Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 15

Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
	 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011	
TẬP ĐỌC: 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,
Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
- HS đọc câu hỏi 3. 
 * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều 
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi.
- HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 - 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TOÁN : 
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
MỤC TIÊU: 
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Hoàn thành cả 3 bài tập.
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
 - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). 
 - Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận. 
 - HS thực hiện tính 320 : 40. 
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 - Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 - GV nêu kết luận. 
 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3a
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Bằng 8. 
- Cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- HS nêu lại kết luận. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
- HS thực hiện tính. 
- ....= 80 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xét. 
- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS cả lớp.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Chính tả ( Nghe - viết )
 	 .
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
GDMT-Liên hệ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn .
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b . 
* GDBVMT:Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. CHUẨN BỊ:
 - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
III. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Chiếc áo búp bê - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp 3 từ có vần s/x.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài Cánh diều tuổi thơ.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Gọi HS đọc đoạn văn - tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. 
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả
Bài tập 2a: Trò chơi: thi điền chữ nhanh.
- GV tổ chức cho HS chơi 
Cách chơi: 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức.
- GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng / Sai
- Nhóm có điểm nhiều là thắng
- GV nhận xét
Hoạt động cả lớp
- Theo dõi - Đọc đoạn văn.
- HS ghi vào bảng: mềm mại, phát dại, trầm bổng.
- Đọc thầm lại đoạn văn . 
- Viết bài vào vở .
- Soát lại, chữa bài .
Hoạt động tổ nhóm
- Đọc yêu cầu và mẫu câu.
- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức 
- Cả lớp nhận xét , bổ sung tên những trò chơi chưa có.
4. Củng cố : - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các từ có hai tiếng tiếng có âm đầu ch/tr ( hay hỏi/ngã).
- Chuẩn bị : Nghe – viết Kéo co.
TOÁN: 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) 
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
 * Phép chia 672 : 21 
 + Đi tìm kết quả 
- HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả. 
 - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia.
 + Đặt tính và tính. 
 - GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 
 - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 
 - Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
 - Chúng ta lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. 
 - HS thực hiện phép chia. 
 - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. 
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.
 * Phép chia 779 : 18 
 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính.
 - GV theo dõi HS làm. 
 - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
 ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
 * Tập ước lượng thương 
 - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. 
 - GV viết các phép chia sau :
 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21
 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. 
 + GV cho HS ứng dụng thực hành 
 + HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp 
 - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. 
- G ...  :
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chỗ rỗng của mọi vật .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm .
- Làm thí nghiệm theo các bước :
+ Thảo luận và đưa ra giả thiết: Xung quanh ta có không khí.
+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK.
+ Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm .
- Làm thí nghiệm theo nhóm :
+ Thảo luận , đặt ra các câu hỏi : 
@ Trong túi ny lông có không khí không ?
@ Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì ?
@ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì ?
+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK .
+ Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên .
Hoạt động lớp
- Quan sát hình 5 / 63 nêu khái niệm về khí quyển 
- Phát biểu .
4. Củng cố : - Đọc mục bạn cần biết .
	- Giáo dục HS có ý thức nhận biết không khí hiện diện quanh ta .
-Nhận xét lớp. 	
- Nhắc nhở xem lại bài , thực hành nhận biết không khí hiện diện quanh ta .
- Chuẩn bị Không khí có những tính chất gì ?
Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: 
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị đồ chơi 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 
 b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc y/c và gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gị HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có )
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
c. Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.
- 2 HS đọc dàn ý.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. 
- Tự làm bài.
- 3 HS trình bày kết quả quan sát.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Toán
	 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt).
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư ) .
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
 - Phấn màu .bảng con, 
III. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Luyện tập .
	- HS bắt thăm thực hiện một trong hai phép tính sau: 4647 :82 ; 4935 : 44
	- Nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia .
a) Trường hợp chia hết : 
- Ghi phép chia ở bảng : 10105 : 43 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng:
 Tính từ trái sang phải .
* Có 3 lượt chia
* Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia.
* Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ nhẩm .
- Hướng dẫn thử lại. 128 x 43 = 10105 
- Chốt lại 
b) Trường hợp chia có dư :
- Ghi phép chia ở bảng : 26345 : 35 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng .
- Hướng dẫn thử lại. 752 x 35 + 25 = 26345
- Chốt lại
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Bài 1 :Đặt tính rồi tính
+ Yêu cầu HS tính trên bảng con
+ Lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Bài 2 ( Nếu còn thời gian ) : Giải toán.
+ Đưa ra đề bài .
+ Yêu cầu HS trao đổi theo cặp tính và nêu đáp án.
+ Yêu cầu HS nhận xét . 
+ Chữa bài. 
Hoạt động lớp .
- HS lên bảng, lớp làm vào phiếu.
 10105 43
 150 128
 215
 00
 10105 : 43 = 128 
- HS đọc lại cách đặt tính.
- Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng :
 26345 35
 184 752
 095
 25
26345 : 35 = 752 ( dư 25)
- HS đọc lại cách đặt tính.
Hoạt động lớp .
- Đặt tính rồi tính . 
- Lên bảng chữa bài - Nói cách làm.
- 1 em đọc đề bài . 
- Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải.
- 2 cặp trình bày bài làm .
- Chọn cách giải tiện nhất.
4. Củng cố : 	- Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số .
5. Nhận xét – Dặn dò: : 
-Nhận xét lớp. 
-Về làm lại bài 1 / 84
	-Chuẩn bị: Thương có chữ số 0.
ĐỊA LÍ : 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
 * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Qui trình sản xuất đồ gốm.
 - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hình minh họa trong SGK; Bản đồ, lược đồ VN & ĐBBB;......
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC :
 - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
 - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài :
 3/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? 
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
 + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
 *Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
 + Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
 - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. 
 - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống.
 4/ Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
 - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH:
 + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
 4. Củng cố :
 - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
 - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
 - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng.
 - Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 6. 
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả quan sát:
 + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
 + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS kể.
- HS thảo luận.
 + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.
- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS trả lơì câu hỏi.
- HS cả lớp.
Kĩ thuật 
 	CẮT , KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:	
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học .
* Không bắt buộc HS nam thêu .
* Với HS khéo tay : Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS .
- Yêu thích sản phẩm do mình làm được .	
II. PHƯƠNG TIỆN:
 - Tranh quy trình của các bài trong chương .
 - Mẫu khâu , thêu đã học .
 - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : Thêu móc xích (T2) Nhận xét việc thực hành tiết trước .
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương .
- Đặt câu hỏi và gọi một số em nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu và các mũi thêu.
- Nhận xét , sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt , khâu , thêu đã học.
Hoạt động 2: Thi đua nêu quy trình thực hiện các kĩ thuật cắt , khâu , thêu đã học 
- Chia các nhóm và giao nhiệm vụ , tranh quy trình 
- Nhận xét , bổ sung thêm .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại các loại mũi khâu , thêu đã học .
- Một số em phát biểu .
- Các em khác có ý kiến .
Hoạt động lớp .
- Các nhóm thảo luận . 
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm trình bày đúng , đầy đủ nhất .
4. Củng cố : 
	- Nêu lại nội dung đã ôn tập .
	- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được .
5. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét lớp. 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- Chuẩn bị:Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tt) 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 15 chuan.doc