Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2005-2006

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. KN: Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng:Ăng – co Vát, Cam- pu- chia, XII.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát.

2. KT: Hiểu các từ ngữ mới trong bài

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

3.TĐ: Có ý thức bảo vệ các công trình kiến trúc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC: - GV kiểm tra 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
Tập đọc
ăng – co vát
I.mục đích yêu cầu
1. KN: Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng:Ăng – co Vát, Cam- pu- chia, XII.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát.
2. KT: Hiểu các từ ngữ mới trong bài
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
3.TĐ: Có ý thức bảo vệ các công trình kiến trúc.	
II.đồ dùng dạy học
- ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. 
III.các hoạt động dạy học
A. KTBC: - GV kiểm tra 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài, đọc 3 lượt
- GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: HS đọc thầm
? Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ.
- HS trả lời, GV chốt lại ý đúng.
*Đoạn 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào.
- HS trả lời, GV chốt lại ý đúng
*Đoạn 3: HS đọc thầm
?Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp.
- GV hỏi để HS nêu nội dung chính của bài.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. GV HD các em tìm đúng giọng đọc của từng đoạn.
- GV HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Lúc hoàng hôntừ các ngách’’.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV? HS về ý nghĩa bài văn
- GVnhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006
Tập đọc
Con chuồn chuồn nước
I.mục đích yêu cầu
1.KN: Đọc lưu loát bài văn. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt.
2.KT: Hiểu các từ ngữ mới trong bài
- Hiểu nội dung của bài:Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. 
3.TĐ: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II.đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK; ảnh chú chuồn chuồn
III.các hoạt động dạy học
A. KTBC: -GV kiểm tra 2-3 HS đọc bài Ăng –co Vát, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua ảnh chú chuồn chuồn
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài, đọc 3 lượt
- GV giúp HS hiểu từ mới trong bài: lộc vừng
- Hướng dẫn HS đọc đúng câu cảm
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: HS đọc thầm
? Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào.
? Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao?
- HS trả lời, GV nhận xét 
*Đoạn 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm
? Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay.
? Tình yêu quê hương đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào?
- HS trả lời, GV chốt lại ý đúng
- GV hỏi để HS nêu nội dung chính của bài.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Hai HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. GV HD các em tìm đúng giọng đọc của từng đoạn.
- GV HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Ôi chao! còn phân vân.’’
3. Củng cố, dặn dò:
- GV? HS về ý nghĩa bài văn
- GVnhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
chính tả
nghe- viết: nghe lời chim nói
phân biệt l/ n, dấu hỏi / dấu ngã
I.mục đích yêu cầu
1.KT: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói
2.KN: Phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n
-Viết đúng tốc độ, viết đúng kĩ thuật, viết đẹp
3.TĐ: Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch..
II.đồ dùng dạy học
III.các hoạt động dạy học
A. KTBC: -GV kiểm tra 2-3 HS đọc lại thông tin trong BT 3a ( tiết chính tả trước ).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV nêu yêu cầu của bài, 1HS đọc 4 khổ thơ trong bài Nghe lời chim nói 
- HS đọc thầm lại bài thơ
- HS nói về nội dung bài thơ
- HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ; khoảng cách giữa các khổ thơ.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt . HS soát lại bài.
- GV chấm chữa một số bài, nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm các bài tập chính tả:
Bài tập 2a (125 )
- GV nêu yêu cầu của BT
- HS làm theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV khen ngợi nhóm tìm được đúng/ nhiều tiếng ( từ )/ viết đúng chính tả.
Bài tập 3a (125 ) 
- GV thực hiện tương tự như BT 2
- HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau
- 1 số HS lên chữa bài ở bảng lớp
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
-Yêu cầu ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2006
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I.mục đích yêu cầu
1.KT: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
2.KN: Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
3.TĐ: Có ý thức học tập.
II.đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III.các hoạt động dạy học
A.KTBC: -GV yêu cầu 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước và đặt 2 câu cảm
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài.
2. Phần nhận xét:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,2,3.
- Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV chốt kết quả đúng:
+ Câu b có thêm hai bộ phận ( được in nghiêng )
+ Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân ( Nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian ( sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ).
3. Phần ghi nhớ:
2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
HS tự lấy VD
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm vào vở BT
- GV nhắc các em chú ý: Bộ phận TN trả lời các câu hỏi Khi nào? ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lời giải đúng ( đưa bảng phụ ).
Bài tập 2
- HS tự viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu dùng TN. Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn dùng TN.
- GV nhận xét , chấm điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở BT 3 chưa đạt về hoàn thành.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I.mục đích yêu cầu
1. KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời cho câu hỏi ở đâu?.)
2. KN: Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được TN chỉ nơi chốn cho câu . 3.TĐ: Có ý thức học tập.
II.đồ dùng dạy học
Một số băng giấy
III.các hoạt động dạy học
A. KTBC: -GV yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa ở tiết LTVC trước. B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài.
2. Phần nhận xét:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2
- GV nhắc HS: Trước hết cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó, tìm thành phần TN.
- Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng yêu cầu, 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu.
- GV chốt kết quả đúng
3. Phần ghi nhớ:
2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
HS tự lấy VD
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm vào vở BT
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu.
- GV chốt lời giải đúng 
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV nhắc HS: Phải thêm đúng là TN chỉ nơi chốn cho câu.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến
- GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên làm bài
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả
Bài tập 3
- 1 HS đọc nội dung bài tập, trả lời câu hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
- GV thực hiện tương tự BT2
5. Củng cố, dặn dò:
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- GV nhận xét tiết học
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.đồ dùng dạy học
III.các hoạt động dạy học
A. KTBC: -GV gọi 1 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) HD HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Một HS đọc đề bài. GV? để gạch chân các từ ngữ quan trọng: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Một HS đọc gợi ý 1 và 2.
- GV nhắc HS: 
 + Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lịch ( hoặc cắm trại ) cùng bố mẹ, cùng các bạn trong lớp hoặc với người nào đó.
+ Kể 1 câu chuyện có đầu có cuối
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
b)Thực hành kể chuyện:
- KC trong nhóm: Từng HS kể cho nhau nghe
- Thi kể chuyện trước lớp
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét về nội dung câu chuyện, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I.mục đích, yêu cầu
1. KT: Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
2. KN: Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
3.TĐ: Có ý thức dùng các từ ngữ hay, đúng ngữ pháp.
II.đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh 1 số con vật
III.các hoạt động dạy học
1. KTBC:
2.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài.
3. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
Bài tập 1,2
- Một HS đọc nội dung BT1,2.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm vào vở BT
- HS phát biểu ý kiến
- GV dùng phấn màu đỏ gạch dưới các từ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng phấn màu vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3
- GV treo 1 số ảnh con vật đã chuẩn bị.
- Một vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát.
- GV nhắc các em:
+ Đọc 2 ví dụ ( M ) trong SGK để hiểu yêu cầu của bài: ... t sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
Dự đoán kết quả
1
ánh sáng, nước, không khí
Thức ăn
Sẽ chết sau con chuột ở h2 và h4
2
ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
Sẽ chết sau con chuột ở h4
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
Sống bình thường
4
ánh sáng, nước, thức ăn 
Không khí
Sẽ chết trước tiên
 5	ánh sáng Sống 0 khỏe mạnh
nước, không khí, thức ăn
*Kết luận:Như mục bạn cần biết SGK trang 125
4. Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
I: Mục tiêu 
Học xong bài này , HS biết :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn truyền thống dân tộc .
II.Đồ dùng : 
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng Nhà Nguyễn).
III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu
1.KTBC:
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế?
- Nội dung và tác dụng của các chính sách đó.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi :
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?và đi đến kết luận :
+ Sau khi vua Quang Trung mất ,lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . 
- GV nói thêm về sự tàn sát cùa Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
- GV thông báo :Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long ,chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua :Gia Long ,Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức .
 *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét :nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng nhà vua .
- Các nhóm cử người báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- GV kết luận :
Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
3. Củng cố,dặn dò:
- HS đọc phần bài học trong SGK
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 Địa lí
Thành phố đà nẵng
I: Mục tiêu 
Học xong bài này , HS biết :
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch .
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước
II.Đồ dùng : 
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.KTBC: HS lên chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính VN và nhắc lại vị trí này.
2. Bài mới:
a/ Đà Nẵng _ thành phố cảng
*Hoạt động 1: làm việc theo nhóm 
B1 : GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được :
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân , bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng , bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa , cảng sông Hàn gần nhau .
- Một vài HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân.
B2: -HS nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa
B3: -HS quan sát H1 và nêu các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng.
- GV kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông.
b/ Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
*Hoạt động 2:HS làm việc theo nhóm 	
B1: -HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng để trả lời câu hỏi trong SGK.
B2: -GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25.
B3: GV nêu: Hàng từ các nơi khác được đưa đến Đà Nẵng, chủ yếu sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do Đà Nẵng làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoắc xuất khaảu ra nước ngoài.
c/Đà Nẵng - địa điểm du lịch
*Hoạt động 3:HS làm việc cá nhân
B1: GV yêu cầu HS tìm trên H1 và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó thường nằm ở đâu?
B2: - GV cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm 1 số địa điểm du lịch khác .
B3: HS nêu lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch	
- GV nhận xét bổ sung thêm
3.Củng cố,dặn dò:
- HS đọc phần bài học trong SGK,lên chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên BĐHC Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006
đạo đức
Bảo vệ môi trường ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
( Như tiết 1 )
II. đồ dùng dạy- học
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. KTBC: - HS đọc ghi nhớ của bài
2. Bài mới:
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri’’ ( BT2 –SGK )
*Mục tiêu: HS biết cách giải quyết các tình huống để bảo vệ môi trường
*Cách tiến hành:
B1: GV chia HS thành các nhóm.
B2: Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
B3: Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến
B4: GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( BT3 )
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến với những việc làm đúng
*Cách tiến hành:
B1: HS làm viẹc theo cặp.
B2: GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
B3: GV kết luận đưa ra đáp án đúng.
HĐ3: Xử lí tình huống ( BT4 )
*Mục tiêu: HS biết nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
B1: GV chia HS thành các nhóm.
B2: Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
B3: Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ( có thể đóng vai ).
B4: GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra cách xử lí sau:
a/ Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b/ Đề nghị giảm âm thanh.
c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
HĐ4: Dự án “ Tình nguyện xanh”
Mục tiêu: HS tìm hiểu về môi trường ở địa phương mình.
*Cách tiến hành:
B1: GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học 
B2: Từng nhóm thảo luận .
B 3: Từng nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
B4: GV nhận xét
Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
- GV mời 1-2 em đọc phần Ghi nhớ SGK
3. Hoạt động tiếp nối : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
kĩ thuật
lắp ô tô tải ( tiết 3)
I.Mục tiêu:
( Như tiết 1 )
II. đồ dùng dạy- học
( Như tiết 1 )
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. KTBC: - Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?
2. Bài mới:
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình.
+ Ô tô tải lắp chắc chắn, không xộc xệch.
+ Ô tô tải chuyển động được.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
3.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép ô tô tải.
- GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.
kĩ thuật
lắp xe có thang ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang.
II. đồ dùng dạy- học
- Mẫu xe có thang đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. KTBC: - Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?
2. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
- HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời: -Xe có mấy bộ phận chính?
- GV nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế
HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trSGK cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
- V hướng dẫn HS thực hành theo quy trình trongSGK.
b/Lắp từng bộ phận
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin ( H2-SGK)
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- HS quan sát H2, sau đó 1 HS lắp, HS khác nhận xét.
*Lắp ca bin (H3-SGK)
- Cho HS quan sát H3 và nội dung trong SGK để các em hình dung lại các bước lắp.
- GV gọi 1 số HS lắp lần lượt các hình 3a, 3b, 3c, 3d làm mẫu, cả lớp góp ý.
*Lắp bệ thang và giá đỡ thang (H4-SGK )
- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV tiến hành lắp bệ thang và giá đỡ thang dựa vào H4-SGK.
*Lắp cái thang (H5-SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát H5 để thực hiện lắp 1 bên thang, 1 HS lên lắp bên thang còn lại.
*Lắp trục bánh xe
- GV HD hoàn thành bước lắp.
c/ Lắp ráp xe có thang
- GV tiến hành lắp ráp theo quy trình trong SGK.
- Nhắc HS khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
- Lắp xong phải kiểm tra sự giao động của xe và sự quay của thang.
d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tuẩn 31
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I.mục đích, yêu cầu
1. KT: Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
2. KN: Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
3.TĐ: Có ý thức dùng các từ ngữ hay, đúng ngữ pháp.
II.đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh 1 số con vật
III.các hoạt động dạy học
1. KTBC:
2.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài.
3. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
Bài tập 1,2
- Một HS đọc nội dung BT1,2.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm vào vở BT
- HS phát biểu ý kiến
- GV dùng phấn màu đỏ gạch dưới các từ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng phấn màu vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3
- GV treo 1 số ảnh con vật đã chuẩn bị.
- Một vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát.
- GV nhắc các em:
+ Đọc 2 ví dụ ( M ) trong SGK để hiểu yêu cầu của bài: cách quan sát rất độc đáo từng bộ phận của con vật; biết tìm những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm của các bộ pận đó.
+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột .
- HS viết bài, đọc kết quả
- GV nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc