Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lê Thế Tiết

Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lê Thế Tiết

ĐẠO ĐỨC

BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)

I. YÊU CẦU

- Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - SGK Đạo đức lớp 4. Vở BT Đạo đức 4.

 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm thẻ nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 31 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lê Thế Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 6
(Từ ngày 4 /10/2010 đến ngày 8/10/2010)
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
4/10
HĐTT
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử
Chào cờ
Biết bày tỏ ý kiến (T2)
Luyện tập
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
3
5/10
Toán 
Chính tả
Thể dục
Địa lí
LTVC
Luyện tập chung
N - V: Người viết truyện thật thà
GV bộ môn
Tây Nguyên
Danh từ chung và danh từ riêng
4
6/10
Toán 
Khoa học
Thể dục
Kể chuyện
Tập đọc
Luyện tập chung
Một số cách bảo quản thức ăn
GV bộ môn
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Chị em tôi
5
7/10
Âm nhạc
Toán
LTVC
Khoa học
Mĩ thuật
GV bộ môn
Phép cộng
MRVT: Trung thực - Tự trọng
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu
6
8/10
Toán
Anh văn
Tập làm văn
Kĩ thuật
Sinh hoạt
Phép trừ
GV bộ môn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1)
Đội 
Ngày soạn: Ngày 1/10/2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 4/10/2010
ĐẠO ĐỨC
BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)
I. YÊU CẦU
- Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- SGK Đạo đức lớp 4. Vở BT Đạo đức 4.
 	- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm thẻ nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá nhận xét.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Ghi đề
 2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Y/c HS hoạt động nhóm 4, làm bài tập 5.
 + Khi bày tỏ ý kiến các em phải có thái độ như thế nào?
Hoạt động 2: Trò chơi: “Phỏng vấn”
 - GV hướng dẫn cách chơi luật chơi: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn về vấn đề nêu ở bài 3.
 + Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì ?
 Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình ....
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập 4
- Gọi HS trình bày, nhận xét, tuyên dương
 KL: Các ý kiến của trẻ được tôn trọng và trẻ phải biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
 3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về học bài và xem trước bài mới.
+ Trẻ em có những quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
TH1: Em sẽ nói em không muốn xa các bạn. ...
TH2: Em hứa sẽ giữ vững kết quả học tập thật tốt, ....
 + Phải lể phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
- HS thảo luận nhóm đôi
 - Các cặp lên thực hiện. Lớp quan sát, nhận xét.
 + Em bày tỏ để việc thực hiện vấn đề đó phù hợp với hơn, tạo điều kiện để chúng em phát triển tốt hơn.
- HS thực hành làm việc cá nhân bài tập 4.
- HS trình bày bài của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU
 	- Đọc được một số thông tin trên bản đồ.
 	- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Các biểu đồ trong bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?
+ Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
Bài 2: - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm 
bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
+ Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng vì: 100m x 4 = 400m
+ Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m vải hoa.
+ Điền đúng.
+ Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là:
 300m – 100m = 200m vải hoa.
+ Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
+ Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu nổi, nức nở, mãi sau... Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với
lời người kể chuyện. 
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm 
yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (TL được các CH trong SGK).
- Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
* Gọi HS đọc toàn bài.
* Đọc nối tiếp đoạn: chia 2 đoạn
 - Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai.
 - Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
- Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu lần 1
b)Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- GV chốt và ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2, Hướng dẫn đọc
- Tổ chức đọc diễn cảm. GV nhận xét
- Gọi 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc phân theo vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố, dặn dò
 + Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn
HS phát âm từ khó.
- HS nối tiếp nhau 2 đoạn
HS đọc phần chú giải của bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- HS thực hiện đọc theo cặp.
- 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
+ An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe...
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
 - 4 HS đọc theo cách phân vai toàn bài. HS theo dõi, nhận xét.
+ Chú bé An-đrây-ca; Tự trách mình;Chú bé trung thực; Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà; Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ; Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế...
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I. YÊU CẦU
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. CHUẨN BỊ
- Lược đồ cuộc ... .
- HS thực hiện chọn quả và thực hiện bài vẽ của mình.
 - HS chú ý quan sát và nhận ra các điểm cần lưu ý.
Ngày soạn: Ngày 5/10/2010
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 8/10/2010
TOÁN
PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU
- Biết đặt tính và biết thực hiện pháp trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn,
 năm, sáu chữ số.
 	- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán.	
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính
 436472 + 36527 450763 + 246087
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
 2. Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- GV viết lên bảng hai phép tính trừ: 
 865279 – 450237 và 647253 – 285749
- Y/c HS đặt tính rồi tính.
- Y/c HS nhận xét về cách đặt tính và kết quả tính.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
+ Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
 3. Luyện tập
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(dòng 1):
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp
Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
 4. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Lớp thực hiện tính ở bảng con.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK).
+ Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987 684 + 783 251 (trừ không nhớ) và phép tính 839 084 – 246 937 (trừ có nhớ)
- Làm bài vào vở nháp, chữa bài.
- 2 HS đọc.
- Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
Bài giải:
Quảng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- Phát biểu ý kiến dưới 2 - 3 tranh để tạo thành 2 - 3 đoạn văn kể chuyện.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK.
- Bảng lớp kẻ sẵn các cột:
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu
Vàng, bạc, sắt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước (trang 54).
- Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề.
- Y/c HS quan sát 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
- GV làm mẫu tranh 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chành trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.
- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 3. Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- Lắng nghe.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
- 3 đế 5 HS kể cốt truyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Quan sát, đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
- Đọc phần trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
KĨ THUẬT
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Giáo dục HS yêu thích lao động thủ công, biết quý sản phẩm lao động và có ý thức thực hiện an toàn trong lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số mẫu thực hiện cách khâu thường. Bộ đồ dùng kĩ thuật. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
 2. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu, sản phẩm khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
 KL: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong, đ thẳng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV hướng dẫn HS một số điểm sau:
+ Vạch dấu trên mặt trái của vật mẫu.
 + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
 + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
 - Gọi HS lên thực hiện.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
 3. Nhận xét, dặn dò
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Dặn dị chuẩn bị cho bài sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát để nêu nhận xét 
Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. 
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải).
- HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các 
bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- 2 HS thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn
 - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ.
 - HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
SINH HOẠT
SINH HOẠT ĐỘI
I. YÊU CẦU
	- Tiến hành sinh hoạt Đội theo chủ điểm.
	- Triển khai kế hoạch tuần tới.
	- Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè. Mạnh dạn trước tập thể.
II. LÊN LỚP
	1. Ổn định tổ chức
	2. Tiến hành sinh hoạt Đội 
* Bước 1: Tập hợp điểm danh
 - Phân đội trưởng tập hợp, điểm danh
 * Bước 2: Sinh hoạt Đội
	- Phân đội trưởng triển khai đội hình và tiến hành ôn nghi thức đội.
- Tổ chữc thi ĐHĐN giữa các phân đội
- Tổ chức thi tìm hiểu về các chuyên hiệu.
 - Phân đội trưởng nhận xét buổi sinh hoạt.
 * Bước 3: Phát động kế hoạch tuần tới.
 	- Phân đội trưởng phát động: Với chủ điểm: “....” đội viên chúng ta thực hiện tốt một số hoạt động sau:
	a Về học tập:
- Thi đua dành nhiều hoa điểm 10 tặng mẹ và cô. 
- Đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp.
- Xây dựng phong trào đôi bạn, nhóm bạn cùng tiến.
 - Xây dựng phong trào VSCĐ.
b. Về nề nếp:
- Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
- Luyện viết, luyện đọc, chữa bài tập, kiểm tra bảng cửu chương 15 phút đầu giờ.
- Sinh hoạt 15 phút giữa giờ nghiêm túc, có hiệu quả.
- Vệ sinh lớp học, khuôn viên xanh sạch đẹp. 
- Xây dựng phong trào theo chủ điểm. 
- Mang đúng đồng phục theo quy định.
 - Học chương trình tuần 7
 c. Các hoạt động khác
- Thực hiện ATGT khi đến trường.
	- Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trường đề ra.
 - Tham gia thi vẽ tranh về Giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn.
 3. Tổng kết
	- GV nhận xét buổi sinh hoạt, Tuyên dương các phân đội sinh hoạt tốt.
 	- Bổ sung thêm kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 6 CKN VA BVMT.doc