Giáo án Tiếng Việt - Tiết 37: Luyện làm bài kiểm tra

Giáo án Tiếng Việt - Tiết 37: Luyện làm bài kiểm tra

I/ Kiểm tra đọc: ( 5điểm)

Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Chị em tôi” (SGK TV 4, tập 1 ). Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu sau:

Câu 1: Cô chị xin phép ba đi đâu?

a. Đến trường. b. Đi học nhóm. c. Đi tập van nghệ.

Câu 2: Cô chị đã nói dối ba để đi đâu?

a. Đi xem hát.

b. Đi xem chiếu bóng.

c. Đi chơi xa.

Câu 3: Vì sao khi đang xem chiếu bóng, cô chị lại bỏ về?

a. Vì ân hận đã nói dối ba.

b. Vì sợ ba trách mắng.

c. Vì tức giận em gái bỏ học đi xem chiếu bóng.

Câu 4: Cô em gái đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

 .

Câu 7:Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”. Đặt câu với 1 trong 2 từ mà em vừa tìm được.

 

doc 2 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt - Tiết 37: Luyện làm bài kiểm tra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 2 : Tiếng Việt 
TiÕt 37: LuyÖn lµm bµi kiÓm tra 
I/ Kiểm tra đọc: ( 5điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Chị em tôi” (SGK TV 4, tập 1 ). Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu sau:
Câu 1: Cô chị xin phép ba đi đâu?
a. Đến trường. 	b. Đi học nhóm. 	c. Đi tập van nghệ.
Câu 2: Cô chị đã nói dối ba để đi đâu?
a. Đi xem hát.
b. Đi xem chiếu bóng.
c. Đi chơi xa. 
Câu 3: Vì sao khi đang xem chiếu bóng, cô chị lại bỏ về?
Vì ân hận đã nói dối ba.
Vì sợ ba trách mắng.
Vì tức giận em gái bỏ học đi xem chiếu bóng.
Câu 4: Cô em gái đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
.
Câu 7:Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”. Đặt câu với 1 trong 2 từ mà em vừa tìm được.
Câu 8: Trong câu “Đàn cò trắng phương Nam ngơ ngác nhìn nhau.”, hãy gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái già, con gì ) ? .
II/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (5 điểm) Nghe viết : Trung thu độc lập ( đoạn 1)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
 Em hãy kể một câu chuyện cổ tích theo trình tự thời gian.( Gợi ý: dùng các từ: ngày xửa, ngày xưa, lúc đó, một lúc sau, một lát sau, trong chốc lát, )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Kiểm tra đọc:
* Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) 
Câu 1: Ý c. Trung thực. (0,5 điểm)
Câu 2: Ý a. Cho luộc kĩ thóc giống rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.( 0,5 điểm)
Câu 3: Ý c. Chú bé Chôm lo lắng trước mặt vua quỳ tâu là không làm cho thóc nảy mầm được. (0,5 điểm)
Câu 4: Ý d. Tất cả các ý trên đều đúng (0,5 điểm)
Câu 5: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm). 
HS tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm
VD: nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn.
Câu 7: (1 điểm) 
- HS tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm
VD: Độc ác, tàn ác..
- HS đặt câu đúng được 0,5 điểm.
VD: Lý Thông là một kẻ độc ác.
Câu 8: Ý b. Sự kiên nhẫn này. (0,5 điểm) 
II/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng (5 đ)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn..toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài viết đầy đủ 3 phần: Đầu thư – Nội dung chính thư – Cuối thư (1,5 điểm)
- Viết được bức thư cho người thân đúng nội dung; dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả (3,5 điểm)
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên có thể cho các mức điểm ở phần nội dung là: 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm
* RKN: .

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra giua ki mon tvlop 4.doc