Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 9

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 9

Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục đích :

Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời đối thoại .

- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ , để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được câu hỏi SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.

 

doc 9 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 2438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 9 Thứ hai ngày 26 thjáng 10 năm 2009
Tập đọc:	THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. Mục đích :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời đối thoại .
- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ , để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng qu‏ý .( Trả lời được câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh
2/Bài mới : Giới thiệu đề. 
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Câu 1/86 SGK
-Kiếm sống có nghĩa là gì? 
-Câu 2/86 SGK
-Câu 3/86 SGK
-Câu 4/86 SGK
-Nêu nội dung chính của bài 
c/HĐ3: Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông)
3.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét giờ học
-Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
-3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
-Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
-Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia/đ (Cương lễ phép, mẹ dịu dàng)
-Cử chỉ thân mật, tình cảm
-HS nêu nội dung (mục I)
-3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương)
-HS luyện đọc theo cặp 
-HS thi đọc diễn cảm 
TUẦN :9 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tập đọc : 	 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. Mục đích:
- Bước đầu biết đọc diễn phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của vua Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt
- Hiểu ý nghĩa bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trang 90 sách giáo khoa
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh
2/Bài mới : Giới thiệu đề. 
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV hướng dẫn HS đọc : Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, khủng khiếp 
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Câu 1/91 SGK
-Câu 2/91 SGK
-Câu 3/91 SGK
-Câu 4/91 SGK
c/HĐ3: Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
-GV đọc mẫu
3.Củng cố-dặn dò:
-Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì ? 
Bài sau: Ôn tập
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-3 HS đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
-Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
-Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là sung sướng nhất trên đời.
-Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được.
-Hạnh phúc không thể xây bằng ước muốn tham lam.
-3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS thi đọc diễn cảm
-Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc
TUẦN:9 thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Chính tả: (n-v) THỢ RÈN
I.Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng khổ thơ và dòng thơ 7 chữ 
-Làm đúng các bài tập chính tả 2b
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 
-HS viết bảng con: điện thoại, yên ổn, khiêng vác
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Nghe và viết đúng chính tả
-GV đọc toàn bài
-Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn ?
-Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, viết đúng CT
-GV đọc bài cho HS viết
-GV đọc bài cho HS dò lại.
-GV chấm bài nhận xét
b/HĐ2: Luyện tập
*Bài 2b/87: 
-GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập”
-Cả lớp viết bảng con
-Lớp theo dõi trong SGK
-Sự vất vả và niềm vuỉ trong lao động của người thợ rèn.
-Lớp viết bảng con: thợ rèn, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ...
-HS viết bài vào vở
-HS dò soát bài
1 HS đọc y/c của bài .1 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở bài tập
*Đáp án: 
-Uống nước nhớ nguồn
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
-Đố ai lặng xuống vực sâu
Mà mò miệng cá uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
TUẦN: 9 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
IMục tiêu :
 - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân . 
 -Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện
II/Đồ dùng dạy học : 
-Bảng lớp viết đề bài. Ba hướng xây dựng cốt truyện , dàn ý của bài kể chuyện.
III/Hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc về ước mơ đẹp.
 2/Bài mới : Giới thiệu đề 
a.HĐ1: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân . 
- GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
-Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
-Nhân vật chính trong truyện là ai ?
-GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 
-Gọi 1 HS đọc gợi ý3
b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện.
-GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể 
-GV nhận xét 
3/Dặn dò : 
-Nhắc HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất
-Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện Bàn chân kì diệu
-1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa của truyện 
1 HS đọc đề bài và gợi ý 1
-Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân
-Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật
-Em hoặc bạn bè, người thân.
-Lớp đọc thầm
-1 HS đọc lại 3 hướng xây dựng cốt truyện
-HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
-HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình.
-HS nối tiếp nhau phát biểu
VD: Một ước mơ nho nhỏ
-HS kể chuyện theo cặp 
-HS thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn
-Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất.
TUẦN:9 Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu : 	MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu : Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ(BT1, BT2) ;ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3) Nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) ; Hiểu được hai thành ngữ thuộc chủ điểm(BT 5a,c)
II. Đồ dùng dạy học :
-Học sinh chuẩn bị từ điển (nếu có)-Giáo viên phô tô vài trang cho nhóm
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : 
-Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ
Bài tập 1/87:
-GV chốt lời giải đúng
+ Kết hợp giảng nghĩa từ : mơ tưởng, mong ước 
Bài tập 2/87
b/HĐ2: ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó
Bài tập 3: Hoạt động nhóm đôi
-
-GV chốt lại lời giải đúng
c/HĐ3: Nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ
Bài tập 4: 
d/HĐ4: Hiểu được hai thành ngữ thuộc chủ điểm
Bài tập 5/88
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
3/Củng cố dặn dò: 
-HTL các câu thành ngữ.
-HS trả lời
học sinh đọc đề bài:
-Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ: mơ tưởng, mong ước
1 HS đọc yêu cầu bài
-HS thảo luận nhóm
a/ước mơ, ước muốn, ước ao...
b/mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
HS đọc yêu cầu đề.
-HS hoạt động nhóm đôi và trả lời:
-Ước mơ đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
-Ước mơ đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
-Ước mơ đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
HS đọc yêu cầu
-HS phát biểu-Lớp nhận xét
-HS trao đổi theo cặp và trình bày cách hiểu thành ngữ.
TUẦN:9 Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu : 	 ĐỘNG TỪ 
I.Mục tiêu : Hiểu thế nào là động từ( từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật: người, sự vật hiện tượng)
Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện trong tranh vẽ(BT mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Bài tập 1.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Bài 2b/94
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Hiểu thế nào là động từ
-GV y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ theo yêu cầu
*GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì?
b/HĐ2: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện trong tranh vẽ
*Bài tập1/94:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 
*Bài tập2/94 :
*Bài tập 3/94: Trò chơi Xem kịch câm
-GV treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu trò chơi bằng cách mời 2 học sinh chơi mẫu.
 3/Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ?
 -Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập
-1 HS lên bảng thực hiện 
-2 HS đọc tiếp nối bài tập 1, 2 /93.
- HS trả lời miệng y/c bài tập 2
+Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : nhìn, nghĩ, thấy.
+Chỉ trạng thái của dòng nước : đổ ; của lá cờ : bay
-HS trả lời : Phần ghi nhớ SGK
-Vài HS đọc lại ghi nhớ
-HS nêu VD về ĐT chỉ hoạt động, trạng thái
Học sinh đọc yêu cầu .
-HS tham gia trò chơi gồm 2 đội (nam/nữ mỗi đội 3 em) ghi lại các từ chỉ hoạt động thường ngày của em
2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung 
-Lớp làm vào vở bài tập
*ĐT trong đoạn văn là :
a/đến,cho,nhận,xin,làm,dùi,có thể, lặn
b/mỉmcười, ưng thuận,thử,bẻ,biến thành-ngắt, thành,tưởng,có
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-1 em thể hiện động tác-1 em gọi tên hoạt động
-Lần lượt cả lớp đều được chơi.
HS trả lời và nêu.
Ôn Luyện từ và câu: Ôn: Mở rộng vốn từ: Ước mơ.
Học sinh giải nghĩa các từ: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màng, ước lệ.
Như thế nào là ước mơ được đánh giá cao, đánh giá không cao, đánh giá thấp.
Y/C học sinh viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 2 từ ngữ ở bài tập 2,3và 1 thành ngữ ở bài tập 4 nói về ước mơ của em hoặc bạn em.
TUẦN :9 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn : 	LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu :
-Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại 1 câu chuyện theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK,Viết sẵn lên bảng BT2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : HS kể lại chuyện Ở vương quốc Tương Lai
2/Bài mới : Giới thiệu đề
*GV hướng dẫn HS làm bài tập
a/HĐ1: Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại 1 câu chuyện theo trình tự không gian.
 Bài tập 1/92 
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Những sự việc trong cảnh 2 của vở kịch đựơc diễn ra theo trình tự nào?
Bài 2 a,b/93. 
+ Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào?
+Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm như thế nào?
+Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?
-Gọi 1 HS giỏi chuyển thể một lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể
b/HĐ2 : thực hành
3/Củng cố , dặn dò:
-2 KS lên bảng thực hiện theo y/c
1 HS đọc y/c bài tập 1
-4 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Yết Kiêu, người cha, nhà vua) người dẫn chuyện đọc luôn phần chú giải
-Người cha và Yết Kiêu
-Nhà vua và Yết Kiêu
-Yêu nước, căm thù giặc
-Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc.
+Kể theo trình tự thời gian.
Sự việc giặc Nguyên xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin ra cha lên đường đánh giặc diễn ra trước. Sau đó mới đến cảnh Yết Kiêu đến kinh đo Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
- 2 em yêu cầu bài
- Không gian: sự việc diễn ra ở kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể trước sự việc xảy ra ở quê hương Yết Kiêu.
+ Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm hoặc trong ngoặc kép.
- Cha ơi! Nước mất thì nhà tan...
- Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
+HS kể chuyện theo cặp
-HS thi kể chuyện trước lớp
-Lớp nhận xét
TUẦN:9 Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dung lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
-GV gạch dưới những từ quan trọng
-Nội dung trao đổi là gì ?
-Đối tượng trao đổi là ai ?
-Mục đích trao đổi để làm gì ?
-Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
b/HĐ2: Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dung lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .
3/Củng cố dặn dò :
-Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì ?
-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-2 HS lên bảng kể chuyện
1 HS đọc đề bài
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu cuae em.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh (chị) đặt ra.
-Em và bạn cùng trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em 
*HS đọc thầm gợi ý 2 . Hình dung câu trả/l , giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra 
-HS thực hành trao đổi theo cặp
-Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp 
-Lớp nhận xét
Luyện viết tập làm văn : Ôn luyện tập trao đổi ý kiến người thân
I. Mục tiêu : 
Giúp HS xác lập được mục đích của việc trao đổi, vai trong trao đổi 
Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, thân ái cử chỉ thích hợp, lời lẽ có tính thiết phục, đạt mục đích đề ra.
II. Lên lớp :
Cho HS lập lại dàn ý của đề bài ở vở bài tập.
Cho từng cặp đóng vai trao đổi ý kiến
GV nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet tuan 9.doc