Kế hoạch bài dạy Tuần 17 ngày 2 buổi - Lớp 4

Kế hoạch bài dạy Tuần 17 ngày 2 buổi - Lớp 4

Tiết 1: Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ Mục tiêu:

1- Đọc diễn cảm bài văn

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù,sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

(trả lời đượccác câu hỏi trong SGK)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 27 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 17 ngày 2 buổi - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 13 tháng 1 2năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
ngu công xã Trịnh Tường
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn 
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù,sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
(trả lời đượccác câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng đốt rừng làm nương rẫy.
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
Tiết 2: Toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
BT cần làm bài 1(a) bài 2(a);bài 3.(HSkhá giỏi làm thêm bài 2b;bài 4)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính(HS khá giỏi làm thêm bài 2b)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Chữa bài.
*Kết quả:
5,16
*Bài giải:
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
	Tiết 5: Địa lý
Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
	-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 -Biết chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của nước ta.
 -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như:địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất và rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
	2.2-Ôn tập:
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
-Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
Tiết 6: Chính tả (nghe – viết)
 Người mẹ của 51 đứa con
 I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1) .
 -Làm được BT2
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 	-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
Tiết 7: Toán
Ôn: Giải toán về tỷ số phần trăm.
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:Tìm tỷ số % của các cặp số:
3:4; 4:5; 8:5; 5:8 ;12:25; 136:50
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 :
Một cửa hàng buổi có 600 kg gạo.Buổi sáng bán được 15% buổi chiều bán được18%số gạo đó.Hỏi số gạo còn lại là bao nhiêu kg?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: 
-HS làm bài,chữa bài;nhận xét
.
*Bài tập 3:
Một cửa hàng bán vải được 2160 000đ
Tính ra cửa hàng lãi đuợc8%so với tiền vốn.hỏi cửa hàng lãi được bao nhiêuđồng.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
75%;80%;160%;62,5%;48%;272%.
*Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
*Bài giải:
Tổng số %gạo đã bán được là.
15%+18%=33%
Tỷ số % gạo còn lại là.
100%-33%=67%
Số gạo còn lại là.
600:100x67= 402(kg)
 Đáp số:402kg
*Bài giải
So với tiền vốn thì tiền bán vải bằng:
100%+8%=108%(tiền vốn)
Tiền lãi của cửa hàng là.
2160 000x8:100= 172 800(đồng)
Đáp số:172 800đồng
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 5: Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ 
nhiều nghĩa, từ đồng âm).
	-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài 1:Phân loại cấ từ trong hai khổ thơ sau theo cấu tạo của chúng rồi ghi vào chỗ trống thích hợp trong bảng:
Cô giáo lớp em
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hoa nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi 
Những điểm mười cô cho
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
..
.
Bài 2: Đọc hai khổ thơ trên 
a/Tìm từ đồng nghĩa với các từ:ghé,xem,yêu thương,ngắm.
b/Các từ ghé,ấm được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Hãy miêu tả nghĩa của từ này trong khổ thơ.
Bài 3>Phâ ...  hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
Tiết 2: Toán
hình tam giác
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
*Bài tập 3 (86): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Kết quả:
S tam giác ADE = S tam giác EDH
S tam giác EBC = S tam giác EHC
Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ôn tập về câu
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
-Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại các kiểu câu đã được học.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 
-GV chép đề bài lên bảng:
đọc đoạn văn xếp câu kể vào bảng phân loại ở bên dưới:
Ngôi nhà lạ.
(1)Mọi ngôi nhà đều đứng yên một chỗ,nhưng ngôi nhà này biết đi.(2)Nólà ngôi nhà bằng sắt,màu xanh.(3)Nền nhà của nó là bốn bánh cao su đặc.(4)Các cô các bác công nhân đến làm việcở đâu thì ngôi nhà được kéo đi ở đó.(5)Buổi trưa,các cô các bác dựng chổi xung quanh.(6)Các cô ăn cơm xong ngủ một giấc ngon lành.(7)Ngôi nhà độc đáo và đáng nhớ quá.(8)Nó giản dị như chính cuộc đời của các cô.
a.ai làm gì?
b.ai như thế nào?
c.ai là gì?
*Bài 2:(bài tập 1trang 76 sàch TV nâng caolớp 5)
GVchép bài lên bảng.
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? 
*Lời giải 
a.ai làm gì?
b.ai như thế nào?
c.ai là gì?
1);(4);(5);(6)
(7);(8)
(2);(3)
*Lời giải
Câu hỏi :Chú gác ở đây à?
-câu kể:Vừa lúc đó chị đại đội trưởng đi tới.
-câu cảm:Nha sung sướng quá!
-câu cầu khiến:Cụ cho cháu xem giấy ạ.
*Dựa vào nội dung câu và dáu câu,và các từ ngữ chuyên dụng để nhận biết kiểu câu.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
 Ngu công xã trịnh trường.
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi đoạn 1 bài Ngu Công Xã Trịnh Trường (BT1) .
 -Làm được BT chính tả theo yêu cầu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết
-?Ông Lìn đã làm gì để đưa được nước về thôn?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho 
HS viết :Bát Xát;ngoằn ngoèo;Phàn Phù Lìn;Phìn Ngan
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Đào mương dẫn nước về thôn. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1trang 22 sách TV nâng cao lớp 5.
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.(BT2 trang 23 sách TV nâng cao lớp 5)
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 	-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
Tiết 6: Âm nhạc
Ôn tập 2 bài hát: 
 Reo vang bình minh.
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Ôn tập đọc nhạc số 2
I/ Mục tiêu.
 -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca Tập biểu diễn hai bài hát,kết hợp với các hoạt động..
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh
-GV hát mẫu lại bài hát: “Reo vang bình minh”
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: 
+Nhóm 2:
+Nhóm 1:
+Nhóm 2: 
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Reo vang bình minh . Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 7: Toán
 Ôn tập Giải bài toán về tỷ số phần trăm.
I/Mục tiêu:
Ôn tập củng cố về giải toán tỷ số phần trăm.
Học sinh giải được các dạng toán tỷ số phần trăm.
II/Hoạt động dạy học:
1.Nhắc lại các dạng bài toán về tỷ số phần trăm và cách giải:
2. Luyện tập.
Bài 1.Một người bán hàng được lãi bằng 20% giá bán hàng.Hỏi người đó được lãi bao nhiêu % giá vốn.
Bài 2.Một cửa hàng định mua hàng vào bằng 75% giá bán.Hởicả hàng đó định bán bằng bao nhiêu % giá mua.
Bài 3.diện tích hình chữ nhật tăng (hay giảm)bao nhiêu % nếu tăng chiều dài20% và giảm chiều rộng 20%? 
*hướng dẫn HS giải(bài 1).
-Nếu bán được 100% thì trong đó có 20% tiền lãi và 80% tiền vốn.
Vậy 100% tiền vốn thì lãi là bao nhiêu?
Tìm 1% tiền vốn có bao nhiêu %tiền lãi?
Sau đó tìm 100%.
*Hướng dẫn giải bài 2.
Nếu bán 100%thì trong đó có 75% tiền vốnvà 25% tiền lãi.
Vậy mua 100% thì sẽ bán là bao nhiêu?
Tìm 1% tiền vốn thì bán với giá bao nhiêu? sau đó tìm 100% tiền mua.
*Hướng dẫn giải bài 3.
Nếu chiều dài tăng 20% thì được 120%chiều dài cũ;chiều rộng giảm 20% thì còn lại 80% chiều rộng cũ 
Diện tích sẽ là:120%x80%=96%diện tích
Vậy diện tích giảm 100%-96%=4%
3.Chấm chữa bài.
4.nhận xét giờ học ra BT về nhà.
Tiết 8 Tập làm văn(BG-PK)
ôn Luyện về viết đơn
I/ Mục tiêu:
	+ củng cố về cách viết và trình bày một lá đơn theo yêu cầu;Viết được một lá đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức đủ nội dung cần thiết. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại biên bản về việc cụ Un trốn viện.
	2-Dạy bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn luyện cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn..
	2.2-Hướng dẫn HS lài tập:
*Bài tập 1: Em hãy viết đơn xin học theo mẫu:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung mẫu đơn.
-Mời 1 HS đọc đơn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
-GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
-Mời một số HS đọc đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:Hãy viết đơn xin học môn tự chọn.(tiếng anh; âm nhạc;mỹ thuật;.) 
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
-GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục 
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
-HS đọc.
-HS làm bài vào phiếu học tập.
-HS đọc đơn.
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn xin học môn tự chọn.
-Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường Tiểu học Phố Ràng I.
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày lí do làm đơn.
+Lời hứa. Lời cảm ơn.
+Chữ kí của HS và phụ huynh.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
	-Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 17 ngay 2 buoi Lop A.doc