Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8 đến 15

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8 đến 15

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I- Mục đích, yêu cầu

1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.

Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên

2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

II- Đồ dùng dạy- học

Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc 91 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV trang 169
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
a) Luyện đọc
 - GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc
 - Treo bảng phụ
 - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ?
 - Việc lặp lại ấy nói lên điều gì ?
 - Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước gì ?
 - GV giúp học sinh hiểu ý nghĩa các điều ước đó
 - Nhận xét về ước mơ của các bạn
 - Em thích ước mơ nào, vì sao ?
 - Bản thân em có ước mơ gì ?
 - Em làm gì để thực hiện ước mơ đó ?
c) HD đọc diễn cảm và HTL
 - GV hướng dẫn học sinh chọn đúng giọng đọc bài thơ và đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn thi đọc
 - Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: Nêu ý nghĩa bài thơ
 - Dặn học sinh đọc thuộc bài thơ.
 - Hát
 - Hai nhóm học sinh đọc phân vai 2 màn của vở kịch: ở vương quốc Tương Lai
 - Nhóm1: 8 em đọc TLCH 2
 - Nhóm 2: 6 em đọc TLCH 3
 - Nghe, mở SGK
 - Quan sát tranh minh hoạ
 - 4 em nối tiếp đọc bài
 - Luyện đọc theo cặp
 - 2 em đọc cả bài
 - Luyện ngắt nhịp thơ
 - Nghe GV đọc
 - HS đọc cá nhân, đọc thầm,TLCH
 - 2 em nêu 
 - Nhiều em đọc câu thơ. Lớp nhận xét
 - Ước muốn của các bạn rất tha thiết
 - KT1: Cây mau lớn; KT2: Trẻ em mau thành người lớn; KT3: Trái đất không còn mùa đông; KT4: Trái đất không còn bom đạn.
 - Nhiều em nêu nhận xét
 - Nhiều em suy nghĩ, phát biểu.
 - Học sinh nêu ước mơ của mình
 - Tự liên hệ
 - 4 học sinh nối tiếp đọc bài thơ
 - Luyện đọc diễn cảm
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc 
 - Lớp nhận xét bình chọn bạn xuất sắc nhất
 - Vài em nêu ý nghĩa bài thơ
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện phát triển câu chuyện
I- Mục đích, yêu cầu 
1. Luyện cho học sinh thao tác phát triển câu chuyện
2. Luyện kĩ năng sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
3.Giáo dục học sinh óc sáng tạo, tưởng tượng, tư duy lô gíc.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý. Vở bài tập Tiếng Việt 4,tập 1.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định 
A.Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả 1 câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Có nhiều cách, tiết học đầu tiên của thể loại này cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian .
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 - GV treo bảng phụ
 - Hướng dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu đề bài; gạch chân dưới những từ ngữ :
“Giấc mơ / bà tiên cho 3 điều ước / trình tự thời gian.”
 - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý
 - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên cho em 3 điều ước ? 
 - Em thực hiện những điều ước như thế nào ?
 - Em nghĩ gì khi thức dậy ?
 - GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Khen những học sinh tưởng tượng giỏi, phát triển câu chuyện hợp lô gíc.
 - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh câu chuyện.
 - Hát
 - 2 học sinh mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoàn chỉnh của chuyện vào nghề
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
 - Nghe, gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài như hướng dẫn của giáo viên
 - Học sinh đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời.
 - Vài học sinh trả lời: có thể theo ví dụ SGV( 168 )
 - 1 vài em nhận xét, bổ xung.
 - 2 học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Nhiều em trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Lớp làm bài vào vở bài tậpTV.
 - Nghe nhận xét, biểu dương bạn có bài hay.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
 	- Học sinh chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng
- Chuyện nói về ước mơ. Bảng phụ viết đề bài
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV (177)
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
 a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu 
 - GV ghi đề bài, gạch chân những chữ quan trọng của đề bài.
 - Treo bảng phụ ghi các gợi ý
 - Hướng dẫn học sinh kể
 - Hãy nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện
b) HS thực hành kể,nêu ý nghĩa chuyện 
 - Chia nhóm theo cặp
 - Thi kể trước lớp
 - GV nhận xét bình chọn học sinh kể chuyện hay nhất.
 - Gọi 1-2 em kể tốt nêu ý nghĩa chuyện 
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh tập kể thêm ở nhà, chuẩn bị nội dung bài sau.
 - Hát 
 - 2 học sinh kể truyện: Lời ước dưới trăng theo tranh phóng to, TLCH trong SGK
 - 1 số học sinh giới thiệu những chuyện các em mang đến lớp.
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc đề bài 
 - 1-2 em nêu những chữ gạch chân
 - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
 - Lớp theo dõi sách
 - Mở đầu, diễn biến, kết thúc
 - Kể xong trao đổi ý nghĩa chuyện
 - Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa
 - Vài cặp kể trước lớp
 - Mỗi tổ cử 1 cặp thi kể
 - Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt theo gợi ý: Chọn chuyện hay, kể diễn cảm
 - Đặt được câu hỏi hay
 - Nghe, nhận xét
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Hai chục lá thăm.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
 - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài
 - HD đọc đúng
 - Treo bảng phụ
Bài tập 2
 - Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
 - Chữ cái đầu mỗi bộ phận viết như thế nào ?
 - Cách viết các tiếng còn lại như thế nào ?
Bài tập 3
 - Nêu nhận xét cách viết có gì đặc biệt ?
 - GV giải thích thêm(SGV174).
3. Phần ghi nhớ
 - Em hãy nêu ví dụ minh hoạ 
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - GV gợi ý để học sinh hiểu những tên riêng viết sai chính tả
 - Đoạn văn viết về ai ?
Bài tập 2
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, giải thích thêmvề tên người, tên địa danh
Bài tập 3
 - GV nêu cách chơi. Đưa các phiếu thăm
 - GV nhận xét, chọn HS chơi tốt nhất
5. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.Dặn h/s làm lại bài 3.
 - Hát
 - 2 học sinh viết bảng lớp tên riêng , tên địa lí VN theo lời đọc của GV.
 - 1 em nêu quy tắc
 - Nghe giới thiệu, mở SGK
 - 1 em đọc yêu cầu bài 1
 - Nghe GV đọc 
 - Lớp đọc đồng thanh
 - 4 em đọc 
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp suy nghĩ,TL
 - 2 em nêu, lớp nhận xét
(2 bộ phận: BP1 có 1 tiếng, BP2 có 2 tiếng)
 - Viết hoa
 - Viết thường có gạch nối.
 - HS đọc yêu cầu đề bài, TLCH
 - Viết như tên người Việt Nam
 - 3 em đọc ghi nhớ
 - 2 học sinh lấy ví dụ 
 - 1 em đọc đoạn văn
 - Phát hiện chữ viết sai, sửalại cho đúng.
 - Lu-i Pa-xtơ nhà bác học nổi tiếng thế giới
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Làm bài cá nhân,2 em chữa bảng lớp
 - Chơi trò chơi du lịch
 - Nghe luật chơi, nhận phiếu thăm
 - Thực hành chơi
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng. Biết đọc diễn cảm bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được tặng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ luyện ngắt câu dài.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:SGV(179)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) GV đọc diễn cảm cả bài
 - Nêu cách đọc
b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
 - GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc
 - Giúp học sinh hiểu từ ngữ chú giải
 - Treo bảng phụ 
 - Nhân vật tôi là ai ?
 - Ngày bé chị đã mơ ước gì ?
 - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày ?
 - Mơ ước của chị có đạt được không ?
c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
 - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh 
 - Chị phụ trách đội được giao việc gì ?
 - Chị phát hiện ra cậu bé thích gì ?
 - Chị đã làm gì cho cậu bé ? Vì sao ?
 - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của cậu bé?
c) Luyện đọc diễn cảm
 - HD học sinh đọc
3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu ý nghĩa của bài
 - GV nhận xét tiết học
 - Hát
 - 3 em HTL bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi ND bài.
 - Lớp nhận xét
 - Mở SGK, quan sát tranh minh hoạ
 - Nghe hướng dẫn
 - 2 em đọc đoạn 1, 1em đọc chú giải các từ :
 ba ta, vận động, cột.
 - Nghe
 - Luyện ngắt câu dài
 - Luyện đọc theo cặp, 2 em thi đọc đoạn
 - Là chị phụ trách Đội
 - Có một đôi giày ba ta màu xanh
 - Nhiều học sinh tìm và đọc
 - Không
 - 2 em đọc đoạn 2, 1 em đọc chú giải các từ:
 ba ta ,vận động, cột .
 - 2 em trả lời
 - 1 học sinh nêu
 - Nhiều em nêu ý kiến của mình
 - Nhiều em tìm và đọc to trước lớp
 - Nghe GV đọc mẫu
 - HS đọc diễn cảm
 - 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện 
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục đích, yêu cầu
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện: 
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề
- Bảng phụ chép yêu cầu đề bài, phiếu học tập học sinh tự làm.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
 - GV đưa ra tranh minh hoạ 
 - Yêu cầu mở SGK (73,74)
 - Yêu cầu học sinh làm bài
 - GV nhận xét
Bài tập 2
 - Sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào ?
 - Câu mở đầu các đoạn có vai trò gì ?
Bài tập 3
 - GV nhấn mạnh yêu cầu
+ Chọn  ... rong khổ thơ cuối ngựa con muốn nói điều gì?
 - Nếu vẽ tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
Treo bảng phụ
 - Hát
 - 2 em nối tiếp đọc bài Cánh diều tuổi thơ, nêu ý nghĩa của bài
 - Nghe giới thiệu, mở SGK
 - Quan sát và nêu nội dung tranh
 - 4 em nối tiếp đọc 4 khổ thơ lần 1, 4 em đọc lần 2, lớp đọc thầm.
 - Học sinh luyện phát âm từ khó
 - 1 em đọc chú giải
 - 2 em đặt câu với từ đại ngàn
 - Học sinh đọc bài ,TLCH
 - Tuổi ngựa
 - Là tuổi thích đi
 - Miền trung du, miền đất đỏ,rừng đại ngàn, 
 - Triền núi đá, khắp trăm miền.
 - Màu trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng 
 - Dù con ở đâu cũng nghĩ đến mẹ, nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ.
+Vẽ như SGK ( 1 em tả nội dung tranh)
+Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên đồng 
 - 4 em nối tiếp đọc bài
 - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
 - Đọc cá nhân theo bàn, tổ.Thi đọc thuộc lòng.
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nêu nội dung chính của bài thơ
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
A. Mục đích, yêu cầu
1. HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
2. Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả.
3. Luyện tập làm dàn bài cho 1 bài văn miêu tả.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi ND bài 2. Phiếu học tập cho bài 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - Gọi học sinh đọc bài
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
a) Mở bài gíơi thiệu chiếc xe đạp
 - Thân bài tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với xe.
 - Kết bài nêu niềm vui của mọi người.
b) Thân bài tả theo trình tự:
 - Tả bao quát.
 - Tả những bộ phận nổi bật
 - Nói về tình cảm của chú Tư.
c) Tác giả quan sát bằng mắt, tai
d) Kể chuyện xen miêu tả
Bài tập 2
 - Gv treo bảng phụ chép đề bài
 - Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích yêu cầu đề bài: tả cái áo em đang mặc
 - GV phát phiếu cho học sinh làm bài
 - GV nhận xét
 - Hát
 - Học sinh nêu nội dung: Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả?
 - 1 em đọc mở bài, kết bài tả cái trống
 - Nghe, mở sách
 - 2 em nối tiếp đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. 2 em lần lượt đọc bài Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
 - Nêu miệng bài làm của mình
 - Mở bài trực tiếp
( đoạn: Ơ xómNó đá đó)
 - Kết bài tự nhiên
 - Xe đẹp nhất
 - Màu, vành, tiếng ro ro, cành hoa, 2 con bướm
 - Chú âu yếm , lấy khăn lau xe
 - Học sinh đọc yêu cầu 
 - Học sinh đọc đề bài
 - Phận tích đề bài
 - 2 em nêu miệng cách làm
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Học sinh đọc bài làm
 - Mở bài: chiếc áo em mặc hôm nay
 - Thân bài: tả bao quát, từng bộ phận
 - Kết bài:tình cảm của em với áo.
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nêu ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn miêu tả
- Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau
Chính tả( Nghe – viết)
Cánh diều tuổi thơ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
3. Biết miêu tả 1 đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu bài 2 để người nghe hiểu và chơi được trò chơi đó.
B. Đồ dùng dạy- học
- Đồ chơi có tên trong bài. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn nghe- viết
 - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Cánh diều tuổi thơ
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Nêu nội dung đoạn văn
 - Luyện viết chữ khó
 - Nêu cách trình bày bài
 - GV đọc chính tả 
 - GV đọc soát lỗi
 - Chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
 - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - Chốt lời giải đúng:
+ ch: chong chóng, chó bông, que chuyền
chọi dế,chọi gà,chơi chuyền
+ tr: trống éch, cầu trượt,đánh trống,
Bài tập 3
 - GV nêu yêu cầu bài
 - Gọi học sinh làm mẫu
 - Hát
 - 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp.
 - Lớp viết vào nháp 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x; vần ât/âc.
 - Nghe , mở sách
 - HS đọc thầm theo
 - 1 em đọc
 - Niềm vui sướng của trẻ em khi chơi diều
 - Viết chữ khó vào nháp
 - 2 học sinh nêu
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - HS đọc yêu cầu bài
 - Làm bài vào nháp
 - 1 em chữa bài
 - HS làm bài đúng vào vở
 - HS đọc yêu cầu 
 - Nghe , theo dõi sách
 - 1 em miêu tả đồ chơi của mình
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS chơi trò chơi “ Bạn chơi gì ”
- GV nhận xét và tuyên dương
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
A. Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác( thưa gửi, xưng hô phù hợp). Tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
1. Phát hiện được mối quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp. Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết ND bài 3. Bảng phụ chép ghi nhớ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định 
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đich, yêu cầu.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
 - GV nêu yêu cầu bài tập 
 - Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì?
 - Từ ngữ thể hiện lễ phép: mẹ ơi.
Bài tập 2
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu
 - Gọi học sinh làm bài trước lớp
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Với thầy giáo, cô giáo: Thưa thầy, cô
b) Với bạn: bạn ơi
Bài tập 3
 - GV nhắc học sinh tránh câu hỏi tò mò.
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - GV nhận xét, bổ xung, chốt lời giải :
+ Đoạn a: Quan hệ thầy trò ( thầy yêu quý học trò.Trò lễ phép, kính trọng thầy)
+ Đoạn b: Quan hệ thù địch ( tên sĩ quan phát xít hách dịch, xấc xược. Cậu bé yêu nước căm ghét, khinh bỉ )
Bài tập 2
 - Giải thích thêm yêu cầu
 - GV nhận xét, chốt lời giải( SGV 314)
 - Hát
 - 1 em làm lại bài tập 1
 - 1 em làm lại bài tập 3c
 - Mở sách
 - HS đọc yêu cầu làm bài cá nhân
 - Lần lượt nêu câu trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Đọc yêu cầu bài 2 suy nghĩ làm bài vào nháp
 - Đọc bài làm
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc yêu cầu bài 3
 - HS phát biểu, đọc câu hỏi
 - 3 em đọc ghi nhớ
 - Đọc yêu cầu bài 1 làm bài vào nháp
 - Đọc lời giải
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc yêu cầu, tìm các câu hỏi, đọc trước lớp
 - Trả lời theo yêu cầu
 - Làm bài đúng vào vở
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao phải lịch sự khi đặt câu hỏi ?
- Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì ?
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
A. Mục đích, yêu cầu
1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác.
2. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. 
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK.Bảng phụ viết sẵn dàn ý.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách quan sát 1 đồ chơi.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
 - GV gợi ý
 - GV nêu các tiêu chí để bình chọn
Bài tập 2
 - GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì ?
 - GV nêu ví dụ: Quan sát gấu bông
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
 - GV nêu yêu cầu
 - GV nhận xét
 - Ví dụ về dàn ý: 
+ Mở bài: Giới thiệu đồ chơi gấu bông
+ Thân bài: Hình dáng, bộ lông, màu mắt, mũi, cổ, đôi tay
+ Kết bài: Em rất yêu gấu bông, em giữ nó cẩn thận, sạch sẽ
 - Hát
 - 1 em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo
 - 1 em đọc bài văn tả chiếc áo.
 - HS đưa ra các đồ chơi đã chuẩn bị
 - 3 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc yêu cầu và viết kết quả quan sát vào nháp. 
 - Nhiều em đọc ghi chép của mình
 - HS đọc yêu cầu
+ Quan sát theo trình tự từ bao quát đến bộ phận, quan sát bằng nhiều giác quan. 
+ Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt.
 - 2 em đọc ghi nhớ
 - Lớp đọc thuộc ghi nhớ
 - HS làm bài vào nháp
 - Nêu miệng bài làm
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài trước lớp
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Sau bài học này em cần ghi nhớ gì ?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
Tiếng việt (tăng)
Luyện tập mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những trò chơi có lợi, trò chơi có hại.
2. Luyện từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 2.Vở bài tập Tiếng Việt 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
 - GV treo tranh minh hoạ
 - Gọi học sinh chỉ tranh, nêu tên trò chơi
 - GV nhận xét, bổ xung:
 - Đồ chơi: diều, đèn ông sao,dây thừng, búp bê,màn hình, khăn
 - Trò chơi: thả diều, rước đèn, cho bé ăn, nhảy dây, chơi điện tử, bịt mắt bắt dê
Bài tập 2
 - GV gợi ý, nêu mẫu 1 số trò chơi
 - Gọi học sinh nêu
 - GV treo bảng phụ ghi ý đúng:
 - Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, bi, que chuyền, mảnh sành
 - Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ vua
 - Bắn súng nước, bắn bi, chơi chuyền
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu của bài, chia lớp theo nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
 - Tổ chức thảo luận chung.
Bài tập 4
 - Gọi học sinh nêu các từ tìm được, GV ghi nhanh lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
 - Kể tên 1 trò chơi có ích mà em thích
 - Tập đặt câu với từ tìm được.
 - Hát
 - 1 em đọc ghi nhớ tiết trước
 - 2 em làm lại bài tập 3
 - Lớp nhận xét
 - Nghe, mở sách
 - 2 em đọc bài 
 - Lớp quan sát tranh minh hoạ
 - Nối tiếp lên bảng chỉ tranh, nêu tên trò chơi, đồ chơi.
 - Chữa bài đúng vào vở bài tập
 - Học sinh đọc yêu cầu 
 - Nghe GV làm mẫu
 - Nhiều em nêu
 - 2 em đọc bảng phụ
 - Lớp chữa bài đúng vào vở bài tập
 - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp theo dõi sách
 - Thảo luận nhóm, ghi phiếu
 - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
 - Học sinh đọc bài, làm bài vào vở bài tập
 - Vài em đọc từ tìm được, lớp nhận xét
2,3 em đặt câu với các từ đó
2 em kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet 4 Tuan 815.doc