Chữ nét đều là chữ như thế nào ?
 Vậy chữ nét thanh, nét đậm?
- Em hãy phân tích chữ nét đều.
 Những chữ nào có nét thẳng?
- Học sinh so sánh trả lời.
- Các nét chữ đều bằng nhau.
- Các nét chữ không đều nhau.
- Các nét thẳng đứng vuông góc với dòng kẻ.
Chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y
- Chữ nét đều có dáng khỏe, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pa nô, áp phích.
Hoạt động 2: Kẻ chữ nét đều
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4 theo em phải kẻ như thế nào ?
- Giáo viên vẽ lên bảng một vài kiểu chữ
- Kẻ các ô vuông nhỏ.
- Tìm chiều dày của nét chữ phác nét chì trước, sau đó dùng nét chì để kẻ hoặc compa để quay.
- Học sinh quan sát trả lời.
Hoạt động 3: Thực hành
- Quan sát các dòng chữ đã hoàn thành về màu sắc.
- Giáo viên gợi ý để học sinh chọn màu.
- Sau khi quan sát thì tự chọn ra màu sắc để trang trí vẽ vào dòng chữ.
- Học sinh vẽ chữ trước không bị chờm ra khóe nét vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu.
- Học sinh hệ thống lại bài.
Kĩ thuật:
Tiết 24
CHĂM SÓC RAU, HOA (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau hoa.
2. Kỹ năng: Làm được 1 số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nươc, làm cỏ, vun xới đất.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS: Dầm xới, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước trồng cây rau và hoa?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây rau, hoa.
1. Tưới nước cho cây:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK phần 1, trả lời câu hỏi.
+ Vì sao phải tưới nước cho cây? (Cung cấp nước giúp hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng thuận lợi)
+ Quan sát H1 – 2 em hãy nêu cách tưới nước? ( H1 tưới bằng bình có vòi hoa sen, H2 tưới bằng vòi phun)
2. Tỉa cây:
- Tiến hành tương tự mục 1
+ Thế nào là tỉa cây? Mục đích của việc tỉa cây? (Tỉa cây là loại bỏ bớt 1 số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho cây phát triển tốt. Tỉa cây giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng)
3. Làm cỏ:
- Tiến hành tương tự mục 1
+ Tác hại của cỏ dại với rau, hoa? (Hút tranh nước và chất dinh dưỡng trong đất)
+ Tai sao phải diệt cỏ dại vào những ngày nắng? (Cỏ mau khô)
+ Làm cỏ bằng dụng cụ gì? (Cuốc hoặc dầm xới)
4. Vun xới đất cho rau, hoa.
- Tiến hành tương tự như mục 1
+ Vun xới đất cho rau, hoa có tác dụng gì? (Làm cho đất có nhiều không khí, đất tơi xốp)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kí thuật
- GV làm mẫu các bước chăm sóc rau hoa, kết hợp giải thích.
- Cho HS thực hành
4. Củng cố: - Cho HS đọc mục ghi nhớ ( SGK)
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: - Về nhà thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát, trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- Trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
- Quan sát, lắng nghe
- HS thực hành
Sinh hoạt lớp:
NHẬN XÉT TUẦN 24
I. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần:
	* Ưu điểm:
- Thực hiện tương đối tốt nội qui, nền nếp của nhà trường, liên đội và lớp qui định
- Đi học đảm bảo đúng giờ, nghỉ học có xin phép
- Thực hiện tốt việc luyện chữ đầu giờ
- Có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
	* Nhược điểm: Còn một số học sinh chưa thực sự cố gắng vươn lên trong học tập, mất trật tự trong giờ học: ..
- Còn một số học sinh quên vở: 
* Tuyên dương: ..
* Phê bình: .
II. Phương hướng tuần sau:
Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 24 LOP 4.doc