Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Lê Thị Thu Trầm - Trường TH Sơn Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Lê Thị Thu Trầm - Trường TH Sơn Giang

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. MỤC TIÊU:

1/ Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 - Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị

 - Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

 - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

 - Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .

2/ Đọc - Hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá,

 tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

- Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).

 

doc 49 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Lê Thị Thu Trầm - Trường TH Sơn Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ 2,ngày 7/9/2009
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU: 
1/ Đọc thành tiếng 
 - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 - Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị 
 - Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
 - Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2/ Đọc - Hiểu 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá, 
 tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
- Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung.
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài 
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội. Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực.
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
 a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
- Gọi !HS khá đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 - SGK. (2 lượt ) 
- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.Chú ý các từ ngữ: dichiếu, tham tri ichính sự, gián nghị đại phu
- Cho HS đọc nối đoạn
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theocặp
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết theo di chiếu của vua : nổi tiếng, chính trực, di chiếu, nhất định không nghe, không do dự, ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .
 * Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài .
- - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà, trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm  Trần Trung Tá .
- HS tiếp nối đọc 
- 1HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theocặp
- 2HS tiếp nốiđọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân.
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.
- Lắng nghe .
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Lắng nghe.
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời .
**************************************
TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 
 - Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 + Các so sánh hai số tự nhiên.
 + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 b. So sánh số tự nhiên: 
 * Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 - Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 - Hãy so sánh 5 và 7.
 - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?
 - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 - Số xa gốc 0 là ... SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ.
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giớiù thiệu giây:
 - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
 - GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
 - Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
 -Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
 - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ?
 - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
 - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?
 - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
 - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
 + Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
 +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
 ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
 ¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
 ¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư 
 ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
 + Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 + Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 + Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 + Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 - Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
 - Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
 Bài 4 
 - GV hướng dẫn phần a:
 + Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 + Năm nay là năm nào ?
 + Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ?
 -GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau.
 - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬ HS theo dõi và nhắc lại.
+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.
+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi và chữa bài.
- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 
3 = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60 giây 
 Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+ Ví dụ: Năm 2005.
+ 2005 – 1010 = 995 (năm).
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS cả lớp.
======================
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/Mục tiêu:
 Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện
II/Chuẩn bị: Bảng phụ
III/các họat động dạy –học
A/Kiểm tra
Kể lại chuyện Cây Khế
Ghi nhớ
B/bài mới
1Giới thiệu
2/Hướng dẫn hs xây dựng cốt truyện
a/Xác định yêu cầu đề bài
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện cĩ ba nhân vật : Bà mẹ ốm ,người con của bà mẹ bằng tuổi em và 1 bà tiên
Để xây dựng được 1 cốt truyện với những điều kiện đã cho,em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra,diễn biến của câu chuyện
-Vì xây dựng cốt truyện,em chỉ cần kể tĩm tắt ,khơng cần kể chi tiết
b/Lựa chọn chủ đề câu chuyện
Nĩi chủ đề câu chuyện em lựa chọn,kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay là tính trung thực 
c/Thực hành xây dựng cốt truyện
Trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc gợi ý 2
Kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn
Bình chọn bạn cĩ câu chuyện sinh động,hấp dẫn
-Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của em
3/Nhận xét, dặn dị
-Nhận xét
-Kể câu chuyện tưởng tượng của em cho người thân nghe 
Vở BT
1 em kể
2 em nhắc lại
2 em đọc đề bài
Phân tích tưởng tượng kể lại vắn tắt
2 em đọc gợi ý 1,2
Hs nối tiếp nhau nĩi chủ đề em chọn
Hs suy nghĩ trả lời
1 em làm mẫu
Họat động nhĩm 2
Thi kể chuyện trước lớp
Nhận xét bình chọn
========================
MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I.MỤC TIÊU 
- HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- Biết c ách chép một vài hoạ tiết trang trí
- HS yêu quí và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK,tranh ảnh,bài vẽ
HS: SGK,vở vẽ, bút chì ,tẩy, màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ỔN ĐỊNH:
- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi để học bài.
2.KTBC:
Hỏi lại cách vẽ con vật?
- GV nhận xét 
3.BÀI MỚI :
GV giới thiệu bài: - Ghi tựa 
Hoạt động 1: quan sát nhận xét 
GV giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc /11 Sgk.Gới ý HS quan sát nhận biết 
- Các hoạ tiết trang trí là những hình gì 
- Hình hoa lá con vật có đặc điểm gì ?
- Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết như thế nào?
- Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?
GV nhấn mạnh hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu, chúng ta cần phải học tập giữ gìn và bảo vệ 
Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết 
GV chọn vài hoạ tiết trang trí đơn giản hướng dẫn HS vẽ theo từng bước :
- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết 
- Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết 
- Quan sát so sánh điều chỉnh hình vẽ 
- Hoàn chỉnh hình và vẽ máu theo ý thích 
(hình vẽ SGK/20 )
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu HS chọn và chép hình hoạ tiết trang trí ở SGK 
Yêu cầu HS quan sát kĩ trước khi vẽ 
Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn
Gợi ý HS vẽ màu
GV quan sát HS vẽ 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- GV viên chấm một số bài và nhận xét 
+ Cách vẽ hình 
+ Cách vẽ nét 
+ C¸ách vẽ màu
GV gợi ý để HS xếp loại các bài đã nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi nội dung bài vẽ
- Giáo dục HS: Học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản văn hoá quý báu của ông cha để lại.
- Về tập vẽ nhiều lần cho đẹp. Chuẩn bị tranh ảnh về phong cảnh cho bài tiết sau: Xem tranh phong cảnh.
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS quan sát và trả lời.
- Trả lới hình hoa lá con vật 
- Đã được đơn giản và cách điệu
- Đường nét hài hoà ,sắp xép cân đối 
- Đình chùa, lăng tẩm,vải, khăn ,áo.
HS quan sát, lắng nghe
HS thực hành vẽ
HS nộp bài vẽ và xếp loại theo gợi ý của GV
- HS trả lời
- HS lắng nghe
=====================
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục tiêu:
Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần
Mạnh dạn phê bình để phấn đấu trong tuần tiếp theo
Lên kế hoạch tuần tới
II/ Hoạt động dạy học
1. Các tổ lần lượt ,nhận xét đánh giá:
 a/ Về học tập :
- Các bạn đạt điểm giỏi:
 - Tổ 1 : Các bạn chưa thuộc bài :
- Tổ 2 : Các bạn chưa thuộc bài :
- Tổ 3 : Các bạn chưa thuộc bài :
b/ Về lao động : Tổ 1 trực nhật sạch sẽ, cả lớp thực hiện dọn vệ sinh sân trường tốt.
2. Giáo viên nhận xét.
3. Kế hoạch tuần 4:
- Thi khảo sát chất lượng đầu năm.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học, trường học.
- Đi học đều, nghỉ học phải có giấy phép.
- Không được chơi các trò chơi nguy hiểm, chú ý an toàn sức khoẻ.
- Thu tiền quĩ HS.
--------------------------/o

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 4 tuan 4(2).doc