Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức chia 2 cột)

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.

- HS đọc bài thơ: Dòng sông mặc áo?

- GV NX chung, ghi điểm.

3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

1. Luyện đọc.

- Bài văn có mấy đoạn?

* Đọc đoạn;

- Luyện đọc TN khó

- GV giải nghĩa từ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt .

* Đọc theo cặp:

- GV kèm cặp học

- GVNX

* Đọc toàn bài:

* GV đọc mẫu toàn bài

2. Tìm hiểu bài.

- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

- Nêu ý chính đoạn 1?

- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 :
 Ngày soạn: 17/4/2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 61: Ăng - co Vát
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - Co -Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nước Cam-pu-chia.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài thơ: Dòng sông mặc áo? 
- 2 HS đọc bài 
- GV NX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
1. Luyện đọc.
- Bài văn có mấy đoạn?
* Đọc đoạn;
- 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm SGK.
- Có 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- Luyện đọc TN khó
- GV giải nghĩa từ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt.
- HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
- HS đọc chú giải
* Đọc theo cặp:
- GV kèm cặp học 
- GVNX 
- Từng cặp đọc bài.
-3 HS thi đọc 
* Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc - lớp theo dõi SGK
* GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi SGK
2. Tìm hiểu bài.
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- HS đọc đoạn 1 
- ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
- Nêu ý chính đoạn 1?
- ý1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng- co Vát.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 2
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- ý đoạn 2 nói lên điều gì?
- ý2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
- HS đọc thầm đoạn 3
- Lúc hoàng hôn.
- Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- ... Ăng- Co - Vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá, ngôi đền to với những thềm đá rêu phong. 
ý đoạn 3 nói lên điều gì?
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
- ND: Ca ngợi Ăng - Co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nước Cam-pu-chia.
c. Hướng dẫn luyện đọc lại
- GV HD cách đọc
 - HS nghe
+ GV đọc mẫu.
- HS theo dõi SGK
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc
- GVNX cho điểm 
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
Toán
Tiết 151: Thực hành (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
- HS K,G thực hiện các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Biết ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại?
-
 2 HS thực hành, lớp NX.
- GV NX ghi điểm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
*Ví dụ: SGK/159.
- 2 HS đọc ví dụ.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn vẽ được đoạn thẳng AB ta làm thế nào? 
- Ta làm phép tính gì?
- Độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất là 20m
- Tỷ lệ trên bản đồ là 1:400
- Vẽ đoạn thẳng AB 
- Đổi 20 m = 2000 cm
- Tính độ dài AB trên bản đồ:
- Phép tính chia
 2000 : 400 = 5 (cm)
- Vậy độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu xăng - ti - mét?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
+ Giáo viên giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét, kết luận 
- Độ dài đoạn thẳng AB là 5cm 
- Lớp vẽ vào nháp
- HS nhận xét
c. Thực hành:
Bài 1. (159)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- GV giúp đỡ HS yếu
- GVNX, chữa bài.
- Chiều dài : 3m
- Tỷ lệ bản đồ: 1: 50
- Vẽ đoạn thẳng AB: cm?
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đổi 3m= 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ là:
 300 : 50 = 6 (cm)
- HS thực hành vẽ vào vở 
- HS nhận xét
* Bài 2. (159)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV chia nhóm, phát PBT
- GV giúp đỡ học sinh 
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
Chiều dài : 8 m
Chiều rộng : 6 m
Tỉ lệ bản đồ: 1:200
Vẽ hình chữ nhật: .cm?
- HS làm bài theo nhóm
- GVNX, chữa bài.
 Bài giải
 Đổi 8m = 800 cm 
 6 m = 600 cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
 800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học
- Về làm lại các bài tập.
mĩ thuật
vẽ theo mẫu. Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
GV chuyên biệt dạy.
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ môi trường (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Các kns cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động vệ môi trường.
Kĩ năng xác định và lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở nhà.
II. Đồ dùng: PBT
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? 
- 1, 2 HS trình bày
- GV NX, đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2/ 
- HS nêu yêu cầu 
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- HS thảo luận nhóm
- GV NX chung, chốt ý đúng:
- Từng nhóm trình bày
- Lớp NX bổ sung.
* Kết luận: Ghi bảng
- 3 HS đọc lại
c. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em 
(Bài tập 3)
- HS nêu yêu cầu
- HD học sinh làm bài
- HS hoạt động nhóm 
 N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- GVNX chữa bài
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa 
- HS nhận xét, sửa sai
* Kết luận: a, b không tán thành
 c, d, g tán thành.
d. Hoạt động 3: Xử lí tình huống
 (Bài tập 4)
- HS nêu yêu cầu
- HD học sinh làm bài
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- GV NX sửa sai
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Lần lượt từng nhóm nêu
- Lớp NX, bổ sung.
* Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ bài.
e. Hoạt động tiếp nối:
KNS: Em hãy nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em
Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bài học sau
HS nêu
 Nội dung dạy buổi chiều
 Toán . Luyện tập :
 Bài 1 . Viết mỗi số sau thành tổng .	
 1753, 5695 , 21263 , 152939 
 Bài 2 . Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào ., lớp nào ?
 65 356 , 752 903 , 205 600 , 185
Tập đọc: Cho HS luyện đọc bài Ăng – co Vát .
Chính tả: (nghe – viết) Đoạn 2 bài Ăng – co Vát. .
 Ngày soạn: 18/4/2011
Ngày giảng:Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu bài tập, bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
b. Thực hành
* Bài 1(160) Viết theo mẫu
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm
- HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm bài theo cột.
- GV cùng HS NX chữa bài.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư
160270
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
1237005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị.
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi
8004090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
* Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng
- Giúp đỡ HS làm bài
- HSđọc yêu cầu bài.
- HS đọc mẫu và tự làm bài. 
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- GV cùng HS, chữa bài:
 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000+90 000 + 900 + 9
- HS nhận xét, sửa sai
* Bài 3: Đọc và bêu giá trị của chữ số 5, số 3
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét
Bài 4: 
- HD làm bài
- GVNX chữa bài 
- HS đọc yêu cầu bài và trả lời
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
- HS nhận xét
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HD học sinh làm bài
- HS làm vào PBT
- GV cùng HS NX, chữa bài.
a. 67; 68; 69 798; 799; 800;
 999; 1000; 1001.
b. 8; 10; 12; 98; 100; 102;
 998;1000; 1002
c.51; 53; 55; 
 199; 201; 203;
 997; 999; 1001.
- HS chữa bài
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
 Luyện từ và câu
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu.
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.( ND ghi nhớ)
- Biết nhận diện được câu có trạng ngữ ( BT1, mục III).Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 1 LT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi bài lên bảng
b. Phần nhận xét.
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Nêu lần lượt từng câu:
- Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
- Đặt câu cho phần in nghiêng:
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Tác dụng của phần in nghiêng?
- Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
c. Phần ghi nhớ:
- 3,4 HS đọc.
d. Phần luyện tập.
* Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HD làm bài
- Cả lớp, 3 HS lên xác định ở câu trên bảng.
- HS nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. 
- GVNX chốt bài đúng:
a. Ngày xưa,...
b. Trong vườn,...
c. Từ tờ mờ sáng,...
* Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HD học sinh làm bài 
- Lớp làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp NX, trao đổi, bổ sung.
- GV NX chung, ghi điểm 
-VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức  ... 
 Luyện từ và câu: Cho HS làm lại bài tập 1,2,3 SGK trang
 Chính tả: Cho HS nghe viết đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
 Ngày soạn: 21/4/2011
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ, PBT
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? 
 - 3,4 HS nêu
- Lấy ví dụ minh hoạ?
- GVNX ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài 
b. Bài tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính
 HS đọc yêu cầu bài.
- HD làm bài
- GVNX, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm 
-
+
 +
 6195 5342 
 2785 4185
 8980 1157
+
-
 47836 29041
 5409 5987 
 53245 23054
- HS nhận xét
Bài 2. Tìm x
- GV NX sửa sai
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp. 2HS lên bảng chữa bài.
a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435
 x = 480 - 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 644
- HS nhận xét
Bài 3. Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp đỡ học sinh làm bài
- Cả lớp làm bài.
- GVNX và yêu cầu HS nêu các tính chất.
a + b = b + a; a - 0 = a.
(a + b) + c = a + ( b + c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
Bài 4. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HD làm bài
- GVNX chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài.
168 + 2080 + 32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080
 = 2280.
- HS nhận xét, sửa sai
Bài 5. Làm tương tự bài 4.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài
- GV chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- Về làm lại các bài tập.
- HS nêu yêu cầu
- HS giải bài vào vở.
 Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
 1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 +1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển.
Tập làm văn
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu.
- Nhận biết được đoạn văn có ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) .
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2).Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3 ).
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
- 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
- GVNX, ghi điểm.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Luyện tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Học sinh nêu miệng.
- Bài văn có mấy đoạn?
- Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.
- ý mỗi đoạn:
ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
ý 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài 2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Các nhóm nêu tóm tắt kết quả.
- Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- GV nhận xét sửa sai
 2,3 Học sinh đọc.
- HS nhận xét
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài và gợi ý.
-Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
-Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Đọc đoạn văn:
Nhiều học sinh đọc.
GV NX ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. 
- Về viết đoạn văn miêu tả con gà
Khoa học
Tiết 62: Động vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng làm việc nhóm.
Kĩ năng quan sát so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- 2 HS nêu 
- GVNX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b.Hoạt động1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật.
* Cách tiến hành:
KNS: Chia nhóm và giao PBT yêu cầu HS làm theo nhóm
- Hoạt động nhóm
- GV giúp đỡ học sinh làm bài
- Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
- Nêu nguyên tắc thí nghiệm, 
- Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả.
- Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày
- HS nhận xét, sửa sai
- GV chốt ý đúng:
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
ánh sáng.
c. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Cách tiến hành:
- hướng dẫn HS làm:
- HS hoạt động nhóm 
- KNS : Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước?
- Đại diện nhóm trình bày, lớp NX, trao đổi, bổ sung.
- GV NX chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng.
- Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
- Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.
- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò.
- GVNX tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8.
I. Mục tiêu: 
- HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài tập đọc nhạc Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh, biết gõ đệm.
- HS được nghe một số bài hát trong chương trình
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
b. Hoạt động 1: Ôn tập bài: Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- GV bắt nhịp toàn bài 
- GV nhận xét, chữa bài
c. HĐ2: Ôn bài Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh.
- HS hát cá nhân, nhóm
- Thi hát giữa các nhóm 
- HS nhận xét
- HS hát cá nhân, nhóm
- GV nhận xét, khuyến khích
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Thi hát giữa các nhóm 
- HS nhận xét
Sinh hoạt lớp
Tiết 31: nhận xét chung tuần học 31
I. Đánh giá nhận xét các mặt trong tuần: 
1. Chuyên cần:
2. Học tập: 
 - Nhận xét về ý thức học tập của các em.
 - Nhận xét về kết quả học tập của các em
3. Lao động vệ sinh – Hoạt động ngoại khoá.
 - Nhận xét về ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân của các em.
 - Nhận xét về ý thức tham gia các hoạt động ngoại khoá của lớp của trường.
4. Tuyên dương:
 - Tuyên dương những HS học tốt, HS có tiến bộ trong học tập và các hoạt động khác.
II. Kế hoạch tuần 32
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - tiếp tục rèn chữ viết cho học sinh.
Nội dung dạy buổi chiều
 Toán: Cho HS làm các bài tập 1,2,3 trang 143. 
 Tập làm văn: Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích.. 
 HĐTT: Tổ chức cho HS chơi một số trò chơi đã học.
BGH nhà trường duyệt
.
Tổ chuyên môn duyệt
....
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu, hình gợi ý, bài vẽ. 
- Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,..
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài - ghi bài lên bảng.
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV bày vật mẫu.
- Cả lớp quan sát.
- Hãy nêu tên những vật mẫu trên
- Lọ, phích, ca,...quả bóng,...
- Vị trí đồ vật được sắp xếp như thế nào?
 - Quả trước, phích sau,...
- Các đồ vật có tỉ lệ như thế nào?
- Phích cao, quả thấp,...
- Độ đậm nhạt?
- Độ đậm nhạt khác nhau,...
b.Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV giới thiệu mẫu, hình gợi ý:
- Học sinh quan sát hình và nêu:
+ Ước lượng chiều cao để vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy.
+ Tìm tỉ lệ của từng mẫu.
+ Vẽ nét chính, chi tiết, có đậm nhạt.
- 2,3 HS nêu lại cách vẽ
c. Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV giúp đỡ HS
- Học sinh vẽ vào vở.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh trưng bày bài vẽ
- GV cùng HSNX chung, đánh giá.
- Bố cục, hình vẽ, 
4.Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà quan sát chậu cảnh chuẩn bị bài học sau.
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng Thôn Hang Đá- Xã Hầu Thào- Huyện Sa Pa- Tỉnh Lào Cai.
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1.Họ và tên: Lý A Tùng
2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970.
3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
4.CMND số: 123434562
5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2009 đến ngày 12 / 4/ 2010
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7. Lí do: Thăm người thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Anh trai
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo:
Má A Lung ( 9 tuổi)
 Ngày 12 tháng 4 năm 2009.
 Cán bộ đăng kí Chủ hộ
 ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo)
 Tùng
 Lý A Tùng
Mĩ thuật
Tiết 30: Vẽ theo mẫu- Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
GV chuyên biệt dạy
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi 
- Lắp được xe nôi theo mẫu xe chuyển động được.
II. Chuẩn bị :
- Mẫu cái đu lắp xe nôi
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy , học .
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
b. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu xe nôi 
- Cả lớp quan sát.
- Xe nôi có những bộ phận nào?
- HS trình bày
- Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
- Trở hàng hoá .
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- HS nêu các chi tiết để lắp xe nôi
- Gọi HS lên chọn chi tiết:
- 2 HS lên chọn
- Lớp tự chọn theo nhóm 
b. Lắp từng bộ phận.
- HS quan sát hình 2.
- GV hướng dẫn và thao tác mẫu
- HS thực hành theo nhóm
- GV giúp đỡ các nhóm 
c. Lắp ráp xe nôi.
- HS quan sát hình 1 để lắp ráp xe nôi
- GV giúp đỡ HS 
d. Tháo các chi tiết.
- Nêu cách tháo? 
4. Nhận xét, dặn dò.
- NX tiết học.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
- HS lắp hoàn chỉnh xe nôi 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 31(1).doc