Giáo án Tiếng việt khối 4 - Tuần 20

Giáo án Tiếng việt khối 4 - Tuần 20

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn: Tập đọc

Bài: BỐN ANH TÀI (tt)

Ngày dạy : / / .

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn diễn tả cuộc chiến đấu, chậm rãi, khoan thai ở lời kết.

 - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến dấu chống yêu tinh, cứu nhân dân của bốn anh em Cẩu Khây.

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: SGK, SGV, Tranh minh hoạ.

 - HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 13 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: BỐN ANH TÀI (tt)
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS:	
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn diễn tả cuộc chiến đấu, chậm rãi, khoan thai ở lời kết.
 - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến dấu chống yêu tinh, cứu nhân dân của bốn anh em Cẩu Khây.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.
 II. Chuẩn bị: 
 - GV: SGK, SGV, Tranh minh hoạ.
 - HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
 III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
«Mục tiêu: Luyện cho HS đọc trôi chảy toàn bài.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Yêu cầu.
- HD HS đọc từ khó; giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc bài. 
Hoạt động 2:
 «Mục tiêu: HS trả lời được các câu 
hỏi và hiểu nội dung bài.
* KNS: Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.
- Giao việc:Hãy thảo luận các câu hỏi:
 + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đở như thế nào?
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
 + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống lại yêu tinh?
 + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
 + Câu chuyện này có ý nghĩa thế nào?
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
 Hoạt động 3:
 «Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được bài đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng giọng đoạn chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét khen HS đọc diễn cảm hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài văn.
- Giao việc.
*HT: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp.
- 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm theo.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn ( 2-3 lượt ).
- Thảo luận nhóm tìm từ khó hiểu, khó đọc
- Luyện đọc từ khó: bản làng, sống sót, kêu, giục chạy trốn, phun.
- Đọc chú giải - giải nghĩa từ.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
*HT: Nhóm.
- Thảo luận ghi bảng nhóm.
- Trình bày.
+ Chỉ gặp một bà cụ. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ.
 + Phun nước như mưa làm nước ngập dâng cả cánh đồng, làng mạc.
- Vài em thuật lại. 
+ Có sức khoẻ và tài năng phi thường đồng tâm, hiệp lực, nên đã thắng.
 + Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực của bốn anh em Cẩu Khây.
- Nhận xét - Bổ sung.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
- Thi đọc.
- Vài HS nêu.
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả ( nghe viết )
Bài: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn ch / tr ; uôt / uôc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ, thẻ từ.
- HS: SGK, Vở. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 «Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
- Yêu cầu HS đọc bài văn viết chính tả.
- Hướng dẫn luyện viết từ khó.
+ Đoạn văn nói về điều gì?
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc toàn bài 1 lượt.
* Lưu ý: Đọc từng cụm từ, vế câu cho HS viết đúng.
- Chấm điểm 1 số vở.
- Nhận xét chung 1 số lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: 
«Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả.
- Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Nhận xét - Chốt ý đúng. 
- Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS còn sai nhiều lỗi.
- Giao việc.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
-1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Phát hiện từ khó.
- Viết bảng con: đân lớp, nước Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, lốp, săm.
- Vài em nêu.
- Viết bài vào vở.
- Đổi tập soát lỗi chéo nhau.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Làm vào vở bài tập.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả.
 a. Chuyền, chim, trẻ.
 b. Cuốc, buộc mình, thuốc, chuột. 
- Nhận xét - Bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét - Bổ sung.
 a. đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
 b. thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài.
- Lắng nghe.
- Nêu việc về nhà.
 + Viết lại nhiều lần lỗi viết sai.
 + Chuẩn bị bài tt.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI
Môn: Luyện từ và câu
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
Ngày dạy : / / .
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể 
Ai làm gì ? Trong đoạn văn.
 - Xác định được bộ phận CN – VN trong câu.
 - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, bảng phụ, thẻ từ.
HS: SGK, Vở.
 III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
«Mục tiêu: HS tìm được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- Bài 1:
- Yêu cầu.
- Đính đoạn văn.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét – Chốt đáp án đúng.
Hoạt động 2:
 «Mục tiêu: HS xác định được bộ phận CN – VN trong câu.
- Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
Hoạt động 3:
«Mục tiêu: HS viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của lớp, của tổ em có dùng câu kể Ai làm gì?
- Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài làm .
- Nhận xét – Khen HS viết đoạn văn hay, viết đúng câu kể Ai làm gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Giao việc
*HT: Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
 + Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày - Nhận xét - Bổ sung.
 + Các câu: 3, 4, 5, 7.
*HT: Cá nhân - cả lớp.
- Nêu yêu cầu.
- Xác định bộ phận CN – VN trong các câu vừa tìm .
- Làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét – Bổ sung.
Chủ ngữ
Vị ngữ
1/ Tàu chúng tôi
2/ Một số chiến sĩ
3/ Một số khác
4/ Cá heo
 buông neo.Sa
thả câu.
quây quần. Sáo.
gọi nhau.chia vui.
*HT: Cá nhân - Nhóm đôi - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Phát biểu.
- Làm việc cá nhân.
- Vài em đọc lại bài làm.
- Nhận xét – Bổ sung.
2 nhóm thi đua.
Nêu việc về nhà.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận nét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK, SGV, dàn ý kể chuyện và tiêu chí đánh giá.
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
«Mục tiêu: HS nắm yêu cầu đề bài.
- Cho HS đọc gợi ý 1, 2.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
+ Những câu chuyện em kể có ở đâu?
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
Hoạt động 2: 
«Mục tiêu: HS kể được câu chuyện về người có tài.
- Đính dàn bài kể chuyện .
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS kể theo cặp.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét – Khen HS kể hay.
- Cho HS giao lưu với nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung về khả năng kể chuyện của HS.
 + Câu chuyện các em kể nói lên điều gì?
- Giao việc
*HT: cá nhân - Cả lớp.
- 2 em đọc gợi ý , Cả lớp đọc thầm.
- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
 + Ở SGK, ở truyện đọc, báo thiếu nhi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
 *HT: Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.
- 2 em đọc – Lớp đọc thầm.
- Từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Vài em kể.
- Lớp lắng nghe, nhận xét kể của bạn.
- Nhận xét – Bổ sung.
- Giao lưu với nhau.
 + Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?
 + Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất?
 + Chuyện có nhân vật nào bạn thích nhất? Vì sao?
 + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
- Nhận xét – Bổ sung.
- Lắng nghe.
 + Nói về người có tài
Nêu việc về nhà.
 Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
	- Hiểu các từ mới trong bài: Chính đáng, văn hoá, Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:	
Hoạt động 1: 
«Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó, hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
-Đọc diễn cảm bài.
- Cho HS đọc bài.
* Lưu ý: Đọc giọng tự hào.
Hoạt động 2: 
«Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi và hiểu nội dung bài.
- Giao việc.
 + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
 + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
 + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên văn hoa trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam ta?
- Nhận xét - Chốt ý.
Hoạt động 3: 
«Mục tiêu: HS đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét khen HS đọc tốt.
* Lưu ý: HS yếu có thể đọc 1 đoạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài nói lên điều gì? 
- Giao việc.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- Chia 2 đoạn.
- Mỗi em đọc một đoạn, cả lớp đọc thầm theo.
- Nêu từ khó - Luyện đọc: sưu tập, trang trí, sắp xếp, hoa văn, toả ra, sâu sắc.
- Đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
*HT: Nhóm - Cả lớp.
- Các nhóm nhận việc.
- Thảo luận các câu hỏi.
- Trình bày.
 + Cả về hình dáng, kích cở lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. 
 + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèng 
 + Vì là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn, những hình ảnh khác chỉ gốp phần thể hiện con người. 
 + Vì là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam ta là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời bền vững.
- Nhận xét - Bổ sung.
*HT: Cá nhân.
- Luyện đọc: cá nhân, lớp.
- Luyện đọc diễn cảm cả bài.
- Thi đua đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
- Nhận xét.
- Phát biểu.
- Nêu việc về nhà.
 + Đọc lại bài.
 + Chuẩn bị bài tt.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
Bài: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về miêu tả đồ vật.
- Bài viết đúng với yêu cầu của đề có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK.
- HS: SGK, vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
«Mục tiêu: HS biết xác định được yêu cầu đề bài cần làm.
- Đính đề bài.
- Đính dàn ý tả đồ vật.
- Khi làm bài - Trình bày rõ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
Hoạt động 2:
 «Mục tiêu: HS viết được bài văn tả đồ vật em thích nhất.
- Cho HS làm bài.
* Lưu ý: HS lập dàn ý trước khi viết.
- Nhận xét - Khen HS bài làm hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thu bài.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- 1 em đọc - Lớp đọc thầm.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- Làm bài cá nhân.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS.
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khoẻ.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK, bảng phụ, thẻ từ.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
«Mục tiêu: HS biết tìm được từ theo yêu cầu bài tập.
- Bài 1:
- Phát từ cho mỗi nhóm hoạt động có lợi cho sức khoẻ và từ chỉ đặc điểm của cơ thể khoẻ mạnh.
- Yêu cầu các nhóm phân thành 2 nhóm từ.
- Nhận xét – Chốt đáp án đúng.
Hoạt động 2: 
«Mục tiêu: HS kể tên các môn thể thao các em biết.
- Bài 2:
- Cho HS thảo luận nhóm.
- 
- Nhận xét -Khen nhóm tìm được nhiều tên môn thể thao.
Hoạt động 3: 
«Mục tiêu: HS đúng thành ngữ và nêu ý nghĩa thành ngữ.
- Bài 3:
- Cho HS làm vào thẻ từ.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Bài 4:
- Cho HS nêu yêu cầu bài. 
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét khả năng tìm từ và giải nghĩa từ ngữ của HS.
- Giao việc.
*HT: Nhóm - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
 a. tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghĩ ngơi.
 b. cân đối, rắn chắc, săn chắc, dẽo dai
- Lần lượt các nhóm báo cáo.
- Nhận xét - Bổ sung.
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm ghi tên các trò chơi.
- trình bày 1 nhóm , các nhóm kiểm tra, 
nhóm nào nhiều thắng cuộc.
- Nhận xét - Bổ sung.
*HT: Nhóm đôi - cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Phát biểu.
- Làm việc cá nhân.
a. Khoẻ như voi
 Khoẻ như trâu
 Khoẻ như hùm
b. Nhanh như cắt 
 Nhanh như gió
 Nhanh như chớp
 Nhanh như điện
 Nhanh như sóc
- Đọc yêu cầu.
- Nêu ý nghĩa thành ngữ.
- Nhận xét - Bổ sung.
 + Có sức khoẻ tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên.
- Lắng nghe.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
 + Học bài và làm bài.
 + Chuẩn bị bài tt.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
Bài: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
Ngày dạy : / / .
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu: Nét đổi mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát trình bày những đổi mới các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
* KNS: Thu thập, xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
II. Chuẩn bị: 
- GV:SGK, SGV, 1 số hình ảnh chợ, cơ quan xã..ở địa phương.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
«Mục tiêu: HS biết được nét đổi mới ở Vĩnh Sơn.
* KNS: Thu thập, xử lí thông tin.
- Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài viết và trả lời câu hỏi vào vở.
 a/ Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
 b/ Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- Nhận xét - Chốt ý.
Hoạt động 2 : 
«Mục tiêu: HS dựa vào dàn ý và hướng dẫn để giới thiệu nét đổi mới ở địa phương.
 * KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đính dàn ý, yêu cầu HS đọc.
 - Bài 2:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
 + Theo em địa phương có những đổi mới nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét - Khen HS viết hay.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bài làm hay.
 - Giao việc
*HT: Nhóm đôi - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.	
- Thảo luận nhóm đôi.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày.
- Nhận xét - Bổ sung.
 + Xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh..
*HT: Cá nhân - Cả lớp.
- Đọc dàn ý vắn tắt giới thiệu địa phương.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Phát biểu.
 + Khu cầu cần thơ.
 + Khu tái định cư.
 + Khu chợ. 
 + Đường, điện, trường học, trạm y tế.
- Dựa vào dàn bài làm bài vào vở.
- lần lượt đọc bài làm.
- Nhận xét - Bổ sung.
 - Chú ý lắng nghe.
 - Nêu việc về nhà.
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docTiếng Việt - Lớp 4 - Tuần 20.doc