Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tiết 16 đến 18 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tiết 16 đến 18 - Đinh Hữu Thìn

TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”

I. MỤC TIÊU

1/ Đọc: - Đọc đúng: Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Đu- rê- ma, A- li - xa, A- di- li - ô, Ba- ra- ba, nốc lắm rượu, đếm đi đếm lại

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2/ Hiểu :- Từ ngữ : mê tín, ngay dưới mũi

- Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK trang 159

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tập truyện chìa khoá vàng nếu có.

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tiết 16 đến 18 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ ngày tháng ..năm 200..
Môn: Tập đọc
Tiết : 31
	Kéo co
I. Mục tiêu: 
1/ Đọc: - Đọc đúng: đấu sức, hội làng, nam và nữ, khuyến khích, trai tráng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2/ Hiểu: - Từ ngữ: Thượng võ, giáp
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta, rất khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK trang 154
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi ba học sinh lên đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa, trả lời câu hỏi 1, 2 và nêu nội dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
B. Bài mới
1. Giới thiêu
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Hỏi bài chia thành mấy đoạn?
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn lần 1
- Hỏi có những từ khó nào?
- Gọi đọc cá nhân, cả lớp, từ khó.
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn lần 2
- Gọi đọc chú giải
- Luyện đọc nhóm đôi
- Gọi 1 nhóm đôi đọc 
- Giáo viên hướng dẫn đọc, nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi đọc đoạn 1
+ Hỏi phần đầu bài văn giới thiệu người đọc điều gì?
+Em hãy nói lại cách chơi kéo co?
- Gọi đọc đoạn 2
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
+ Em hãy giới thiệu chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
- Gọi đọc đoạn 3
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Em đã thi kéo co hay xem kéo co bài giờ chưa? Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- Hỏi nội dung chính của bài?
- Giáo viên ghi bảng, yêu cầu học sinh ghi vở
c. Đọc diễn cảm
- Gọi đọc toàn bài
- Yêu cầu thảo luận nhóm hai để tìm ra cách đọc đoạn luyện đọc (Bảng phụ)
- Gọi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc
- Gọi nhận xét, giáo viên nhận xét cho điểm
- Yêu cầu luyện đọc nhóm hai
- Giáo viên gọi hai nhóm luyện đọc 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa hai nhóm
- Giáo viên nhận xét cho điểm
C. Củng cố- Dặn dò.
- Hỏi trò chơi kéo co có gì vui?
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài
- Bài sau: Trong quán ăn” Ba cá Bống”
- Lắng nghe, ghi vở
- 1 học sinh
- 3 đoạn
- 3 học sinh 
- Thượng võ, đấu sức , ganh đua, khuyến khích 
- 3 học sinh 
- 2 học sinh 
- Nhóm luyện đọc 
- 1 nhóm
- 1 học sinh đọc
- Cách chơi kéo co
- 2-3 học sinh mô tả
- cả lớp đọc thầm 
- Cách thức chơi kéo có ở làng Hữu Trấp
- Rất đặc biệt so với cách thức thi thông ....
- 1 học sinh 
- Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng ...
- Có rất đông người tham gia, không khi ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất vui.
- Đấu vật, múa võ, đã cầu, đu bay ..... Bài văn giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta..
- 2,3 h/s nêu đến ý đúng
- 1 h/s đọc
- Thảo luận nhóm tìm cách đọc
- 1 h/s K- G đọc
- Luyện đọc trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc
- 2 h/s nêu
- Lắng nghe
	Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
Môn: Tập đọc
Tiết số: 32
trong quán ăn “ba cá bống”
I. Mục tiêu
1/ Đọc: - Đọc đúng: Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Đu- rê- ma, A- li - xa, A- di- li - ô, Ba- ra- ba, nốc lắm rượu, đếm đi đếm lại
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2/ Hiểu :- Từ ngữ : mê tín, ngay dưới mũi
- Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK trang 159
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tập truyện chìa khoá vàng nếu có.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi ba học sinh đọc bài kéo co, trả lời:
+ Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặcbiệt?
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Nội chính của bài ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
B/ Bài mới
1. Giới thiệu
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Hỏi bài gồm mấy đoạn?
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn lần 1?
- Hỏi có những từ khó nào?
- Gọi đọc từ khó (cá nhân và cả lớp)
- Gọi đọc tiếp nối 3 học sinh lần 3
- Gọi đọc chú giải
- Luyện đọc nhóm 3
- Gọi một nhóm đọc
- Giáo viên hướng dẫn đọc, nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi đọc đoạn giới thiệu truyện
+ Hỏi Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- Yêu cầu đọc bài
+ Hỏi chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lý thú?
+ Truyện nói lên điều gì?
- Giáo viên ghi bảng, yêu cầu học sinh ghi vở
c. Đọc diễn cảm
- Gọi đọc toàn bài
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2 tìm cách đọc đoạn luyện đọc (bảng phụ)
- Gọi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc
- Hỏi bài có những nhân vật nào?
- Yêu cầu luyện đọc theo vai đọc theo nhóm 4
- Giáo viên tổ chức thi đọc phân vai theo nhóm
 - Giáo viên nhận xét cho điểm
- Giáo viên giới thiệu truyện chiếc chìa khoá vàng, chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô.
- Giáo viên hỏi em học tập gì ở Bu-ra-ti-nô?
C. Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà học bài
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng.
- Lắng nghe, ghi vở
- 1 học sinh 
- 3 đoạn: đ1 từ đầu –lũ sưởi này
 đ 2 tiếp – Cỏc-lụ ạ
 đ 3 cũn lại
- 3 học sinh 
- Mê tín, ngay dưới mũi, sợ tái xanh, im thin thít ...
- 1 học sinh 
- Nhóm 3 luyện đọc
- 1 nhóm đọc
- Lắng nghe
- 1 học sinh 
- Cần biết kho báu ở đâu.
- 1 học sinh , cả lớp đọc thầm
- Chú chui vào 1 cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống .
- Cáo A- li- xa và mèo An-di-li-ô biết chú bé gỗ .
- 2,3 h/s nêu ý kiến
Ví dụ: Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít 
- H/s thảo luận trong nhóm 2 trả lời 
Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ba.
- 1 học sinh 
- “Cáo lễ phép ... nhanh như mũi tên”
- 1 h/s K – G đọc
- 4 nhân vật (người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo)
- Nhóm luyện đọc
- Các nhóm thi với nhau.
- Quan sát, lắng nghe
- 2 h/s nêu bài học
- Lắng nghe
	Thứ sỏu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Môn: Chính tả
Tiết số: 16
kéo co
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ: Hội làng Hữu Trấp đến chuyển bại thành thắng trong bài Kéo co
- Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩ cho trước có âm đầu r/d/gi hoặc vần ất, âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh lên bảng viết: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh....
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2 học sinh bảng, cả lớp viết vào nháp
Tham gia nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu
-Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe viết chính tả
a. trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn trang 155SGK
- Hỏi cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, và luyện viết.
- Gọi đọc lại các từ khó
c. Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
d. Soát lỗi.
- Giáo viên đọc bài 1 lần yêu cầu học sinh cầm bút chì soát lỗi.
- Chấm một số vở nhận xét
3/ Luyện tập:
Bài 2
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ thảo luận nhóm hai
- Yêu cầu làm
- Gọi chữa
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Giáo viên chốt ktcb
C. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học bài
- Bài sau: Mùa đông trên rẻo cao
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- 1 học sinh 
- Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm năm thắng, cũng có năm nữ thắng.
- H/s nối nhau nêu các từ khó: Hữu Trấp, quê võ Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.
- Viết chính tả theo lời đọc của gioá viên
- Đổi bài trong nhóm đôi soát
- 1 học sinh 
- Nhóm thảo luận
- một cặp lên dán phiếu đọc chữa bài.
lời giải: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền)
	Thứ .......ngày .... tháng ...năm 2008
Môn	: Kể chuyện
Tiết số : 16
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của bạn mà em có dịp quan sát.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự một câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể. 
- Lời kể tự nhiên chân thật sáng tạo kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện các em được đọc, nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2 học sinh kể, cả lớp lắng nghe và tham gia nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Đọc phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: Đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
b. Gợi ý kể chuyện
- Gọi 3 học sinh đọc gợi ý 
- Hỏi khi em kể nên dùng từ xưng hô như thế nào ?
- Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể?
c. Kể trước lớp
- Kể theo nhóm 2
- Kể trước lớp
- Học sinh dưới lớp hỏi lại bạn về nội dung, sự việc, ý nghĩa truyện
- Gọi nhận xét
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
Ví dụ: Em rất nhiều đồ chơi những đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người.
C/ Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài
- Bài sau: Một phát minh nho nhỏ
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- 1 học sinh 
- Lắng nghe và cùng giáo viên tham gia tìm hiểu yêu cầu đề bài
- 3 học sinh 
- Xưng tôi, mình
- 2,3 h/s nêu ý kiến. Ví dụ:
- Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát
- Em muốn kể câu chuyện về con thỏ nhồi bông của em
- Em xin kể câu chuyện về chú siêu nhân mang mặt nạ nâ ... nhận xét
- Giáo viên nhận xét kết luận lời giải đúng.
Tên bài: Ông trạng thả diều, tác giả Trinh Đường, nội dung chính: Nguyễn Hiền nhà nghèo hiếu học, nhân vật: Nguyễn Hiền
- Tên bài: Vua tàu thuỷ, tác giả: từ điển nhân vật lịch sử việt nam, nội dung: Bạch thái bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp, nhân vật Bạch Thái Bưởi
Tên bài: Vẽ Trứng, tác giả Xuân Yến, nội dung: Lê-ô-nác-đô-đa-vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại, nhân vật Lê-ô-nác-đô-đa-vinxi
* Giáo viên chốt kết thúc cơ bản
4/ Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học các bài tập đọc, và học thuộc lòng
* Bài sau: Ôn tập tiếp
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- Lần lượt từ 5 đến 7 học sinh lên gắp thăm bài
- 1 học sinh / lượt
- 1 học sinh 
- Ông trạng thả diều
+Vua tàu thuỷ “Bạch thái Bưởi”
+ Vẽ trứng
+ Người tìm đường lên các vì sao
+ Văn hay chữ tốt
+ Chú Đất Nung
+ Trong Quán An “Ba Cá Bống”
+ Rất Nhiều Mặt Trăng
- Nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm đọc phiếu
- Tên bài: Người tìm đường lên các vì sao, tác giả Lê quan Trong, Phạm ngọc Toàn, nhân vật Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao, nhân vật xi-ôn-cốp-xki
Tên bài: Rất nhiều mặt trăng (phần 1 ,2) tác giả Phơ-bơ, nội dung chính: Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn, nhân vật công chúa.
	Thứ .ngày tháng năm 200
ôn tập cuối kì I ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc hiểu, yêu cầu như tiết một
- ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
- Học sinh lắng nghe
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết số 1
3. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi học sinh trình bày Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh 
- Giáo viên nhận xét
- Ví dụ: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh donh tài ba, chí lớn. Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh, và ý chí vươn lên, thất bại không nản ...
4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ
- Gọi đọc yêu cầu bài tập 3
- yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận cặp đôi, viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi trình bày và nhận xét
- Giáo viên nhận xét kết luận lời giải đúng
a, Nếu bạn em có quan tâm học tập rèn luyện cao?
- Có chí thì nên
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Người có chí thì nên
- Nhà có nền thì vững
b, Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn
- Chớ thấy sang cả mà rã tay chèo
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này, bày keo khác
c, Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác
- Ai ơi đã quyết thì hành, đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạnh, câu rùa mặc ai
- Đứng núi này trông núi nọ
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh 
- Giáo viên chốt KTCB
5. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn học sinh ghi nhớ các thành ngữ và học bài
- Bài sau: Ôn tập tiếp
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3-4 HS trình bày
- HS nhận xét bạn
- Hs đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2
- 2-3 HS trình bày
- Nhận xét bạn
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ngày tháng .năm 200
ôn tập cuối kì I ( Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc lấy điểm yêu cầu như tiết 1
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
- Học sinh lắng nghe
2/ Kiểm tra đọc
- Giáo viên tiến hành tương tự tiết 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
3. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài, trong bài văn kể chuyện
- Gọi học sinh đọc truyện ông trạng thả diều
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HSviết tốt.
- Ví dụ: Mở bài gián tiếp
- ông cha ta thường nói có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền. Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta, ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
+ Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ...
- Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền tuổi nhỏ tài cao.
- Câu chuyện ...
- Giáo viên chốt KTCB
4/ Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học bài
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đọc bài
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
- Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm.
- Học sinh viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- Cá nhân hoàn thành bài
- Từ 3 đến 5 học sinh 
- Lắng nghe
Thứ .ngày tháng .năm 200 
ôn tập cuối kì I ( Tiết 4)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc, hiểu (lấy điểm) yêu cầu như tiết 1
- Nghe, viết chính xác đẹp bài thơ Đôi que đan”
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
- Học sinh lắng nghe
2/ Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3/ Nghe viết chính tả
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ “Đôi Que Đan”
- Yêu cầu học sinh đọc
+ Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào ?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết
- Luyện đọc các từ khó
c, nghe viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 
d, Soát lỗi chấm bài
- Giáo viên đọc bài học sinh soát lỗi bài của mình.
- Chấm một số bài nhận xét.
- Giáo viên chốt KTCB
4/ Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học bài
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 học sinh 
- Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay cảu chị em : Mũ len, khăn, áo của bà, của bé, cảu mẹ cho.
- Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
- H/s nối nhau nêu từ khó: Mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà ...
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi
4-5 HS thu bài chấm
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ngày tháng năm 200.
ôn tập cuối kì I ( Tiết 5)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc, hiểu (lấy điểm) yêu cầu như tiết 1
- Ôn luyện về Danh từ, động từ, tính từ, và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc học thuộc lòng
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
- Học sinh lắng nghe
2/ Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3/ . Ôn luyện về DT, ĐT, TT và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi chữa, nhận xét
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Buổi chiều, xe dừng lại ở môt thị trấn 
 DT DT DT ĐT DT
nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em 
TT DT DT TT DT
bé Hmông mắt một mí, những em bé TuDí,
 DT DT TT DT DT
 Phù Lá Cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ 
 DT DT ĐT DT DT TT
đang chơi đùa trước sân.
 ĐT TT
- Yêu cầu học sinh tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi nhận xét, chữa bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào ?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
- Giáo viên chốt KTCB
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài 
- Bài sau: Ôn tập tiếp
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 học sinh 
- 1 H/S làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào sgk
- 3 học sinh chữa bài
- Lắng nghe, chữa bài
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 3 học sinh lên bảng
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ .ngày tháng năm 200
ôn tập cuối kì I ( Tiết 6)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc, hiểu (lấy điểm) yêu cầu như tiết 1
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc học thuộc lòng
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
- Học sinh lắng nghe
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3/. Ôn luyện về văn miêu tả
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhắc học sinh 
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
- Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút tìm những điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác
- Không nên tả quả chi tiết, rườm ra.
- Gọi học sinh trình bày. Giáo viên ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng
a, Mở bài: Giới thiêu cây bút: Được tặng nhân dịp năm học mới (do ông tặng nhân dịp dinh nhật ...)
b, Thân bài: Tả bao quát bên ngoài
- Hình dáng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, .... 
-Chất liệu bằng săt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
- Màu nâu đen, (xanh, đỏ) không lẫn với bút của ai
- Nắp bút cũng bằng sắt (gỗ, nhựa) đậy rất kín.
- Tả bên trong: Ngòi bút rất thanh, sáng loáng, nét trơn đều, (thanh đậm)
c, Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút,
- Gọi học sinh đọc phần mở bài, và kết bài, giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt từng HS
VD: a, Mở bài gián tiếp:
Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy mầu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.
b, Kết bài mở rộng
 Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
- Giáo viên chốt KTCB
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Giáo viên dặn học sinh về nàh học bài
- Bài sau:
- 1 học sinh 
- 1 học sinh 
- Học sinh tự làm bài
- Từ 3 đến 5 học sinh 
- 2 h/s đọc phần mở bài và kết bài của mình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tiet_16_den_18_dinh_huu_thin.doc