Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 22

Tiết 1 Tập đọc:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 33 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
----------œ¬----------
 Ngaøy soaïn : / / 2009
 Ngaøy daïy : Thöù hai,ngaøy / / 2009 
Tiết 1	Tập đọc: 
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Bài cũ: HS đọc bài: Tiếng rao đêm
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Lập làng giữ biển.
3. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
 Đoạn một :Từ đầu -toả ra hơi muối
 Đoạn hai :Tiếp –thì để cho ai.
 Đoạn ba :Tiếp –quan trọng nhường nào .
-Đoạn bốn:còn lại 
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác:Sẽ ,phập phồng ,mõm cá sấu.
-Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
	  Bài văn có những nhân vật nào?
	  Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
	  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
-Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
	  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
	  Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
-Giáo viên chốt
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
	 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
-Giáo viên chốt-Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
  Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
-Giáo viên chốt
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
-Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc bài văn giúp em hiểu đuợc điều gì?
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
Nhận xét tiết học 
-Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
-Học sinh khá, giỏi đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
-1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa.
-Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
-Học sinh đọc thầm cả bài.
-Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời.
	  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
	  Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
	  Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói  Sức không còn chịu được sóng.”
	“Nghe bố Nhụ nói  Thế là thế nào?”
	“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?”
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
	  Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy..
HS luyện đọc theo cách phân vai.
HS thi đọc diễn cảm 
Bài văn ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
Tiết 2	Toán: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II.CHUẨN BỊ:
- Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
-Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1
-Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
-Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học sinh.
Bài 2
-Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài.
Bài 3
-Giáo viên chốt lại công thức.
-Lưu ý học sinh cách tính chính xác.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16.
-Lớp nhận xét.
-Lần lượt học sinh bốc thăm.
-Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _ Sđáy
-1 học sinh đọc.
-Tóm tắt.
-Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
-Kết quả đúng :
Chu vi đáy là (25+15) x 2 = 80 (dm)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật :
80 x 18 = 1440 (dm2 )
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật :
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2)
-1 học sinh đọc đề.
-Tóm tắt 
-Học sinh làm bài :
Diện tích xung quanh :
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích mặt đáy thùng :
1,5 x 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích cần quét sơn :
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26 m2
-Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
-Học sinh sửa bài.
Kết quả : a) Đ b) S
 c) S d) Đ
-Học sinh đọc đề – tóm tắt.
-Diện tích sơn là Sxq + Sđáy
-Học sinh làm bài – sửa bài 
Tiết 3	Đạo đức: 
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (T2) 
I. MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.
- Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
- Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II.CHUẨN BỊ:
-Ảnh trong bài phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Xử lý tình huống
-Giao nhiệm vụ cho học sinh.
-Cho HS thảo luận nhóm
-Kết luận: 
+Tình huống a nên vận động bạn tham gia ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam
+Tình huống b nên đăng ký tham gia sinh hoạt hè
+Tình huống c nên bàn với gia đình chuẩn bị ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt
v Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
-Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như : xây dựng sân chơi, tổ chức ngày trung thu...
-Cho mỗi nhóm chuẩn bị 1 ý kiến
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Giáo viên kết luận về cách bày tỏ ý kiến phù hợp trong tình huống.
-GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm chăm sóc, bảo vệ quyền lợi cho người dân, đặc biệt là trẻ em vì vậy trẻ em cần tham gia các hoạt động xã hội của xã và tham gia góp ý kiến.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài “Em yêu tổ quốc Việt Nam”.
Nhận xét tiết học. 
-Học sinh đọc.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diện nhón trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
-Các nhóm chuẩn bị sắm vai.
-Từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Tiết 4	Khoa học:	
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng thi đua, sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Tiết 1.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
-GV cho HS quan sát tranh SGK và liên hệ thực tế ở gia đình
-Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
-Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
-Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
-Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
-Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
-Giáo viên chốt.
3. Tổng kết - Dặn dò: 
-Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
--Xem lại bài + học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
-Nhận xét tiết học .
-Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế để trả lời các câu hỏi.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS nêu nội dung bài học ở mục bạn cần biết SGK
-HS khác nhắc lại
__________________________
 Ngaøy soaïn: / / 2009
 Ngaøy daïy : Thöù ba, ngaøy / / 2009
Tieát 2 Toaùn:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp từ hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc vào bài giải.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II.CHUẨN BỊ:
-Hình lập phương, phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
-Giáo viên nhận xét.
-Giáo viên chốt công thức
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Dạy bài:
v	Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập phương.
-Các mặt là hình gì?
-Các mặt như thế nào?
-Mấy cạnh – mấy đỉnh?
-Các cạnh như thế nào?
-Có? Kích thước, các kích thước của hình?
- Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương ta tính như thế nào ?
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
-Giáo viên chốt công thức vận dụng vào bài 1.
Bài 2
-Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt.
-Tìm cạnh biết diện tích.
3. Tổng kết - dặn dò: 
-Làm bài 1, 2, 3.
-Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 16
-Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq 
 5cm
 5cm
 5 cm
-Các mặt là các hình vuông có kích thuớc bằng nhau
Sxq = S1 đáy ´ 4
	Stp = S1 đáy ´ 6
-Học sinh làm bài.
-Sửa bài:
Diện tích xung  ...  Bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”.
-Đánh giá, nhận xét.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Châu Âu
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn Châu Âu.
-GV cho HS quan sát hình 1 và đọc các câu hỏi gợi ý ở SGK
-Thảo luận để trả lời câu hỏi
-Bổ sung so sánh với Châu Á.
-GV kết luận : Châu Âu nằm phía tây Châu Á, 3 phía giáp biển và đại dương
v Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
-GV cho HS quan sát hình 1 ở SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của Châu Âu
-Yêu cầu HS trao đổi, nhận xét, tìm vị trí các ảnh ở hình 2, mô tả cho nhau nghe về quan cảnh ở mỗi địa điểm
Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.
v	Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu.
-Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu.
-Bổ sung: 
	  Điều kiện thuận lợi cho sản xuất.
	  Các sản phẩm nổi tiếng.
4. Tổng kết - Dặn dò: 
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. 
-Nhận xét tiết học. 
-Trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi.
-Báo cáo kết quả làm việc.
	  Vị trí, giới hạn Châu Âu
	  Khí hậu Châu Âu
	  Dân số Châu Âu
	  Diện tích Châu Âu
	Hoạt động nhóm, lớp.
-Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng.
-Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
-Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
-Nhắc lại ý chính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Quan sát hình 3.
-Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu.
Thứ ba
	Ngày soạn : 04 tháng 02 năm 2007
	Ngày dạy : 06 tháng 02 năm 2007
THỂ DỤC
NHẢY DÂY -PHỐI HỢP MANG VÁC
TRÒ CHƠI:TRỒNG NỤ-TRỒNG HOA
I. Mục tiêu:
-Ôn tung và bắt bóng, tung bóng một tay, và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây theo kiểu chân trước ,chân sau 
-Làm quen với trò chơi nhảy dây.
II. Địa điểm –phương tiện
-Địa điểm; sân trường 
-Phương tiện; mỗi em mỗi sợi dây nhảy để HS tập luyện...
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-Trò chơi kết bạn
2. Phần cơ bản :
a. Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay:
-GV cho HS thực hiện tung và bắt bóng bằng 2 tay.
-GV quan sát, sửa sai, giúp đỡ những em làm chưa đúng.
c. Trò chơi:Trồng nụ,trồng hoa
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy định chơi. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3.Phần kết thúc
-Chạy chậm kết hợp hít thở sâu
-GV cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học
-GV giao bài tập về nhà
-HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập 
-Khởi động các khớp theo đội hình vòng tròn
-HS chơi
-HS tự ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, sau đó tung bằng 1 tay và bắt bóng.
-HS chơi một cách chủ động, hăng say
-HS làm động tác thả lỏng
LỊCH SỬ
 ...........................................................................
TOÁN: 	 .......................................................................... 
 LUYỆN TOÁN
 I MỤC TIÊU:
Hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức về tính diện SXQ, STP của HHCN
Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan
Phụ đạo toán cho các em yếu toán
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1Củng cố lý thuyết :
Nêu cách tính SXQ, STP của HHCN
2.Thực hành:
Bài 1 :
Tính SXQ, STP của hình HCN: ABCD,MNPQ biết : 
chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 3cm
chiều dài 6,5cm ; chiều rộng 4,5cm; chiều cao 3,7cm
Bài 2 
Người ta hàn một cái thùng HHCN khộng nắp có chiều dài 7dm, chiều rộng 4dm, và chiều cao là 5dm . Tính diện tích tôn để hàn cái thùng ( diện tích mép hàn không đáng kể) 
3.Củng cố - Dặn dò :
 - Ôn lại cách tính SXQ, STP HHCN
 - Làm các bài tập ở VBTT
 - Nhận xét tiết học
Theo nhóm đôi , HS tự hỏi nhau và trả lời
Vài nhóm đại diện trình bày , cả lớp nhận xét , bổ sung 
HS đọc đề nêu cách tính
HS làm bài vào vở nháp , chữa bài 
HS đọc đề , làm bài , chữa bài
HS đọc đề nêu cách tính :
 .......................................................................
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
I MỤC TIÊU ;
Hướng dẫn HS ôn luyện về phân môn Tập đọc : Biết cách đọc đúng , đọc trôi chảy , 
 đọc diễn cảm một bài văn 
 - Giúp HS biết cảm thụ một bài văn
 - Phụ đạo cho HS yếu
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ôn luyện các bài Tập đọc - HTL đã học:
HS bốc thăm bài ôn luyện theo nhóm 
Gọi một số HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
2 . Luyện đọc diễn cảm và cảm thụ văn học:
HS chọn đoạn văn yêu thích luyện đọc diễn cảm và cảm thụ về đoạn văn 
3 Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn lại các bài Tập đọc - Học thuộc lòng đã học
- Nhận xét tiết học
HS hoạt động theo nhóm đôi, đọc bài văn , bài thơ , trả lời các câu hỏi 
Đại diện các nhóm đọc bài , trả lời , các nhóm khác nhận xét bổ sung
HS làm việc cá nhân viết đoạn cảm thụ ra giấy, trình bày , cả lớp nhận xét 
....................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
 ...............................................................................
KỂ CHUYỆN
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục tiêu: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
2. Bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
-Giáo viên kể chuyện lần 1.
-Giáo viên kể lần 2 lần 3.
-Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
-Yêu cầu 1:
-Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh.
-Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Yêu cầu 2, 3:
-Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
-Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
-Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày, xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn).
-Nhận xét tiết học. 
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
-1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
-Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài.
-Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
-Cả lớp nhận xét.
-Các nhóm phát biểu ý kiến.
-Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
.........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008
THỂ DỤC
NHẢY DÂY DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
I. Mục tiêu:
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. 
-Ôn bậc cao phối hợp chạy nhảy mang vác
-Trò chơi trồng nụ trồng hoa.
II. Địa điểm –phương tiện
-Địa điểm; sân trường 
-Phương tiện; mỗi em mỗi sợi dây nhảy để HS tập luyện...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-Trò chơi con cóc là câu ông trời
2. Phần cơ bản :
a. Ôn di chuyển tung và bắt bóng :
-GV cho HS thực hiện di chuyển ngang không bóng trước, sau đó mới tập di chuyển tung và bắt bóng .
-GV quan sát, sửa sai, giúp đỡ những em làm chưa đúng.
b. Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau :
-GV Cho HS tập nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau, sau đó thi nhảy.
c. Tập nhảy bật cao, chạy, mang vác :
-Tương tự tiết trước
d. Trò chơi trồng nụ trồng hoa :
-Tương tự tiết trước
3.Phần kết thúc
-GV cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học
-GV giao bài tập về nhà
-HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập 
-Khởi động các khớp theo đội hình vòng tròn
-HS chơi
-HS thực hiện di chuyển ngang không bóng trước, sau đó mới tập di chuyển tung và bắt bóng .
-HS luyện tập và thi nhảy dây
-HS thực hành
-HS chơi chủ động, hăng say, nhiệt tình
-Chạy chậm kết hợp hít thở sâu
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
I MỤC TIÊU 
Hướng dẫn HS ôn luyện về câu ghép
Vận dụng để làm một số bài tập có liên quan
Phụ đạo cho HS yếu
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Củng cố lý thuyết:
Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 
2. luyện tập :
 Bài 1 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
...gia đình bạn Thuý gặp nhiều khó khăn ... bạn ấy vẫn học gỏi.
Bạn Thuý vẫn học giỏi ... gia đình bạn ấy gặp nhiều khó khăn 
... Nam học giỏi môn toán .. Nam còn học giỏi môn tiếng Việt
... trời mưa to ... lớp ta không đi cắm trại .
Lớp ta khôg đi cắm trại ... trời mua to.
Bài 2 :
Điền vế câu thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau để tạo thành câu ghép:
..... cuối năm em sẽ đạt học sinh giỏi 
Vì tôi học giỏi nên ....
Tuy trời mưa nhưng ....
Nếu tôi chăm chỉ thì ....
Bài 3 : Chỉ ra chỗ sai trong các câu sau:
Nêu trời mưa to thì em học bài tốt.
Tuy nhà xa nhưng Lan đến lớp muộn 
Trời mưa mà đường trơn.
3 Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn lại cách nối các vế câu ghép bằng dấu câu
- Nhận xét tiết học
HS trả lời , cả lớp nhận xét
HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài
HS làm bài vào phiếu học tập , dổi chéo phiếu kiểm tra, chữa bài
HS làm việc theo nhóm , đại diện các nhóm nêu vế câu đã điền , cả lớp nhận xét , chọn vế câu đúng và hay

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc