Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Tiết 3: Luyện đọc*

 Thắng biển

I, Mục đích yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn:26/ 2/ 2010
 Ngày dạy: Thứ 2/ 1/ 3/ 2010
 Sỏng
Nghỉ công định mức - Đồng chí Ban dạy
_______________________________________________
Chiều 
Tiết 1 : Kể chuyện
Bài 26 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I, Mục đích yêu cầu
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọcnói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện nói về lòng dũng cảm của con người.
- Bảng viết sẵn đề bài.
- HS kể chuyện theo nhóm 2,CN
III, Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Kể câu chuyện Những chú bé không chết.
- Vì sao truyện có tên như vậy?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
- Tổ chức cho HS giới thiệu nhanh về các truyện các em chuẩn bị được.
3.2, Hướng dẫn HS kể chuyện:
a, Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài.
- GV nêu các gợi ý SGK.
b, Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài 27.
-HS kể chuyện.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nối tiếp giới thiệu nhanh về truyện đã chuẩn bị được.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc các gợi ý SGK.
- HS kể chuyện trong nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS cả lớp cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Anh
(GVbộ môn dạy)
Tiết 3: Luyện đọc*
 Thắng biển
I, Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức:(2’) 
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- GV nhận xét, đánh giá.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài: Qua tranh minh hoạ.
3.2, Hướng dẫn đọc:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: Bài được chia làm 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa đọc, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gợi ý giúp HS nhận ra cách đọc đoạn 2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét phần đọc của HS.
3, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc tốt bài.
- HS đọc thuộc bài thơ.
- Nhận xét bạn đọc.
- Một HS khá đọc bài. 
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bạn đọc tốt.
- HS nêu:Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
................................................................................................................................................................................................................................................................................____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 27/ 2/ 2010
 Ngày dạy: Thứ 3/ 2/ 3/ 2010
 Sáng
Tiết 1: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2: Toán.
Bài 127: Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
*HSKG : Bài 3,4
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Cách thực hiện nhân, chia phân số?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Hướng dẫn luyện tập:(30’)
Bài 1(137): Rèn KN thực hiện chia phân số.
- Tính rồi rút gọn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2(137): Tính và biết rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(137): Rèn kĩ năng thực hiện phép tính
- Tính bằng hai cách.
- GV hướng dẫn HS tính.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4(137):
- Các phân số ; ; gấp mấy lần .
- GV chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò(4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 128.
- HS hát đầu giờ. 
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài bảng con.
 a, : = = 
 b, : = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài bảng con, bảng lớp.
3 : = = ; 4 : = 4 x 3 = 12.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
C1: ( + ) x = x = = .
C2: (+ ) x =x +x =+ = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài nhóm 2.
 gấp 4 lần .
 gấp 3 lần .
 gấp 2 lần .
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Khoa học
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4: Chính tả( Nghe- viết)
Bài 26: Thắng biển.
I, Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 2(a)
*Giáo dục học sinh lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người .
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x cho HS viết.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết.
*Đoạn văn cho ta biết điều gì?
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, một số từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài và soát lỗi.
- GV thu một số vở, chấm, chữa lỗi.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu điền vào chỗ trống l/n.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con: xinh xinh, xa xa,
- HS nghe GV đọc.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động . Cuộc chiến đấu giữa thiên nhiên và con người diễn ra ác liệt.
- HS luyện viết từ khó:
 lan rộng
 vật lộn
 dữ dội
 điên cuồng
- HS nghe đọc, viết bài.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: lại-lồ-lửa- nõn- nến- lóng lánh- lung linh- nắng- lũ lũ- lên- lượn.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Lịch sử
Bài 26:Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I, Mục tiêu:
- HS biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong
II,Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hoạt động 1:
- GV treo bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
- Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
- Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
- Từ thế kỉ XVI, Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp khẩn hoang?
- Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu ? 
- Người đi khẩn hoang đã đã làm gì ở những nơi họ đến ? 
3.3, Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
- GV chốt lại nội dung chính.
2.4, Hoạt động 3:
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
3, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 27.
- HS nêu.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- Nông dân , quân lính , tù nhân 
- Có biện pháp: chiêu mộ dân nghèo, và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam, cấp nhà , cấp lương thực và một số nông cụ .
- Từ sông Gianh vào phía Nam 
- Lập làng lập ấp mới , vỡ đất để trồng trọt chăn nuôi buôn bán .
- HS thảo luận nhóm 4:
- HS đại diện các nhóm trình bày.
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- HS trao đổi theo nhóm 2:
Kết quả: Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tácở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá xóm làng được hình thành và phát triển.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện viết.*
 Thắng biển
I, Mục đích yêu cầu:
1, Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: “ Thắng biển.”
2, Tiếp tục luyện viết đúng, viết đẹp.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là d/gi cho HS viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết.
- GV cho HS luyện viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài viết.
2.2, Viết bài:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
2.3, Chấm bài
- GV thu một số vở, chấm, chữa lỗi.
- GV công bố điểm bài viết.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện viết chữ đẹp.
- HS viết bảng con: dắt díu, dịu dàng, giặt giũ,
- HS nghe GV đọc.
- HS đọc lại đoạn viết. ... ng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gợi ý giúp HS nhận ra cách đọc đoạn 2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét phần đọc của HS.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 52.
- HS đọc thuộc bài thơ.
- Nhận xét bạn đọc.
- Một HS khá đọc bài. 
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Biển đe doạ - biển tấn công – người chiến thắng.
- gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.....
- Miêu tả rất rõ nét, sinh động như một đàn cá voi lớn....
- nghệ thuật so sánh, nhân hoá.
- HS nêu: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ .
- HS luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. 
______________________________________________
Tiết 4: Toán
 Bài 126:Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
- Củng cố về diện tích hình bình hành .
II, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu cách chia phân số.
- Gọi HS làm bài tập bảng lớp, bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
3, Hướng dẫn học sinh luyện tập:(30’)
Bài 1(136): Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài tính rồi rút gọn.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2(136): Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV bao quát, giúp đỡ.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3(136): Rèn kĩ năng thực hiện nhân phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4(136):
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
 Tóm tắt:
 Diện tích: m2
 Chiều cao: m.
 Độ dài đáy: ..m?
- GV chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Chuẩn bị bài 127.
- HS nêu cách chia phân số.
Tính : 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
a, : = = : = =
b, := = ; : = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách tìm. Thành phần chưa biết trong phép tính.
- HS làm bài vào nháp.
a, b,
 x= x=
 x= x=
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp.
a, x = = 1; b, x = = 1.
c, x = = 1.
- HS đọc đề.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m).
 Đáp số: 1 m.
- HS nhận xét bài của bạn, sửa chữa ( nếu sai).
__________________________________________________
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Bài 51: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu văn đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
II, Đồ dùng dạy hoc:
- Phiếu lời giải bài 1.
- Câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
-Tìm một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
Tìm câu kể Ai là gì? nêu tác dụng của mỗi câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể ở bài 1.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Nêu đặc điểm của câu kể Ai là gì?
- Chuẩn bị bài 52.
 -HS tìm từ.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu kể và tác dụng của từng câu.
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ( giới thiệu)
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( nêu nhận định)
+ Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. ( giới thiệu)
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.( nêu nhận định)
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định chủ ngữ và vị ngữ:
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa 
 CN VN
Thiên. 
+Cả hai ông đều không phải là người 
 CN VN
Hà Nội. 
+ Ông Năm là dân ngụ cư của làng 
 CN VN
này. 
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các 
 CN VN
 chú công nhân.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể Ai là gì?
___________________________________________
 Tiết 1: Khoa học.
Bài 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
(Tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- HS nêu được các ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của nhiệt.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
- Nhóm chuẩn bị: 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
MT: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm SGK.
Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? 
-Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Trong các vật trên vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? 
- Kết luận(SGK).
3.2, Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
MT: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng và lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ? 
- Hãy giải thích tại sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng, lạnh khác nhau? 
- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi ? 
- Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì ? 
 Liên hệ thực tế.
4,Củng cố, dặn dò:(4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS dự đoán kết quả.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, so sánh kết quả.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- Mức nóng, lạnh của cốc nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh .
- Ta cầm cốc nước nóng ta cảm thấy tay ta nóng , múc canh nóng vào bát ta thấy muôi , thìa cũng nóng 
- Vật thu nhiệt ; Cái cốc , cái bát . 
- Vật toả nhiệt : nước nóng , canh nóng 
- HS nêu lại kết luận SGK.
- HS làm thí nghiệm
- HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau .
- Vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp 
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi 
- Ta biết được nhiệt độ của vật đó. 
- HS giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?.......
Tiết 4: Khoa học
Bài 52:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I, Mục tiêu:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và có những vật dẫn nhiệt kém.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phích nước nóng, xông, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,...
- Mỗi nhóm: 2 cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, 1 vài tờ giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Khi nhiệt độ thay đổi thì các chất lỏng có sự thay đổi như thế nào?
- GV nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
MT: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Tại sao những ngày trời rét, chạm tay vào ghế sắt, tay ta có cảm giác lạnh?....
3.2, Làm thí nghiệm về tính cách dẫn nhiệt của không khí.
MT: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
- Đối thoại hình 3 (SGK)
- Làm thí nghiệm SGK.
- GV nhận xét, bổ sung.
2.3, Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
MT: Giải thích được việc sử dụng được các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
- Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 53.
- HS nêu bài học.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK.
- HS nêu: Các kim loại dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
- Vì đó là những vật dẫn nhiệt tốt.
- HS đối thoại theo nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm.
- HS nêu và rút ra kết luận: Không khí có vai trò cách nhiệt.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể tên.
Tiết 2: Toán*
 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải toán có lời văn.
II, Hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách cộng, trừ 2 phân số.
- GV nhận xét, đánh giá.
3, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
Rèn kĩ năng cộng 2 phân số.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
Tính.
- Yêu cầu thực hiện phép trừ 2 phân số.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
 Tính
- Yêu cầu thực hiện phép nhân 2 phân số
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 4:
Tính
- Yêu cầu thực hiện phép chia 2 phân số
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn học sinh xác định dạng toán.
- GVnhận xét, đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài bảng con. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bàivào bảng con, bảng lớp.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 2 : = 4 (m)
 Đáp số: 4m
__________________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể.
- Đội viên sinh hoạt sao nhi đồng.
 - Múa hát tập thểTiết 1: Thể dục.
(GV bộ m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_hoang_thi_thanh_uyen.doc