Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - GV: Đoàn Văn Tới - TH Nam Giang

Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - GV: Đoàn Văn Tới - TH Nam Giang

TOÁN

Luyện tập chung

I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ phân số

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.

- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, KH, nhanh nhẹn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ KTBC

- Mời 2 HS lên bảng làm BT 2 (41)

- GV nhận xét, ghi điểm.

2/ BÀI MỚI:

a/ Giới thiệu bài

- Luyện tập chung.

b/ Hướng dẫn HS làm BT.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - GV: Đoàn Văn Tới - TH Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ phân số
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.
- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, KH, nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK.
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
- Mời 2 HS lên bảng làm BT 2 (41)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập chung.
b/ Hướng dẫn HS làm BT.
*Bài 1(131)
- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi (7’)
- Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Lớp và GV nhận xét kết quả.
? Cách trừ 2 phân số khác MS? Cách cộng 2 phân số khác MS?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
*Bài 1(131). Tính
a/ +
c/ 
*Bài 2(131)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
- GV phát phiếu cho 4 nhóm làm bài(2’)
- HS dán kết quả và trình bày cách làm.
- HS khác nhận xét, góp ý.
? Cách cộng (trừ) hai phân số ở BT2 có đặc điểm gì khác biệt?
*GV: Lấy MS của 1 phân số trong phép tính làm MSC. Chỉ quy đồng 1 phân số kia.
*Bài 2 (131) Tính
a/ 
c/ 1 + 
*Bài 3(132)
- HS đọc yêu cầu và quan sát bảng phụ, nhận xét.
? Trong biểu thức, x là thành phần nào chưa biết?
? Cách tìm thành phần x?
- HS làm bài, 3 HS lên bảng giải BT.
- Lớp và GV nhận xét kết quả
? Muốn tìm SBT? Shạng chưa biết? ST? ta làm ntn?
? Biểu thức tìm x có gì đặc biệt?
*Kết luận: Với biểu thức tìm x mà mỗi thành phần là một phân số, ta vẫn tìm x theo quy tắc đã học.
*Bài 3(132) Tìm x
a/ x + b/ x - 
 x = x = 
 x = x = 
c/ x = 
* Bài 4(132)
- HS đọc đề bài và nhận xét
? Phép tính cộng gồm mấy phân số? Để làm cho thuận tiện, cần chú ý điều gì?
- HS làm bài. 2 HS lên bảng tính.
- HS khác nhận xét, góp ý; đọc to bài làm
? áp dụng tính chất nào của phép cộng? Nêu lại quy tắc? (tính chất kết hợp)
- GV: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
* Bài 4(132) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a/ 
b/ 
*Bài 5(132)
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét bài. GV chốt kết quả.
- Cả lớp đổi VBT. 1 HS đọc to bài giải.
*Bài 5(132)
Bài giải
Lớp đó có số HS học tiếng anh và tin là :
(Tổng số HS cả lớp)
Đáp số: Tổng số HS cả lớp.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Giao VBTN 1
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I/ Mục tiêu:
- HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
- Hiểu các từ: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc.	
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”, bảng phụ.
Iii/Hoạt động dạy học:
a/KTBC:
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “ Đoàn thuyền đánh cá”:
- Nd của bài thơ ? Em thích nhất khổ thơ nào? Tại sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
b/bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh.
+ Tuần này chúng ta học chủ điểm gì? (Những người quả cảm)
+ Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? (Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ, dám hy sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lý tưởng cao đẹp.)
- Cho hs quan sát tranh minh hoạ cho chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ những ai?
(Tranh vẽ : Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,)
- GV: Đây là những người con ưu tú của đất Việt, những người con dám hi sinh bản thân mình vì lý tưởng cao đẹp như Nguyễn văn Trỗi, Võ Thị sáu, Kim Đồng hay cứu 2 em nhỏ như anh Nguyễn Bá Ngọc. Đó chính là nội dung chính của tuần 25, 26, 27. Bài đầu tiên của chủ điểm các em sẽ được tìm hiểu 2 nhân vật, hai tháI độ rất khác nhau. Đó là 2 nhân vật trong bài Khuất phục tên cướp biển.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/Luyện đọc;
-Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ: gạch nung, loạn óc, rút soạt dao.
-Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
-Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật.
-Hs luyện đọc theo cặp (3’)
-1 hs đọc bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể rành mạch, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến của câu chuyện.
+ Lời tên cướp biển: cục cằn, hung dữ
+ Lời bác sĩ Ly: điềm tĩnh, kiên định, đầy sức thuyết phục.
b/ Tìm hiểu bài:
- Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: 
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.
* Kết luận: tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược, hung dữ
+ Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì?
- Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi
?+Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?
?+Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?
?+Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì?
* KL: trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó.
+ Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
+ Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì?
- Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH:
?+Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?
?+Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)
+ Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
* KL: chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén, bác sỹ Ly đã làm cho tên cướp bị nhụt chí..
+Toàn bài ca ngơị ai ? Tại sao ?
*Đọc diễn cảm :
 - 3 học sinh phân vai bài văn. Lớp nhận xét, giáo viên cho điểm học sinh.
?+Cách đọc toàn bài ?
-Treo bảng phụ ghi đoạn 2, học sinh tìm cách đọc.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx.
- HS đọc cả bài. GV ngợi khen học sinh
*Đoạn 1: Từ đầuman rợ.
 Đoạn 2: Tiếp theosắp tới.
 Đoạn 3:còn lại.
1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
- Trên má có vết sẹo chém dọc, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- Đoạn 1 cho ta thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sĩ Ly.
+ Rút soạt dao, lăm chực đâm
+ Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi lại hắn: “Anh bảo tôi có phải không?”, bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.
+ Lời nói, cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người rất nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống dữ cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Đoạn 2 kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.
+ “Một đằng thì đức độ nhốt chuồng”
+Vì ông bình tĩnh, cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị khuất phục.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.
+Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp..
+Tuyên dương Hs đọc tốt nhất.
3/Củng cố-dặn dò
? Câu chuyện giúp em có được bài học gì? Em học được ở bác sỹ Ly điều gì?
GV nhận xét giờ học.
Đạo đức 
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng.
- Giúp HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-SGK, VBT đạo đức.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
? Từ đầu học kì 2 đến nay đã học những bài Đạo đức nào?
? Nêu ghi nhớ của mỗi bài?
2/ Thực hành kĩ năng.
- GV nêu lại nội dung sơ lược ở 3 bài đạo đức đã học (Bài 9, 10, 11)
- Cán sự môn cho các bạn thảo luận và làm BT theo nhóm.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc “Ghi nhớ” của 3 bài vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài sau.
*Nhóm 1: Bài tập 4, 5, 6 (30)
? Thảo luận đóng vai theo 1 trong 3 tình huống (a); (b); (c)?
? Thể hiện những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh ảnh, ảnh,nói về lao động?
? Em yêu quý kính phục người lao động nào? Hãy kể về ngườ đó?
*Nhóm 2: Bài tập 3, 4, 5(33)
? Thảo luận để nêu ra biểu hiện lịch sự khi ăn, uống, nói năng, chào hỏi
? đóng vai theo tình huống (a), (b)?
? Tìm ý nghĩa câu ca dao:
“ Lời nói chẳng mất tiền mua”
* Nhóm 3: Bài tập 2, 3, 4(36)
? Thảo luận cách cư xử trong các tình huống?
? Chọn ý kiến Đ hoặc S? Lí do?
? Nêu kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương?
-Các nhóm lần lượt nêu kết quả BT.
 - Nhóm khác nghe.
*Góp ý bổ sung.
? Trong lớp, những bạn nào biết thực hiện tốt theo 3 bài trên?
-GV chốt ý kiến và hướng dẫn HS rèn luyện.
- HS cử nhóm trưởng và phân công vịêc cho các thành viên.
+ (b) Mấy bạn nhại tiếng người bán hàng rong. Huân sẽ .
- Ai ơi bưng bát cơm đầy
- Bác công nhân, cô y tá.
- ăn uống tại gia đình, quán ăn?...
+ (a) Tiến làm hỏng đồ chơi nhà Linh
- Khuyên con gái phải biết sử lời nói hợp lý, chính xác, thấu đáo.
a/ Thấy thanh niên xấu phá hoại môi trường , cảnh quan tài sản quốc gia
STT
Các công trình
Tình hình hiện tại
Biện pháp
Khoa học
Bài 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể: 
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. Đồ dùng:
Tranh phóng to
III.Các hoạt động chủ yếu:
A. KTBC
Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
- HS trình bày
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Mục tiêu: Nhận biết và phồng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh cho mắt.
- Cách tiến hành
+Bước 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho sức khẻo.
+ Bước2: Hoạt động theo nhóm
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp và mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
- lấy ví dụ?
Bước 3: Báo cáo kết quả
* Hoạt động 2: Nhóm 4
* Mục tiêu
- Vận dụng kiến về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua 1 phần, vật cản sángđể bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay yếu.
* Cách tiến hành
-Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK
- Bước 2: Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu
+ Em có đọc , viế ... VII), phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Trịnh – Nguyễn phân tranh.
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:
? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?
*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.
+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.
? Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?
- SGK trang 54
- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.
- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.
? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.
? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân.
- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.
- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.
- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.
*Hoạt động 4: làm việc cả lớp
- HS thảo luận câu hỏi:
? Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
? hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?
* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc.
- Vì quyền lợi dòng họ.
- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc “Bài học” – SGK(55).
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau
Địa lý
Ôn tập
I/ Mục tiêu
- Chỉ được vùng ĐBBB và ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN.
- Nêu được điểm giống và khác nhau của 2 vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này.
II/ Đồ dùng dạy học
-Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN.
III? Hoạt động dạy học
1/KTBC
? Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN?
? Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tấ, văn hoá, khoa học của ĐBNB?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b/ Khởi động
-GV cho HS chơi trò tìm ô chữ.
? Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đát có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn
Đ
ồ
N
G
B
Ă
N
G
? Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã học?
- GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập.
* Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
-GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB cùng các dòng sông lớn.
? Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên?
? tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long?
*Kết luận: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn.
*Hoạt động 2: Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB
-Yêu cầu HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’)
- HS lần lượt báo cáo kết quả , GV ghi và hoàn thiện ở bảng.
- Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết quả.
- HS khác đọc lại kết quả BT.
*Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng
- GV treo bản đồ hành chính VN.
? Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB?
- HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó?
? So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng?
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét
- GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại.
* Kết luận: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những nét đặc trưng.
- ĐBBB, ĐBNB
- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
Sông ngòi
Đất đai
Khí hậu
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài 
trong bài văn miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu
- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối
- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh vài cây, hoa để HS làm BT 3; bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ KTBC
- 2 HS đọc lại kết quả BT 3, giờ TLV trước (Luyện tập tóm tắt tin tức)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
b/ Dạy bài luyện tập
*Bài 1(75)
- HS đọc yêu cầu BT và thảo luận nhóm đôi.
? Hai cách mở bài ấy có gì khác?
- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt kết quả.
*Bài 1(75) Tìm sự khác nhau giữa 2 cách mở bài.
- Cách 1: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
*Bài 2(75)
- HS đọc yêu cầu BT
? Bài văn yêu cầu gì?
- Chia lớp thành 6 nhóm; 2 nhóm viết về 1 đề bài. (4’)
- HS viết bài. GV quan sát và uốn nắn HS.
- HS theo nhóm nối tiếp đọc bài viết của mình.
- HS khác nhận xét. GV đánh giá cho
điểm bài hay.
*Bài 2(75) Dựa vào gợi ý, viết đoạn mở bài của 3 loại cây (MB gián tiếp)
a/ HS khi đến trường thường vui đùa cùng bạn bè. Biết bao chỗ ngồi, đò vật trở nên thân quen. Trong đó có một cây hoa mà mọi HS đều yêu mến. Đó là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em.
b/ ..trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai.
c/ Đầu xóm có một cây dừa.
*Bài 3(75)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo ảnh một số loại cây, hoa cho HS quan sát.
? Em thích cây, hoa nào?
- HS theo nhóm đôi TLCH trong SGK và lần lượt nêu ý kiến.
- GV giúp HS liên kết các câu trả lời để hoàn thành 1 đoạn mở bài hoàn chỉnh.
*Bài 3(75) Quan sát một cây mà em yêu thích.
- a/ Cây đó là cây gì?
b/ Cây được trồng ở đâu?
c/ Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?....
d/ ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó ntn?
*Bài 4 (75)
- HS đọc yêu cầu BT và tự viết bài cá nhân.
? Em chọn viết mở bài nào?
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra, góp ý bài cho nhau.
- HS nối tiếp đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cho những đoạn viết tốt.
*Bài 4(75)
Dựa vào BT3, viết MB cho một loài cây, hoa.
- Tôi rất muốn ngày tết không khí phòng khách sẽ rực rỡ. Tôi và mẹ quyết định lấy giấy, kéo, keo để trang trí một cành đào đẹp. Tôi và mẹ hào hứng bắt tay vào việc.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài, viết lại đoạn mở bài.
Toán
Tìm phân số của 1 số
I/ Mục tiêu
- Giúp HS hiểu và biết cách giải BT dạng: Tìm phân số của một số.
- Phát triển tư duy lôgíc, tính cẩn thận, gọn gàng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK (135)
III/ Các hoạt động dạy học
1/ KTBC.
- 2 HS lên bảng thực hiện BT 2, 3(134)
? Phân số có những t/c nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Tìm phân số của 1 số.
b/ Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số.
? của 12 quả là mấy quả cam?
_ GV nêu bài toán: Có 12 quả cam trong rổ, lấy ra số cam, tức là được bao nhiêu quả?
- HS quan sát hình vẽ và nx.
? Lúc đầu rổ cam có bao nhiêu quả?Được chia thành mấy phần bằng nhau? Số cam trong một phần?
? Vậy số cam trong rổ được tính bằng cách nào?
? Bài toán được giải ntn?
*Kết luận: Để tìm số cam của 12 quả ban đầu cần:
+ Tìm số cam trong rổ.
+ Tìm số cam lấy ra.
? Muốn tìm của 12, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS áp dụng tính của 15
- GV khái quát về phương pháp làm dạng BT này.
 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
 12 quả
 ? quả
 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)
 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 8 quả.
*Số cam được tìm bằng cách: 12 x = 8 (quả)
+ Lấy 12 nhân với 
15 x = 9
c/ Thực hành
*Bài 1(135)
- HS đọc bài toán và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Cần tìm số phần nào của số nào?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp và GV nhận xét kết quả: Tại sao có kết quả là 21 HS?
*Bài 1 (135)
Bài giải
Số HS xếp loại khá là:
35 x = 221 (HS)
Đáp số: 21 HS
*Bài 2(135)
- HS đọc đề bài và tự tóm tắt.
? BT yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng thi giải BT nhanh, đúng. Dưới lớp làm vào VBT.
- GV và HS nhận xét bài làm.
? Kết quả BT? Làm ntn có kết quả là 100m?
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
*Bài 2 (135)
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 x = 100 (m)
Đáp số: 100m
*Bài 3(135)
- Hướng dẫn HS đọc đề và làm bài tương tự BT1.
- Lớp và GV nhận xét bài.
- 1 HS đọc to bài giải. GV chấm điểm 1 số bài làm của HS dưới lớp.
*Bài 3(135)
Bài giải
Số HS nữ của lớp 4A là:
16 x = 18 (HS)
Đáp số: 18 HS.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- BTVN: 1, 2, 3, 4(45)
Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa .
II.Đồ dùng dạy học
- Vườn cây rau, hoa.
- Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động khởi động
- Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của hs.
- Gọi hs nhắc lại các bước chăm sóc cây rau, hoa.
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Chia nhóm thực hành, lưu ý hs đảm bảo an toàn lao động.
- Yêu cầu hs thực hành theo quy trình, gv giám sát hđ.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành, nhận xét sau khi thực hành.
- Kết luận, đánh giá sản phẩm thực hành của hs.

2. Hướng dẫn thực hành.
 - Cả lớp học trong vườn trường.
- Thực hành trồng cây theo tổ.
3. Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét theo các tiêu chuẩn:
+ Vật liệu, dụng cụ đủ, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật.
+ Tiến hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động..
+Hoàn thành đúng thời gian.
- Tự đánh giá kết quả của mình.
3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài. 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS thường xuyên tưới nước, chăm sóc cho cây và chuẩn bị cho bài sau
 Ký duyệt của bgh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25 lop4.doc