Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

HĐ1: Tìm hiểu truyện kể

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

+ Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học

- GV cho HS làm việc cả lớp

+ Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Michia

- y/c các nhóm nhận xét

- KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì?

HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

 + HS đến phòng thi muộn

 - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?

- Tại sao thời giờ lại quý giá?

HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ?

KL: Liên hệ giáo dục

 Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KỲ I Từ ngày: 26 /10/200 9
TUẦN LỄ: 9 Đến ngày: 30 /10/2009
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
 26/ 10/2009
Sáng
Tập đọc
Toán
Chính tả
 Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng vuông góc
 Thợ rèn 
Chiều
Khoa học
Kể chuyện
Kĩ thuật
L Tviệt
 Phòng tránh tai nạn đuối nước 
 Kể chuyện được chứng kiến . 
 Khâu đột thưa (tiết 2)
 CT;Đôi giày ba ta màu xanh
Ba
 27/10/2009
L từ -câu
Toán
Đạo đức
HĐTT
 MRVT: Ước mơ
 Hai đường thẳng song song 
Tiết kiệm thời giờ 
Truyền thống nhà trường
Tư
 28/10/2009
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
LT Toán
 Điều ước của vua Mi- dát
 Luyện tập phát triển câu chuyện 
 Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Năm
 29/10/2009
LT câu
Toán
Khoa học
 Động từ
 Vẽ hai đường thẳng song song 
 Ôn tập con người và sức khỏe
Sáu
 30/10/2009
Tập làm văn
L Tiếng việt
Toán
 SHL
 LT trao đổi ý kiến với người thân 
LT phát triển câu chuyện
Thực hành vẽ hình vuông , HCN 
Sinh hoạt Lớp
Đạo đức	TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 
I/ Mục tiêu:
 -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hợp lý.
II/ Đồ dung dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng 
- SGK đạo đức 4 
- Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: Tìm hiểu truyện kể 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học
- GV cho HS làm việc cả lớp 
+ Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Michia
- y/c các nhóm nhận xét 
- KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì?
HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
 + HS đến phòng thi muộn
 - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Tại sao thời giờ lại quý giá?
HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
KL: Liên hệ giáo dục
 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố Michia
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi
- HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả 
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích 
+ HS trả lời 
HĐ cả lớp
Khoa: Phòng tránh tai nạn đuối nước 
I/ Mục tiêu: 
 Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước;
+không chơi đùa gần hồ, ao , sông, suốiChấp hành đúng qui định an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
+Thực hiện các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước 
 - Kết luận: SGv
HĐ2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
 + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- Nhận xét các ý kiến của HS 
- Kết luận: SGV
HĐ3: Thảo luận
 + GV chia lớp thành 3 đến 4 nhóm. Giao cho mỗi em 1 tình huống để các em thảo luận và tập ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước 
+ GV đưa ra một số tình huống phù hợp với HS mình 
 + Có nhóm HS lên đóng vai Theo các tình huống ở SGV
 Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
 - Tiến hành thảo luận, sau đó cặp đôi đại diện trình bày 
HS lặp lại 
+ Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 37 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:
Hs nhắc lại 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm nhận xét
Khoa: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về :
-Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Dinh dưỡng hợp lý, Phòng tránh đuối nước. 
II/ Đồ dùng dạy học:
Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ 
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống cuủa bản than HS trong tuần qua 
Các tranh ảnh mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1 : Thảo luận chủ đề: Con người và sức khoẻ
- Y/c các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được
+ 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận
. Quá tình trao đổi chất của con người 
. Các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người 
. Các bệnh thông thường 
. Phòng tránh tai nạn
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp 
- Y/c sau mỗi nhóm trình bày các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm rõ nội dung trình bày
- Tổng hợp ý kiến của HS 
- Nhận xét 
 - Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày 
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung 
- Các nhóm tiến hành trao đổi các câu hỏi của cấc nhóm đã chuẩn bị
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Môn : KỸ THUẬT 	 
 KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT2) 
 I/ Mục tiêu: 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
- Khâu được các mũi khâu đột thưa .ác mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
 II/ Đồ dùng dạy học :-Mẫu đường khâu đột thưa,kim,chỉ,vải.
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:HS thực hành khâu đột thưa
-Nêu lại các bước khâu đột thưa 
-GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo hai bước.
-HD thêm cách kết thúc đường khâu
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nêu thời gian và yêu cầu thực hành, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng.
Hoạt động 2 :Đánh giá kết quả học tập của HS
-Tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải
+Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
*Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS
*Nhận xét tiết học -dăn dò:
-Chuẩn bi vải dụng cụ để khâu đột mau.
-HS nêu các bước khâu theo qui trình:
+vạch dấu đường khâu
+khâu đột thưa theo đường dấu:.
-Vài HS thao tác các mũi khâu -Lớp nhận xét.
-Để dụng cụ lên bàn
-HS thực hành khâu.
-Trưng bày s/p
-Tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn
 Tập đọc :	 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/ Mục tiêu:
. –Bước đầu biết đọc phân biệt lời của nhân vật trong đoạn đối thoại
-Hiểu ND:Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy rèn nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Hướng dẫn luyên đọc 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Kết hợp HD HS đọc đúng các từ
- Cho HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ2:Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK
+ Nội dung chính của bài này là gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- HD HS đọc theo cách phân vai 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc hay, diễn cảm 
- 2 HS đọc bài tiếp nối ( 2-3 lượt )
+ mồn một, dòng dõi, quan sang, ......
+ HS đọc theo cặp
- HS đọc thành tiếng
+ Thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
+ Tìm cách làm việc để tự nuôi mình 
* Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
- HS đọc thành tiếng 
+ Mẹ cho là Cương ....... thể diện gia đình.
+ Nắm tay mẹ, nói những lời thiết tha: nghề nào............ mới đáng bị coi thường 
* Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em
- 1 HS đọc thành tiếng. HS trao đổi và trả lời câu hỏi
a, Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới.
b, Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật
+ Cử chỉ của mẹ: Xoa đầu Cương ......
+ Cử chỉ của Cương:nắm tay mẹ .....
* Cương uớc mơ trở thành thợ rèn vì em cho là nghề nào cũng đáng quý và cậu thuyết phục được mẹ
- HS đọc phân vai theo nhóm
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc, lớp nhận xét
Toán	HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ Mục tiêu:-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song
-Nhận biết được hai đường thẳng song song
II/ Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Giới thiệu 2 đường thẳng song song
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và y/c HS nêu tên hình 
- GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD về hai phía ta được 2 đường thẳng song song 
- Y/c HS tự kéo dài 2 cạnh còn lại của HCN là AD và BC và nêu nhận xét.
- GV nêu: 2 đ/thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau
- Y/c HS nêu VD tìm 2 đ/thẳng song song có trong thực tế.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
Bài1:
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và sau đó y/c HS nêu được các cặp cạnh song song có trong HCN ABCD. 
- Tương tự y/c HS nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ
Bài 2:
- GV y/c HS quan sát và nêu các cạnh song song với cạnh BE
Bài 3:
- GV y/c HS quan sát hình MNPQ nêu các cặp cạnh song song với nhau; các cặp cạnh vuông góc với nhau?
 - Tương tự y/c HS nêu tên các cặp song song với nhau; các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình EDIHG ?
- HCN ABCD
- HS theo dõi thao tác của GV
- HS kéo dài 2 cạnh AD và BC của HCN ABCD chúng ta cũng được 2 đ/thẳng song song
- HS nêu
a,Cạnh AD song song với cạnh BC; Cạnh AB song song với cạnh DC
b, Y/c HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ 
- Các cạnh song song với BE là AG, CD
- Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh QP; cạnh MN vuông góc với cạnh MQ và cạnh MQ vuông góc cạnh QP
- Trong hình DEGHI có cạnh DI song song với cạnh GH; cạnh DI vuông góc với cạnh IH và cạnh IH vuông góc cạnh HG
Chính tả ( nghe viết ): 	 THỢ RÈN
I/ Mục tiêu:-Nghe, viết đúng bài chính tả;trình bay đúng khổ thơ và dòng thơ 7 chữ
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b, hoặc BT do GV soạn
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có 1 thanh sắ ... ình chữ nhật MNPQ đều là góc vuông 
+ Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN
- HS vẽ vào giấy nháp 
- HS vẽ vào VBT
- HS nêu các bước vẽ như SGK
- Chu vi của HCN là:
( 5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm )
- HS làm việc cá nhân và rút ra nhận xét: 
HS làm vở bài tập
Luyện tiếng Việt (Tập làm văn): LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Nhằm Giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về luyện tập phát triển câu chuyện. Nhất là giúp HS yếu có thể kể lại hoàn thiện câu chuyện em đang kể 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hoạt động nhóm 4
- Kể lại cho nhau nghe câu chuyện Yết Kiêu
- Lưu ý: 
+ Nếu trong nhóm có bạn HS yếu các em nên giúp bạn để bạn kể được câu chuyện theo sự chuẩn bị của bạn 
+ Kể câu chuyện theo trình tự thời gian 
- Chú ý các từ ngữ nối 2 đoạn 
HĐ2:Làm việc cá nhân
- Y/c HS làm bài vào vở
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu
- GV giám sát, giúp đỡ một số em HS yếu còn lung túng 
- Y/c 1 số em đọc lại bài làm của mình 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương HS kể câu chuyện hay đúng với nội dung
- HS có thể kể mỗi em 1 đoạn. Sau đó kể ngắn gọn cả câu chuyện
- HS yếu kể lại câu chuyện, các em trong nhóm cùng hổ trợ góp ý bổ sung để bạn kể được
- HS làm bài vào vở 
- 2-3 HS đọc
Luyện tập toán: LUYỆN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke, VBT/49-50
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:HD HS làm BT
Bài1:
- Y/c HS đọc kĩ đề bài và làm VBT
- Y/c HS trình bày, GV nhận xét
Bài2:
- Y/c HS quan sát kĩ hình vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm
- Y/c HS trình bày, GV nhận xét
Bài3:
- GV tổ chức HS thực hiện tương tự BT2
- GV chấm nhanh một số bài, nhận xét
Bài4:
- Y/c HS tô màu hình tứ giác có cặp cạnh song song với nhau trong mỗi hình 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- 2 HS trình bày, lớp bổ sung.
a, Các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật ABCD là: Cạnh AB // cạnh CD ; cạnh AD // cạnh BC.
b, Các cặp cạnh song song với nhau trong hình vuông MNPQ là: Cạnh MN // cạnh PQ ; cạnh MQ // cạnh NP
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- 2 HS trình bày, lớp bổ sung.
a, Các cạnh // với cạnh MN là: AB và CD
b, Trong HCN MNCD, các cạnh vuông góc với cạnh DC là: MD; AD; NC; BC
- 3 HS trình bày, lớp bổ sung.
a, Các cặp cạnh song song với nhau có trong
+ Hình MNPQ là: MN // PQ
+ Hình DEGHI là: DI // GH
b, Các cặp cạnh vuông góc có trong:
+ Hình MNPQ là: MN vuông góc với MQ ; MQ vuông góc với PQ
+ Hình DEGHI là: DI vuông góc với IH ; IH vuông góc với GH
- HS quan sát, tô màu theo ý thích
Luyện từ và câu: ĐỘNG TỪ 
I/ Mục tiêu:-Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động,trạng thái của sự vật:người, sự vật, hiện tượng)
-Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ(BT mục 3)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT.III.2b
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2; BT.III.1 và 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Phần nhận xét
Bài1và 2:
- Gọi HS đọc y/c BT
- Y/c HS thảo luận để tìm các từ theo y/c 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- Kết luận lời giải đúng 
- Động từ là gì?
HĐ2: Phần Ghi nhớ
* Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3:Luyện tập
Bài1:
- Gọi HS đọc y/c và mẫu 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.Y/c HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để nhóm nhận xét bổ sung
- Kết luận về các từ đúng 
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài và nội dung
- Y/c HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm
- GV nhận xét khen nhóm làm tốt
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 và 2
- HS thảo luận theo cặp, viết các từ vừa tìm được vào vở nháp 
- Phát biểu, nhận xét bổ sung
- Chữa bài 
- Động từ là chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
- 3 HS đọc, nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm
- Viết vào VBT
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài 
- HS trình bày nhận xét bổ sung 
* Các động từ là:
a, đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể lặn
b, mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS lên bảng mô tả 
- HS thi
- Lớp nhận xét
Toán:	 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông có số đo cạnh cho trước 
II/ Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Vẽ hình vuông có cạnh 3cm 
- Hình vuông có các cạnh ntn nào với nhau?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì?
- Y/c HS dựa vào các điểm trên để vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm theo các bước:
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 3cm
+Vẽ đ/thẳng DA và CB vuông góc với DC tại D và tại C với DA = 3 cm và CB = 3 cm
HĐ2:Thực hành
Bài 1: 
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình 
- Y/c HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 
Bài 2: 
- Y/c HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào VBT
- Hướng dẫn HS xác định tâm của đường tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của hình vuông, giao của hai đường chéo chính là tâm của hình vuông.
Bài 3:
- Y/c HS vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh 5cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không? 
- Y/c HS báo cáo kết quả kiểm tra về 2 đường chéo của mình 
- GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn luôn bằng nhau
- Hình vuông có các cạnh bằng nhau
- Là góc vuông 
- HS vẽ HV từng bước theo HS của GV
- HS làm bài vào VBT
 b, Chu vi của hình vuông
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích của hình vuông
4 x4 = 16 (cm)
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào VBT 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia cm để đo độ dài hai đường chéo.
+ Dùng êke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
- Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 9, phương hướng sinh hoạt tuần 10 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: 
- Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng thành viên. Xếp loại thi đua 
2/ Nêu công tác tuần đến 
- Kiểm tra sách vở 
- Thi đua học tập, ôn tập dần kiến thức các môn Toán và Tiếng Việt chuẩn bị thi giữa kỳ I
 Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân
- Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp
- Sinh hoạt đầu giờ. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 
3/ Trò chơi: Trò chơi dân gian 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích
Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:HD HS phân tích đề bài
- Cho HS đọc đề bài
+ Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào trong đề bài?
- GV gạch chân dưới các từ ngữ : nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), cùng bạn đóng vai
HĐ2:Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có 
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
+ Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
- Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2
HĐ3: HS thực hành trao đổi cặp.
- Cho HS trao đổi theo cặp 
- GV theo dõi góp ý cho các cặp
HĐ4: Thi trình bày trước lớp
- Cho HS thi
- GV nhận xét theo các tiêu chí:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
 - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. 
- 1 HS đọc
- HS phát biểu
- 3 HS đọc gợi ý. 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em
+ Anh hoặc chị của em
+ Làm cho anh chi hiểu rõ nguyện vọng của em: giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị) của em.
- HS phát biểu
- HS đọc thầm, hình dung câu trả lời
- Từng cặp trao đổi ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi + góp ý bổ sung cho nhau 
- Một số cặp thi trước lớp
- Lớp nhận xét
Luyện tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ chủ điểm: Trên đôi cánh uớc mơ 
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 + 1 vài trang pho to từ điển, VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:HD HS làm bài tập 
Bài1:
- Y/c HS đọc bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ
- Mong ước có nghĩa là gì ?
- Đặt câu với từ mong ước 
- “Mơ tưởng” nghĩa là gì?
Bài2:
- Y/c HS trao đổi hoàn thành phiếu. 
- Cho HS trình bày. GV kết luận 
- Lưu ý HS: Các từ ước hẹn; ước đoán; ước nguyện; mơ màng không đồng nghĩa với từ ước mơ
Bài 3:
- Y/c HS ghép được từ ngữ thích hợp
- Gọi HS trình bày. Kết luận lời giải đúng 
Bài 4:
- Y/c HS thảo luận, tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét 
Bài 5:
- Y/c HS thảo luận tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào?
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- HS đọc thầm và tìm các từ: mơ tưởng, mong ước 
- HS nêu
+ HS đặt câu
- HS nêu 
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
- HS thảo luận cặp đôi 
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
VD: 
+ Mẹ tặng con đúng thứ đồ chơi con đang ao ước. Thật là cầu được ước thấy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ kiếm đâu ra loại ấy!
+ Này, ước sao được vậy nhé, đội bóng của lớp mình lọt vào vòng chung kết rồi đấy!
+ Cậu hãy chú ý học bài đi, đừng đứng núi này trông núi nọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9~1.doc