Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 18 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 18 năm 2012

 Thứ 2 ngày24 tháng12 năm2012

T1:Tiếng việt ÔN TẬP(Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp với kiểm tra tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học)

 Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc từ đầu HK I của lớp 4 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ cái/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)

2. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều

II/ Đồ dung dạy học:

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học

+ 15 phiếu. Trong đó: có 10 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài TĐ ttừ tuần 11 – 17

+ 7 phiêu - Mỗi lphiếu ghi tên 1 bài TĐ có yêu cầu HTL

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 2 ngày24 tháng12 năm2012 
T1:Tiếng việt ÔN TẬP(Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp với kiểm tra tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học)
 Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc từ đầu HK I của lớp 4 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ cái/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
II/ Đồ dung dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học 
+ 15 phiếu. Trong đó: có 10 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài TĐ ttừ tuần 11 – 17 
+ 7 phiêu - Mỗi lphiếu ghi tên 1 bài TĐ có yêu cầu HTL
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1 Giới thiệu bài: 
- Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm HKI
2 Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi 
- Cho điểm trực tiếp từng HS 
3 Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Gọi HS đọc y/c 
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?
+ Y/c HS tự làm bài trong nhóm 
+ GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Nhóm xóng trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị tiết sau
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc 
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- Theo dõi nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng.
- 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
T2:Toán	
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các BT 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
- Nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 9 vào cột bên trái tương ứng. Viết số không chia hết cho 9 vào cột bên phải
- y/c HS khác nhận xét 
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9
GV hướng dẫn VD như: 36 : 9 ; 18 : 9 ; 27 : 9 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
* Kết luận: Muốn biết một số chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Y/c HS nêu cách làm 
- Y/c HS tự tìm 
- GV nhận xét 
Bài 2: 
a)
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- HS làm tương tự như bài 1
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS nêu cách làm và làm bài
- Y/c HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- GV nhận xét 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn cho HS làm một và số đầu 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
 18 : 9 ; 27 : 9 ; 
- Một số HS lên bảng viết kết quả 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- 1 HS nêu
- HS làm vào VBT
- Chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9 
- HS làm bài vào VBT 
- 1 HS nêu
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
T4:Khoa học:	
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
Làm thí nghiệm chứng minh:+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn 
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông 
Nói về vai trò chủa khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không qua mạnh, không quá nhanh 
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 70, 71 SGK
Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm theo nhóm:
+ Hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nên bằng nhau 
+ Một lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê (như hình vẽ)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tổ chức và hướng dẫn 
* Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chững minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn
* Cách tiến hành:
- Tiến hành chia nhóm 
- Y/c HS đọc mục thực hành trang 70 SGK
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ: Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không qua nhanh và qua mạnh
- Kết luận:
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
* Mục tiêu: 
- Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy
* Các tiến hành:
- Tiến hành chia nhóm 
- Y/c HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhân xét kết quả 
- HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín 
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
* Kết luận:
 Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần cho sự lưu thông 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Đề nghị các nhóm trưởng bào báo về việc chuẩn bị các đồ dung để làm thí nghiệm 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
- Lắng nghe và rút ra kết luận 
- Đề nghị các nhóm trưởng bào báo về việc chuẩn bị các đồ dung để làm thí nghiệm 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 
- HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
- Lắng nghe
 Thứ 3 ngày 25tháng 12 năm 2012
T1:Toán	
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3 
Vận dung dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- Nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- chúng ta vừa học xong dấu hiệu chia hết cho 9 HS nghĩ ngay đến việc xét tổng các chữ số 
- GV ghi nhanh lên bảng 
VD:
. Số 27 có tổng là 2 + 7 = 9
Vậy 9 chia hết cho 3 
. Số 15 có tổng là 1 + 5 = 6 
Vậy 6 chia hết cho 3 
* Vậy dấu hiệu chia hết cho 3 đều có tống các chữ số chia hết cho 3 
- GV ghi nhanh lên bảng 
VD:
. Số 28 có tổng là 2 + 8 = 10
Vậy 10 không chia hết cho 3 
. Số 16 có tổng là 1 + 6 = 7 
Vậy 7 không chia hết cho 3 
* Vậy dấu hiệukhông chia hết cho 3 đều có tống các chữ số không chia hết cho 3 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm 
- Y/c HS tự làm bài
- GV hướng dẫn HS làm mẫu một vài số 
- GV nhận xét 
Bài 2: 
- GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS nêu cách làm và tự làm bài 
- Y/c HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- GV nhận xét 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
 15 : 3 ; 20 : 3 ; 
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc 
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài 
- HS cả lớp làm bài vào vở BT
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
LuyênToán (TC)	
Ôn tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố 4 phép tính 
Dạng tổng hiệu 
Chu vi và diện tích, số đo diện tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Bài 1: đặt tính rồi tính 
804 x 25 8432 x 504
1436 : 12 5376 : 51
Bài 2: Tìm số đúng cho mỗi trường hợp (Trò chơi) 
 Cho các số: 54000 ; 504 ; 60000 ; 600 ; 6534 ; 325 ; 3250
- Mỗi em chọ 1 số gắn đúng vào vị trí a) ; b) ; c) ; d)
a) 5m² 4dm² = dm²
b) 65dm² 34cm² = cm²
c) 65m² = cm²
d) 3dm² 25cm² = cm²
- GV kết luận 
Bài 3: Giải toán 
- Y/c HS đọc đề và phân tích 
 Hai lớp 4/1 và 4/2 tham gia phong trào áo lụa tặng bà được 160000 đồng. Lớp 4/1 ủng hộ nhièu hơn lớp 4/2 là 8000 đồng. Hỏi mỗi lớp tham gia bao nhiêu tiền ?
Bài 4:
 Ôn về chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông 
- Cho HS phát biểu quy tắc công thức 
- Hãy cho ví dụ ứng dụng vào quy tắc và công thức 
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài 
- HS làm vở
- 2 em lên bảng làm 
- Nhận xét sửa bài 4 em (mỗi tổ 1 em)
504
6534
60000
425
- Các em theo dõi và nhận xét 
- 1 em lên bảng giải 
- Các em làm vào vở luyện 
- Nhận xét sửa bài
- HS nêu quy tắc 
- Công thức 
P = a x 4 
P = (a + b) x 2 
S = a x a 
S = a x b
Ví dụ: a = 20 cm
 b = 28 cm 
Buổi chiều
T1:Tiếng việt Ôn tập(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các  ... viết bài giải cụ thể 
Thứ ngày tháng năm
Toán: 
Kiểm tra định kì (Cuối học kì I)
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ I)
Thứ ngày tháng năm 
Đạo đức	
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
Ôn lại những bài đã học ở học kì I
+ Biết ơn thầy cô giáo
+ Hiếu thảo với ông bà cha mẹ 
+ Tiết kiệm thời giờ 
+ Yêu lao động 
+ 
Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở 
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 72, 73 SGK
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi 
Hình ảnh hoặc vật dung cụ thật để bơm không khí vào bể cá 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc vai trò của khí nitơ
Giới thiệu bài: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người 
HĐ1: Tổ chức và hướng dẫn 
* Mục tiêu:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở 
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống
* Cách tiến hành:
- Tiến hành chia nhóm 
- Y/c HS làm theo hướng dẫn mục thực hành trang 72 SGK
- GV y/c HS nín thở, mô lại cảm giác của mình khi nín thở 
- Y/c HS dựa vào tranh, ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật 
* Mục tiêu: 
- Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật đều cần không khí để thở 
* Các tiến hành:
- GV y/c HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: 
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- GV hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm:
+ Về vai trò của không khí đối với động vật
+ Về vai trò của không khí đối với thực vật 
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dung bình ô-xi
* Mục tiêu: 
 Xác định vai trò của không khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng này trong đời sống 
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK 
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặng lâu dưới nước ?
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
- Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK
- GV y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người động vật thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
- Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm 
- HS cả lớp làm và phát biểu nhận xét 
- HS mô tả lại của mình khi nín thở 
- HS dựa vào tranh ảnh nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người 
- HS quan sát và trả lời 
- HS lắng nghe GV hướng dẫn 
- HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp 
+ Bình ô-xi 
+ Máy bơm không khí vào nước 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
Thứ ngày tháng năm
Địa lý	
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ I)
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố 4 phép tính 
Dạng tổng hiệu 
Chu vi và diện tích, số đo diện tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Bài 1: đặt tính rồi tính 
804 x 25 8432 x 504
1436 : 12 5376 : 51
Bài 2: Tìm số đúng cho mỗi trường hợp (Trò chơi) 
 Cho các số: 54000 ; 504 ; 60000 ; 600 ; 6534 ; 325 ; 3250
- Mỗi em chọ 1 số gắn đúng vào vị trí a) ; b) ; c) ; d)
a) 5m² 4dm² = dm²
b) 65dm² 34cm² = cm²
c) 65m² = cm²
d) 3dm² 25cm² = cm²
- GV kết luận 
Bài 3: Giải toán 
- Y/c HS đọc đề và phân tích 
 Hai lớp 4/1 và 4/2 tham gia phong trào áo lụa tặng bà được 160000 đồng. Lớp 4/1 ủng hộ nhièu hơn lớp 4/2 là 8000 đồng. Hỏi mỗi lớp tham gia bao nhiêu tiền ?
Bài 4:
 Ôn về chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông 
- Cho HS phát biểu quy tắc công thức 
- Hãy cho ví dụ ứng dụng vào quy tắc và công thức 
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài 
- HS làm vở
- 2 em lên bảng làm 
- Nhận xét sửa bài 4 em (mỗi tổ 1 em)
504
6534
60000
425
- Các em theo dõi và nhận xét 
- 1 em lên bảng giải 
- Các em làm vào vở luyện 
- Nhận xét sửa bài
- HS nêu quy tắc 
- Công thức 
P = a x 4 
P = (a + b) x 2 
S = a x a 
S = a x b
Ví dụ: a = 20 cm
 b = 28 cm 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố 4 phép tính 
Dạng tổng hiệu 
Chu vi và diện tích, số đo diện tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Bài 1: đặt tính rồi tính 
145 x 25 5280 x 504
2436 : 12 5376 : 51
Bài 2: Đổi
a) 4m² 9dm² = dm²
b) 12dm² 67cm² = cm²
c) 79m² = cm²
d) 7dm² 11cm² = cm²
- GV kết luận 
Bài 3: Giải toán 
 Tuổi cha và mẹ cách đây 5 năm là 72 tuổi. Ba hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi mỗi tuổi của mỗi người hiện nay?
- Nhận xét 
- HS làm vở
- 2 em lên bảng làm 
- Nhận xét sửa bài 4 em (mỗi tổ 1 em)
- Các em theo dõi và nhận xét 
- 1 em lên bảng giải 
Tuổi cha và mẹ hiện nay
72 + 5 + 5 = 82 (tuổi)
Ba: 44 tuổi
Mẹ: 38 tuổi
- Các em làm vào vở luyện 
- Nhận xét sửa bài
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
HS hoàn thành BT buổi sang 
GV giúp đỡ những em yếu
Tự đổi chéo chữa bài cho nhau
GV nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Nhắc HS các ngày lễ trong tháng 1 
Tập cho HS những bài hát về Đảng, Bác Hồ, Xuân 
Tổ chức HS những trò chơi tập thể 
Múa ca hát tập thể 
Nhác HS sinh hoạt theo chủ đề: Ngàn hoa việc tốt 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT ĐỘI
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 18, phương hướng sinh hoạt tuần 19
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
Chi đội phó VTM nhận xét 
Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét 
Uỷ viên phụ trách sao nhận xét 
Chi đội trưởng nhận xét các hoạt động của từng phân đội, tuyên dương phân đội nào nổi bật, tuyên dương cá nhân 
2/ Phương hướng tuần 19
Nhắc HS ngày sinh viên, học sinh (1/9)
Phát động đợt cao điểm phong trào “Nhày vàng vì tình bạn”
Nhắc HS chuẩn bị thi VSCĐ (cấp quận)
Tiếp tục phong trào bảo vệ môi trường – xanh hoá trường học 
Chuẩn bị “Kế hoạch nhỏ đợt 2”
Chuẩn bị văn nghệ chào mừng 76 năm ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (3/2)
Nhận xét HS thi cuối kì I
Truy bài đầu giờ 
Ra vào lớp ngay ngắn 
Trò chơi: Tập thể
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS tự ôn tập hệ thống hoá lại phần kiến thức về LT&C từ tuần 9 đến tuần 17 đã học 
II/ Hoạt động trên lớp: 
Y/c HS thảo luận nhóm 4
Lần lượt nhắc lại phần ghi nhớ của từng bài 
Nêu ví dụ - đặt câu với từng tự các em tìm được
Đọc lại 1 số đoạn văn – bài văn tìm các đối tượng ngũ pháp có trong đoạn văn bài văn 
Y/c HS trong nhóm tạo điều kiện giúp đỡ HS yếu – giúp các bạn HS yếu được đặc câu - được trình bày ý kiến của mình 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập bài tập đọc và chính tả để chuẩn bị thi cuối kì 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Hoạt động 1:
- Y/c HS đọc lại những đoạn văn các em thích trong các bài theo để cương 
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS 
Hoạt động 2:
- Y/c HS viết 1 đoạn văn trong bài “Chiếc xe đạp của chú tư” 
- GV đọc văn sẽ viết 1 lần 
Hỏi: Hãy đọc những câu văn miêu tả tình cảm của chú Tư với chiếc xe 
- Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả 
- Y/c HS rèn viết chữ khó 
- GV đọc bài 
- GV đọc
- GV nhận xét nhắc nhở HS cần rền viết nhiều để ôn thi cho tốt 
- HS lần lượt đọc bài 
- HS khác nhận xét bạn đọc 
- HS trả lời câu hỏi 
+ Vành láng bong, so ro, cái giẻ, ngựa sắt
+ HS rèn viết chữ khó 
+ HS viết bài
+ HS soát lại bài. Đổi vở chấm chéo 
 Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)	ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN 
I/ Mục tiêu: 
Nhằm ôn luyện và tự kiểm tra lại kĩ năng làm ba của mình về dạng bài “Miểu tả đồ vật”
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS có thể viết 1 bài tập làm văn miêu tả với 1 trong các đề sau:
+ Miêu tả chiếc áo bạn mặc đi học hôm nay 
+ Miêu tả chiếc cặp sách của em 
+ Tả một dụng cụ học tập mà em yêu thích nhất 
+ Tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất 
- GV giám sát và giúp đỡ HS yếu làm bài 
- Dặn dò: Về ôn tiếp để làm bài thi cho tốt 
- HS chọn 1 trong những đề trên rồi làm bài 
 Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Chính tả + luyện từ và câu
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS ôn luyện lại kiến thức đã học về câu kể và mẫu câu: Câu kể ai làm gì?
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Y/c HS nêu lại: Câu kể là gì? Cho ví dụ.
* Tổ chức trò chơi: Thi đặt câu kể trong vòng (5 phút)
- Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng ngữ pháp nhóm đó thắng 
- GV tổng kết câu của các nhóm 
- Công bố kết quả thi đua
* Y/c HS đặt câu theo mẫu câu: Câu kể ai làm gì? 
* Dặn dò: Về ôn lại những mẫu câu các em đã học để chuẩn bị thi tốt 
- HS nhắc lại và lần lượt nêu ví dụ 
+ Em là đội viên
+ Bạn Nga rất chăm chỉ học tập 
- HS chia làm 4 nhóm lớn. Từng nhóm thi đua nhau đặt câu kể vào bảng phụ rồi treo bảng phụ lên bảng 
- Đại diện các nhóm đọc câu kể nhóm mình đã đặt 
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS lần lượt đặt câu theo mẫu sau đó lần lượt tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu em đã đặt 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC) 	ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu:
Ôn tập củng cố lại dạng bài “miêu tả đồ vật” – HS ôn lại cách lập dàn bài - mở bài, kết bài 
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS nhắc lại 
+ Thế nào là miêu tả?
+ Theo em bài văn miêu tả đồ vật gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Em có thể mở bài theo mấy cách?
+ Kết bài theo kiểu nào?
+ Trong phần thân bài nên tả phần nào trước ? Phần nào sau?
- Y/c HS lập dàn bài tả một vật mà em yêu thích rồi dựa vào dàn bài lần lượt viết bài văn theo dàn bài dã lập 
- GV giúp đỡ 1 số em yếu làm bài 
- HS lần lượt trả lời và nhắc lại 
+ Gồm có 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài
+ 2 cách: trực tiếp hay gián tiếp 
- HS trả lời:
- Khái quát toàn bộ đồ vật rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật 
- Lập dàn bài rồi tả một đồ vật mà em yêu thích nhất 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc