Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 6

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 6

TOÁN

SỐ 10

I/ Mục tiêu:

- Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10; đọc, đếm được từ 0 đến 10; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.

II/Chuẩn bị:

- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, trong VBT

- HS: Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.

III/Các hoạt động dạy học.

1/.Bài cũ:

- Gọi 2 HS K,TB lên bảng làm bài tập 4 trong SGK (Trang 35 )

- GV nhận xét cho điểm.

2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài.

* HĐ1: Giới thiệu số 10.

Bước 1: Lập số 10.

- GV cho HS lấy ra 9 que tính và hỏi.

? Có mấy que tính.

- GV lấy thêm 1 que nữa và hỏi.

? Có 9 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính. (HS: TB trả lời 10 que)

- GV cho HS K, G, nhắc lại ; 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính.

- GV cho HS lấy ra 9 chấm tròn, lấy thêm một chấm tròn nữa và hỏi:

? Có tất cả mấy chấm tròn (HS trả lời 10 chấm tròn).

- HS nhắc lại: Chín chấm tròn thêm 1chấm tròn là 10 chấm tròn .

- GV cho HS quan sát mô hình trên bảng.

? Có bao nhiêu quả cam. (HS trả lời 9 quả cam ).

? Thêm 1 quả cam nữa hỏi có tất cả mấy chấm tròn.

 

doc 18 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6 
 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
toán
Số 10
I/ Mục tiêu:
- Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10; đọc, đếm được từ 0 đến 10; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
II/Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, trong VBT
- HS: Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con...
III/Các hoạt động dạy học.
1/.Bài cũ:
- Gọi 2 HS K,TB lên bảng làm bài tập 4 trong SGK (Trang 35 )
- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu số 10.
Bước 1: Lập số 10.
- GV cho HS lấy ra 9 que tính và hỏi.
? Có mấy que tính.
- GV lấy thêm 1 que nữa và hỏi.
? Có 9 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính. (HS: TB trả lời 10 que)
- GV cho HS K, G, nhắc lại ; 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính.
- GV cho HS lấy ra 9 chấm tròn, lấy thêm một chấm tròn nữa và hỏi:
? Có tất cả mấy chấm tròn 	(HS trả lời 10 chấm tròn).
- HS nhắc lại: Chín chấm tròn thêm 1chấm tròn là 10 chấm tròn .
- GV cho HS quan sát mô hình trên bảng.
? Có bao nhiêu quả cam.	 (HS trả lời 9 quả cam ).
? Thêm 1 quả cam nữa hỏi có tất cả mấy chấm tròn.
- GV cho HS Y, TB, nhắc lại: 9 quả cam thêm 1 quả cam là 10 .
- GV cho HS quan sát mô hình và nêu: Có 9 con bướm thêm 1con bướm là 10 con bướm.
- G V nêu: Các nhóm này đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đó .
Bước 2: Giới thiệu chữ số 10 in và 10 viết .
- GV treo mẫu chữ số 10, nêu “ Đây là chữ số 10” và hỏi:
? Chữ số 10 gồm có mấy chữ số ghép lại ? Đó là những số nào ? (HS K, G, trả lời HS Y, TB, nhắc lại).
GV kết luận: Chữ số 10 gồm có 2 chữ số chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc (mười ). HS đọc theo nhóm, cá nhân, lớp.
Bước3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đén 10.
- GV cho HS đọc từ 0 đến 10 và từ 10 về 0: HS đọc cá nhân, nhóm , lớp .
	? Số nào đứng liền sau số 9. 	(HS K, TB trả lời số 10).
? Số nào đứng liền trước số 10. 	(HS K, TB trả lời số 9).
*HĐ 2: HD HS làm bài tập rong vở bài tập .
Bài: GV nêu y/c bài tập HS tự viết số 10 vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS Y, TB .
Bài 2: GV nêu y/c bài tập và HD HS làm bài: HS cả lớp quan sát và đếm số sau đó ghi kết quả vào ô vuông tương ứng với bức tranh đó. HS làm vào vở BT. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi bài để kiểm tra kết quả bài làm của nhau. Gọi một số HS nêu kết quả vừa làm. GV nhận xét .
Bài 3: GV nêu y/c bài tập HS K, G nhắc lại.
- GV gọi HS K, G nêui cách làm . Gọi 2 HS TB, Y lên bảng làm . HS dưới lớp làm vào vở BT. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 4: GV nêu y/c bài tập, 1 HS K nhắc lại đề bài. HS G nêu cách làm . HS TB, Y nhắc lại.
- HS cả lớp làm bài vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS Y, TB. GV thu bài chấm và nhận xét.
3/ Cũng cố, dặn dò .
? Chữ số 10 gồm có mấy chữ số ghép lại ?. (HS Y, TB trả lời).
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết 22.
.
học vần
 bài 22: p - ph - nh
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được: p - ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: p - ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Luyện nói từ 1- 2 câu theo chủđề: chợ, phố, thị xã .
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk.
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 HS lên đọc củ sả, rổ khế , 1 hs đọc câu ứng dụng.
- HS lớp viết vào bảng con từ kẻ ô 
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện chữ .
? Tìm chữ p trong bộ chữ. (HS: đồng loạt tìm ghép). GV quan sát nhận xét. 
? Chữ p gồm những nét nào ? (HS : trả lời :Chữ p gồm một nét sổ thẳng và một nét tròn) 
 ? Tìm chữ ph trong bộ chữ . (HS :đồng loạt tìm ph ghép)
- GV quan sát nhận xét .
 - GV viết chữ ph lên bảng và hỏi:
? Chữ ph được ghép bởi những con chữ nào ? (HS trả lời chữ p và chữ h. HS nhắc lại )
 ? So sánh chữ ph và p : (HS trả lời )
*HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng.
Phát âm
- GV phát âm mẫu ph: (môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra nhẹ không có tiếng thanh). (HS K phát âm trước, TB, Y phát âm lại. HS phát âm, cá nhân, nhóm , lớp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
	Đánh vần:
? Muốn có tiếng phố ta phải thêm âm và dấu gì. (HS: trả lời).
- HS dùng bộ chữ để ghép (HS: Cả lớp ghép, 1 HS G lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
? Phân tích tiếng phố. ( HS: K phân tích, TB, Y nhắc lại).
- Đánh vần tiếng phố. (HS: K đánh vần, TB, Y đánh vần lại) 
- HS đánh vần theo cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
*HĐ 3 : Đọc tiếng ứng dụng.
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại).
	? Gạch chân những tiếng chứa âm vừa học. 	(2 HS lên bảng thi gạch).
- Cho HS đọc cả lớp , nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS.
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng: phở bò, phá cỗ, nho khô nhổ cỏ.	
	* nh ( quy trình tương tự).
*HĐ 4:Hướng dẫn viết chữ trên.
	Hướng dẫn viết chữ p, ph.
- GV viết mẫu chữ p, ph vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: Cả lớp quan sát). 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ p, ph .
- HS cả lớp viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Giải lao chuyển tiết 2
* KT bài tiết 1.
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các âm, từ và tiếng ứng dụng mới học ở tiết 1. (HS: Đọc cá nhân, nhóm cả lớp).
- Gọi HS TB, Y luyện đọc. HS K theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng:
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa cho HS. 
	? Tìm và gạch chân những tiếng chứa âm vừa học. (HS K tìm).
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS K đọc lại).
*HĐ2: Luyện nói.
- HS K, G đọc tên bài luyện nói: chợ, phố, thị xã. (HS: TB, Y đọc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ cảnh gì. 	(HS: Y, TB trả lời).
? Nhà em có gần chợ không.	(HS: Trả lời ).
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Cho HS luyện nói trước lớp. (HS: Các nhóm lần lượt luyện nói). GV nhận xét. 
*HĐ3:Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết p, ph, phố, nh, nhà vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ ph và chữ ô...G V nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. 
? Thi tìm những tiếng chứa âm p, ph, nh vừa học. (Cả lớp cùng tìm)
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập, chuẩn bị bài: 23.
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 
học vần
 bài 23: g - gh
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được:g, gh và gà ri, ghế gỗ; từ và câu ứng dụng
- Viết được:g, gh và gà ri, ghế gỗ.
- Luyện nói 1- 3 câu theo chủ đề: gà gi, gà gô.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk	
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi HS đọc bài 22 và HS viết tiếng: lê, hè câu ứng dụng Bài 22. GV nhận xét và cho điểm .
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện chữ .
? Tìm chữ g trong bộ chữ. (HS: Cả lớp tìm ghép). GV quan sát nhận xét.
? So sánh g với a (HS K trả lời HS Y, TB nhắc lại )
*HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. 
Phát âm:
- GV phát âm mẫug: (gốc lưỡi nhích về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh).(HS K, phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm cả lớp, cá nhân). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
	Đánh vần:
? Muốn có tiếng gà ta phải thêm âm và dấu gì. ( HS Y,TB trả lời).
- HS dùng bộ chữ để ghép (HS cả lớp ghép, 1 G lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
? Phân tích tiếng gà. ( HS K, G phân tích, TB, Y nhắc lại)
- Đánh vần tiếng gà. (HS K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) 
- HS đánh vần cá nhân, nhóm , lớp.
- GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS.
 gh ( quy trình tương tự).
*HĐ 3: Đọc tiếng ứng dụng.
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (2 HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại).
-Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa âm vừa học: (2 HS TB lên bảng gạch).
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề ...
- GVđọc mẫu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm , lớp .
*HĐ 4 : Hướng dẫn viết chữ.
	Hướng dẫn viết chữ g.
- GV viết mẫu chữ g lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. (HS cả lớp quan sát). 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ g .
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 Hướng dẫn viết tiếng gà .
- GV viết mẫu tiếng gà trên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết. (HS cả lớp quan sát) 
- HS viết vào bảng con: gà. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét.
	 gh ( quy trình tương tự).
tiết 2
* KT bài tiết 1.
*HĐ1: Luyện đọc.
- HS luyện phát âm, từ toàn bộ bài đã học ở tiết học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp).
- Gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dỏi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
-Tìm những tiếng chứa âm vừa học .(HS K,G tìm trước HS Y, TB nhắc lại).
- GV chỉnh sửa cho HS. 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS đọc lại).
*HĐ2: Luyện nói.
- HS G đọc tên bài luyện nói: gà gô, gà ri. (HS: TB, Y đọc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ những con vật nào. 	(HS trả lời: Gà ri và gà gô).
? Vậy gà gô sống ở đâu. 	(HS trả lời: Gà gô sống ở nhà hay trên đồi).
? Em có thể tên 1 số loại gà mà em biết. 	(HS trả lời: Gà ri, gà gô... ).
? Theo em gà thường ăn thức ăn gì. 	(HS trả lời: Ăn lúa, gạo...).
- GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp (HS: Các cặp lần lượt luyện nói). GV nhận xét .
*HĐ3: Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết g, gh, gà ri, ghế gỗ vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ g và h, chữ g và chữ a... GV nhận xét và chấm bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng . 
? Tìm những tiếng chứa âm g, gh vừa học. (Cả lớp cùng tìm).
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập, chuẩn bị bài 24.
.
toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, Cấu tạo của số 10.
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng phụ bài tập 3, 5.
- HS: Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con...
III/Các hoạt đ ...  quan sát 
-GV cho HS dùng ngón tay trỏ viết vào không trung chữ ng. 
- HS viết vào bảng con . GV nhận xét và sửa lỗi cho HS .
 Hướng dẫn viết tiếng ngừ .
- GV viết mẫu tiếng ngừ lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết. (HS cả lớp quan sát) 
- HS viết vào bảng con : ngừ . GV quan sát giúp đỡ HS TB ,Y . GV sửa lỗi và nhận xét (chú ý: Nét nối giữa n và g, dấu huyền đặt trên chữ ư ).
 * ngh (quy trình tương tự ). 
tiết 2
*KT bài tiết 1.
*HĐ1: Luyện đọc
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 Đọc câu ứng dụng. 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì ? (HS: Vẽ chị Kha và bé Nga ) 
- GV giới thiệu câu ứng dụng: nghỉ hè,chị kha ra nhà bé nga.
- HS đọc đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
*HĐ3:Luyện nói . 
HS K đọc tên bài luyện nói: bê, bé nghé.
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý sau :
 ? Trong tranh vẽ gì. (HS trả lời vẽ 1em bé đang chăn bê).
 ? Con bê là con của con gì ? Nó có màu gì. (HS : Con bê là con của con bò, nó có màu vàng, tráng, đen...).
 ? Con nghé là con của con gì. (HS : Con của trâu).
 ? Con bê và con nghé thường ăn gì. (HS: ăn cỏ).
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Cho HS luyện nói trước lớp. (HS các nhóm lần lượt luyện nói ).
- GV nhận xét tuyên dương 1số nhóm thực hiện tốt.
*HĐ2: Luyện viết.
- HD HS tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi... GV nhận xét và chấm một số bài.
3/Củng cố, dặn dò :
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng. 
 	? Hãy tìm những tiếng chứa âm vừa học. (Tất cả HS cùng tìm).
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 26.
toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
II/Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dug bài tập BT 1 và 5.
- HS : Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con...
III/Các hoạt động dạy học.
1/.Bài cũ: 
	- Gọi 2 HS K lên bảng làm bài tập 4 trong SGK. (Trang 41).
	- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài ( Trực tiếp).	 
*HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
	Bài 1: GV nêu y/c bài tập, HS Y, TB nhắc lại.
- GV treo bảng phụ và HD HS cách làm bài.
- GVhướng dẫn HS dựa vào thứ tự từ bé đến lớn của các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào vào ô trống.
- GV gọi 3 HS 2TB, 1Y lên bảng làm, ở dưới làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS TB, Y. GV và HS nhận xét.
GV kết luận: Củng cố về thứ tự của mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10. 
 	Bài 2: GV nêu y/c bài tập, HS TB nhắc lại.
- GV gọi HS K, G nêu cách làm .
- GV gọi 4 HS TB, Y lên bảng làm, ở dưới lớp làm vào VBT. (HS TB, Y làm 3 ). GV giúp đỡ HS Y, TB.
- Cho HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. GV và HS nhận xét.
Bài 3: GV nêu y/c bài tập, HS, TB nhắc lại .
- GV cho HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 10 từ 10 về 0 và dựa vào thứ tự này để HS diền số thích hợp vào ô trống.
- GV gọi HS nêu kết quả. GV và HS nhận xét.
 	Bài 4: GV nêu y/c bài tập HS nhắc lại. GV HD HS làm bài.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GVcho HS dựa vào thứ tự của các số từ bé đến lớn để HS xếp thứ tự 
b.Theo thứ tự từ bé đến lớn 
- GV HD HS dựa vào thứ tự của các số từ lớn tới bé để viết theo thứ tự 
- Gọi 2HS lên bảng làm ,ở dưới lớp làm vào VBT .GV giúp đỡ HS Y,TB. GV và HS nhận xét .
GV kết luận: So sánh các số trong phạm vi 10.
 	Bài5: GVHD về nhà làm.
GV kết luận: Giúp HS nhận biết về các hình đã học.
3/ Củng cố, dặn dò. 
- GV cho HS đếm các số từ 1 đến 10 và ngược lại .
- Dặn HS về nhà học bài để ttiết sau kiểm tra.
Thực hành lv
Bài:22, 23, 24
Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành: p, ph, nh, phở, nho; g,gh, gà ri, ghi nhớ, q, qu,gi, quả, giỏ.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
Học sinh khá viết hết các bài.
Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
 p, ph, nh, phở, nho; g,gh, gà ri, ghi nhớ, q, qu,gi, quả, giỏ.
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con.
Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
. 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
học vần
 bài 26 : y – tr
I/ Mục tiêu
- HS đọc được: y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: y, tr, y tá, tre ngà.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: lá cờ.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk
	- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 HS đọc từ ứng dụng (Bài 25).; viết bài
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
 Giới thiệu bài. (qua tranh).
*HĐ1: Nhận diện chữ.
- GV viết chữ y và hỏi:
- Tìm chữ y trong bộ chữ . (HS: cả lớp cùng tìm ghép). GV quan sát nhận xét.
? Hãy so sánh chữ y và chữ u. (HS K trả lời).
*HĐ 2: Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng.
Phát âm:
- GV phát âm mẫu y: (miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê). HS K, phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm cả lớp . GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
	Ghép tiếng và đánh vần:
- Chữ y trong bài đứng một mình tạo nên tiếng y.
- HS dùng bộ chữ để ghép tiếng y (HS cả lớp cùng ghép, 1 G lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
- Đánh vần tiếng y. (HS: K đánh vần, TB, Y đánh vần lại). 
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
- GV HD học sinh dọc trơn từ khoá: y tá. (HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân). GV chỉnh sữa phát âm và nhịp đọc trơn cho HS.
 tr ( quy trình tương tự).
*HĐ 3: Đọc tiếng, từ ứng dụng.
- GV viết các tiếng, từ ứng dụng lên bảng. (2 HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại).
-Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa âm vừa học. (2HS TB lên bảng gạch chân từ y, ý, trê, trí).
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ một số tiếng: y tế, chú ý, cá trê...
- GV đọc mẫu. HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp.
*HĐ 4 : Hướng dẫn viết chữ.
	Hướng dẫn viết chữ y
- GV viết mẫu chữ y vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS quan sát). 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ y.
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 	 tr ( quy trình tương tự).
tiết 2
* KT bài tiết 1.
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại toàn bộ bài trên bảng. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp).
- Cho HS TB, Y luyện đọc, HS: K theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng	:	
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
	? Trong tranh vẽ gì. 	(HS: Trạm y tế, người mẹ...)
	? Em bé được mẹ bế đi đâu. 	(Em bé được mẹ bế vào chạm y tế).
- HS K đọc trước, HS TB, Y đọc lại. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa cho HS. 
- Tìm những tiếng chứa âm vừa học. (HS: K tìm trước, Y, TB nhắc lại).
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS đọc lại).
*HĐ3: Luyện nói.
 ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì: nhà trẻ. (HS: K đọc tên bài luyện nói HS TB, Y đọc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ gì. 	(HS: Các em bé ở nhà trẻ ).
? Các em đang làm gì. 	(HS: V ui chơi )
? Người lớn nhất trong tranh gọi là gì.	(HS: Cô trông trẻ )
- GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp (HS: Các cặp lần lượt luyện nói). GV nhận xét .
*HĐ2: Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết y, y tá, tr, tre ngà vào vở tập viết. 
	Chú ý: nét nối giữa t và r, tr và e
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi...G V nhận xét và chấm bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. 
? Hãy tìm những tiếng chứa âm vừa học
- Dặn HS học lại bài và, chuẩn bị bài 27.
.
tự nhiên xã hội
bài 6: chăm sóc và bảo vệ răng
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phòng sâu răng 
- Biết chăm sóc răng đúng cách.
II/ Các KNS cần giáo duc :
Kĩ năng tự bảo vệ : chăm sóc răng ;- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III/ Chuẩn bị:	
- GV Bàn chải người lớn, trẻ em, kem đánh răng.
- HS: Bàn chải, kem đánh răng.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
- GV gọi 1HS trả lời câu hỏi:
? Vì sao giữ gìn vệ sinh thân thể. (HS K trả lời). GV nhận xétcho điểm .
2/ Bài mới:	
Khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh, ai khéo”.
- GV HD và phổ biến quy tác chơi. HS thực hiện chơi.
- Kết thúc trò chơi GV cộng bố đội thắng, đội thua và cho Hs nêu lý do thắn hoặc thua của đội mình.
 	Giới thiệu bài mói: Chăm sóc và bảo vệ răng
*HĐ1: Làm việc theo cặp. 
	Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ, răng đẹp; thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc răng thiếu vệ sinh.
	CTH: 
	Bước 1: 
- GV hướng dẫn 
+ Hai HS quay mặt vào nhau, lần lượt từng người quan sát hàm răng của nhau.
+Nhận xét hàm răng của bạn em như thế nào. 
- HS làm việc theo cặp. 
 Bước 2: Gọi một số nhóm trình bày kết quả quan sát của mình. GV nhận xét. 
 	GV kết luận: GV vừa nói vừa cho cả lớp quan sát mô hình răng .
 *HĐ2: Làm việc với SGK.
 	Mục tiêu: HS nên làm gì và không nên làm gì đẻ bảo vệ răng .
 	CTH :
Bước 1:
- GV hướng dẫn .
+ Quan sát các hình ở trang 14, 15 SGK 
+ Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng ,việc làm nào sai ? Tại sao ? 
- HS (theo cặp) làm việc theo cchỉ dẫn của GV.
 	Bước 2:
- GV nêu câu hỏi .
+Trong từng hình, các bạn đang làm gì ?
+Việc làm nào của các bạnlà đúng ,việc làm nào sai ?
- GVgọi 1số HS trả lời. Các HS khác và GV bổ sung .
 	Kết luận: GV tóm tắt lại ý chính cho từng câu hỏi .
 3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nêu câu hỏi: 
? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng .
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT và chuẩn bị bài 7.
sinh hoạt
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: “con thỏ” .
- Phổ biến nội dung tuần tới:
+ Về nhà học ôn bài vào thứ 7, cn, ôn bài tốt.
+ Làm vệ sinh cá nhân sạch sẽ.; nói bố mẹ đóng góp các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHAT T 6.doc