Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Giáo viên: Trần Thị Phương

Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Giáo viên: Trần Thị Phương

Tiết 3 : TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

A/ Mục tiêu :

 - Thực hiện được các phép tính về phân số . ( BT 1, 2 , 3 , )

 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .

 - Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.

 - Giao dục HS cẩn thận khi lm bi.

B/ Đồ dùng dạy học :

 - Viết sẳn bài tập 3 lên bảng .

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 819Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Giáo viên: Trần Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Ngày soạn: 2-4-2010
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 5-4-2010
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 : THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 3 : TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
 - Thực hiện được các phép tính về phân số . ( BT 1, 2 , 3 , )
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
 - Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
 - Giáao dục HS cẩn thận khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẳn bài tập 3 lên bảng .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Viết tỉ số của a và b biết :
 a) a = 3 b) a = 5m
 b = 4 a = 7m
 c) a = 12kg d) a = 6 lít
 b = 3kg b = 8 lít
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV chấm vở một số em .
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2 :
 - GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tổng hai số 
72
120
45
Tỉ số của hai số 
Số bé 
12
15
18
Số lớn 
60
105
27
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài toán.
=> Bài toán thuộc dạng toán gì ?
=> Tổng của hai số là bao nhiêu ?
=> Hãy tìm tỉ số của hai số ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán .
 Tóm tắt .
 ?
1 1080 
2
 ?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 : ( Không bắt buộc – HS khá gỏi làm )
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán .
Tóm tắt
 ? m
C / rộng 125 m 
C / dài
 ? m
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm .
Bài 5 : ( Không bắt buộc – HS khá gỏi làm )
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán .
Tóm tắt
 ? m 8 m
C / rộng 32 m 
C / dài
 ? m
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số = = 4.
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số = = .
- HS tự kiểm tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trên bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn .
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm 
=> Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
=> Tổng của hai số là 1080 .
=>Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Giải
 Tổng số phần bằng nhau là :
 1 + 7 = 8 ( phần )
 Số thứ nhất là :
 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là :
 1080 - 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất : 135
 Số thứ hai : 945 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
- 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vơ
Giải
 Tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 3 = 5 ( phần )
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 125 : 5 x 2 = 50 ( m )
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 125 - 50 = 75 ( m )
 Đáp số : Chiều rộng : 50 m
 Chiều dài : 75 m
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi đọc thầm .
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
Giải
 Nữa chu vi hình chữ nhật là :
 64 : 2 = 32 ( m )
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m )
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 32 - 20 = 12 ( m )
 Đáp số : Chiều dài : 20 m
 Chiều rộng : 12 m
Tiết 4 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
A./ Mục tiêu :
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi;thuộc lòng hai đoạn cuối bài )
 - Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
=> Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ?
=> Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch, nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài Đường đi Sa Pa hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất trời Sa Pa
 b) Luyện đọc :
- GV gọi HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 * Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 * Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 * Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái 
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV gọi HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1,2 HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
 + giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, 
 c) Tìm hiểu bài 
- GV Cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK .
=> Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1 ?
=> Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa ?
=> Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
=> Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
=> Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
=> Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
- GV gọi HS nêu nội dung bài .
- GV kết luận ghi bảng .
 d) Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
- GV cho HS thi HTL .
3/ Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL.
- Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
- HS đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
=> Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần 
=> Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con 
- HS nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc cá nhân .
- 1 HS đọc chú giải. - 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 
- 1 , 2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe .
- HS cả lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi .
=> Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá  liễu rũ.
=> Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
=> Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  
=> HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau.
=> Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
=> Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
- HS nêu nội dung bài cá nhận .
- HS đọc lại nội dung trên bảng .
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay .
- HS HTL từ “Hôm sau  hết”.
- HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
- 2 HS đọc lại nội dung bài .
- HS lắng nghe .
- HS vế nhà thực hiện .
 Ngày soạn: 3-4-2010
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 6-4-2010
Tiết 1 : MĨ THUẬT
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 2 : TỐN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
A/ Mục tiêu :
Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
 - Giáao dục HS cẩn thận khi làm bài
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẳn bài tập 1 trên bảng .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm cách giải bài toán về hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 b) Hướng dẫn giải bài toán .
Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
=> Bài toán cho ta biết những gì ?
=> Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng như sau :
Tóm tắt
 ?
 24
 Số bé 
Số lớn
 ? 
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
=> Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ?
=> Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
=> Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
=> Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
=> Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau ?
- Như vậy hiệu hai s ... øi giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau la ø:
10 – 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai la ø:
738 : 9 = 82
 Số thứ nhất là :
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820 
 Số thứ hai : 82
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc đề thầm SGK .
- HS theo dõi trả lời .
 + Bài toán cho biết :Có: 10 túi gạo nếp 12 túi gạo tẻ. Nặng : 220 kg.
 + Mỗi túi nặng như nhau.
 + Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
 + Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.
 + Vì số ki-lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
 + Tính tổng số túi gạo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
 Số túi cả hai loại gạo là :
10 + 12 = 22 ( túi )
 Số - ki - lô- gam gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 ( kg )
 Số-ki-lô-gam gạo nếp nặng là:
10 Í 10 = 100 ( kg )
 Số-ki-lô-gam gạo tẻ nặng là:
12 Í 10 = 120 ( kg )
Đáp số: Gạo nếp : 100 kg 
 Gạo tẻ: 120 kg
- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm SGK.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 ( phần )
Đ / đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 Í 3 = 315 ( m )
Đ / đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 ( m )
Đáp số: Đoạn đường đầu : 315m
 Đoạn đường sau : 525m
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ
A/ Mục tiêu :
 - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. ( ND nghi nhớ )
 - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ( BT 1 , 2 mục III ) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư ( BT3 ); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước. ( BT4 )
 - HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
- Giáo dục HS biết giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu nội dung và trả lời câu hỏi .
=> Theo em những hoạt động nào được gọi là du lịch ?
=> Theo em thám hiểm là gì ?
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
- Cho HS đọc yêu cầu câu1 + 2 + 3 + 4.
Câu 2 - 3 :
=> Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc.
- GV nhận xét kết luận : (Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,trễ giờ học rồi . Vậy,cho mượn cái bơm,tôi bơm lấy vậy . Vậy,cho mượn cái bơm,tôi bơm lấy vậy . Bác ơi , cho cháu mượn cái bơm nhé .
=> Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét kết luận :Yêu cầu bất lịch sự với bác Hai (Hùng) Yêu cầu bất lịch sự , ( Hùng ). Yêu cầu lịch sự ( Hoa )
Câu 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- Cho HS trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét kết luận .
 Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
 VD : Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự.
 b) Ghi nhơ ù:
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và dặn HS học thuộc ghi nhớ.
 c) Phần luyện tập :
Bài tập 1 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét kết luận .
 +Ý b : Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !
 +Ý c : Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ?
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét kết luận .
 +Ý b : Bác ơi , mấy giờ rồi ạ ?
 +Ý c : Bác ơi , bác làm ơn . . . . . .
 +Ý d : Bác ơi , bác xem dùm cháu . . . . . .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 a) Lời nói lịch sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với thể hiện quan hệ thân mật.
- Câu :. . . là câu nói bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
 b) Là câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.
- Câu : Chiều . . . là câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc.
 c) Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
- Câu :Theo tớ. . . thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục.
 d) Là câu nói cộc lốc.
- Câu : Bác . . . thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác, cháu và từ giúp.
Bài tập 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3/ Củng cố dặn do ø:
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời .
=> Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh .
=>Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS lắng nghe .
- HS đọc thầm mẩu chuyện .
=> HS lần lượt phát biểu.
 + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,trễ giờ học rồi .
 + Vậy,cho mượn cái bơm,tôi bơm lấy vậy .
 + Bác ơi , cho cháu mượn cái bơm nhé .
=> HS lần lượt phát biểu ý kiến.
 + Yêu cầu bất lịch sự với bác Hai (Hùng)
 + Yêu cầu bất lịch sự , ( Hùng ).
 + Yêu cầu lịch sự ( Hoa )
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS làm bài .
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS làm bài .
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
- HS so sánh các cặp câu khiến.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy. 
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Tiết 3 : ANH VĂN
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A/ Mục tiêu :
 - Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.( NDGN )
 - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.( mục III )
- Giáo dục HS biết yêu quý các con vật
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 - Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật, biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
 b) Phần nhận xét :
Bài 1 : Đọc đoạn văn .
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 1 .
Bài 2 : Phân đọn bài văn .
- Cho HS phân đoạn bài văn trên .
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét kết luận .
Bài 3 : Nêu nội dung chính từng đoạn .
- GV gọi HS nêu nội dung từng đoạn .
 => Mở bài (đoạn 1) : Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
 => Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo tả hoạt động, thói quen của con mèo.
 => Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- GV nhận xét kết luận .
Bài 4 :
Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
=> Ghi nhớ : Bài văn tả con vật thường có ba phần :
 1) Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả .
 2) Thân bài : 
 a/ Tả hình dáng .
 b/ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật .
 3) Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật .
- GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn hS phải học thuộc ghi nhớ.
 c/ Phần luyện tập :
- GV cho HS lập dàn ý bài tả con vật .
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những hS làm dàn ý tốt.
3/ Củng cố dặn do ø:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
- Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
- 2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS phân đoạn bài văn
- HS trình bày ý kiến cá nhân .
 + Đoạn 1 : Từ đầu à tôi đấy .
 + Đoạn 2 : Tiếp theo à một tí .
 + Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS nêu nội dung từng đoạn .
=> Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
=> Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
=> Nêu cảm nghĩ của con mèo.
- HS nêu : cấu tạo của bài văn tả con vật gồm có ba phần : Mở bài , thân bài , kết luận .
-3 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc nối yêu cầu đề bài .
- HS làm dàn bài cá nhân.
- Một số HS trình bày bài làm .
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 29CKTKN.doc