Bài dạy các môn Tuần 21 - Khối 4

Bài dạy các môn Tuần 21 - Khối 4

Tiết 4 TẬP ĐỌC Tiết chương trình : 041

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.MỤC TIÊU

Bước đầu biết đọc diễn cảm bài một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 3/ Bài mới:

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy các môn Tuần 21 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tiết 4
TẬP ĐỌC 
Tiết chương trình : 041
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU
Bước đầu biết đọc diễn cảm bài một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
 GV cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất.
 GV giới thiệu bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa ”
- Học sinh quan sát ảnh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc: 
+ GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
+ Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến cho đất nước của nhà khoa học.
- 1-2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi
Hỏi: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
- TĐN tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học theo học đồng thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng không.
Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến?
- Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-đô-ca, sung không giật bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng TQ.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKHKT Nhà nước 
Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông TĐN như thế nào?
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy?
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
 Hoạt động 3: 
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Nội dung bài tập đọc ca ngợi điều gì?
Ca ngợi Anh hùng Lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước
GV nhận xét tiết học
 Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
Tiết 3
CHÍNH TẢ
Tiết chương trình : 021
(Nhớ- viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
 Yêu cầuHS :
 - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BT2, BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết nội dung BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần uôt/uôc
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Chuyện cổ về loài người” 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện cổ về loài người
- HS gấp sách và viết bài
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm 4 khổ thơ
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2/22SGK 
- Nêu yêu cầu 
- Đọc thầm khổ thơ, thảo luận theo cặp làm vào vở bài tập. 
- GV chốt lại lời giải đúng: 
a) Mưa giăng - theo gió - Rải tím
 HS lên bảng làm bài. đọc lại đoạn thơ hoàn chỉnh. 
b) Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ- rải kín - làn gió thoảng - tản mát.
Bài tập 3:GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
HS nêu yêu cầu làm bài.
- Đọc thầm đoạn văn, thảo luận theo cặp làm vào vở bài tập. 
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
HS đại diện nhóm trình bày
dáng thanh - thu dàn - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập 2,3 để ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả.
HS đọc
Tiết 4
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết chương trình : 041
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào?
 - Xác định được bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được; bước dầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
 - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2 câu, 3 câu kể theo BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ.
 - VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Nắm nội dung bài
*Phần nhận xét: 
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trình bày
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự vật.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- HS phát biểu- lớp nhận xét
Câu 1
Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2
Nhà cửa thưa thớt dần
Câu 4
Chúng thật hiền lành.
Câu 6
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- GV chốt lại ý đúng
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét 
Câu 1
Bên đường, cây cối thế nào?
Câu 2
Nhà cửa thế nào?
Câu 4
Chúng(đàn voi) thế nào?
Câu 6
Anh(người quản tượng) thế nào?
Bài tập 4,5: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- Cả lớp làm bài
- HS trình bày- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
Đặt câu hỏi cho các từ đó
Câu 1
Bên đường, cây cối xanh um.
Bên đường, cái gì xanh um?
Câu 2
Nhà cửa thưa thớt dần
cái gì thưa thớt dần?
Câu 4
Chúng thật hiền lành.
Những con gì thật hiền lành?
Câu 6
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS trao đổi nhóm bàn tìm câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- HS trình bày
Câu
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu 1
Rồi những người con
cũng lớn lên và lần lượt lên đường
Câu 2
Căn nhà
trống vắng
Câu 4
Anh Khoa
hồn nhiên, xởi lởi.
Câu 5
Anh Đức
lầm lì, ít nói
Câu 6
Còn anh Tịnh
thì đĩnh đạc, chu đáo
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng lớp.
- HS trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Thế nào là câu kể Ai thế nào?
- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ đoạn 
Tiết 5
ĐỊA LÍ
Tiết chương trình : 021
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 (Chuẩn KTKN: 126; SGK: 121)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.
- (HSG): Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- GDBVMT: Giáo dục HS cần bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm do nuôi thuỷ sản.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK
	- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Yêu cầu HS trả lời các CH SGK/121
- Nhận xét
3. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: 
- Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp và kể tên các cây trồng ở ĐBNB, loại cây nào đ ... ONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào?
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III)
 - HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bảng phụ viếtt 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập, Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1 + 2
- HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- GV nhận xét và kết luận
- HS đọc và trao đổi với bạn
- HS phát biểu ý kiến - lớp nhận xét.
Câu
(TrN)
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu 1
Về đêm
cảnh vật
thật im lìm. 
Câu 2
Sông
thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
Câu 4
Ông Ba
trầm ngâm.
Câu 6
Trái lại
ông Sáu
rất sôi nổi.
Câu 7
Ông
hệt như Thần Thổ Địa của vùng này
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
Câu
VN trong câu biểu thị
Từ ngữ tạo thành VN
Câu 1
trạng thái của sự vật (cảnh vật)
cụm TT
Câu 2
trạng thái của sự vật (sông)
cụm ĐT (ĐT: thôi)
Câu 4
trạng thái của người (ông Ba)
ĐT
Câu 6
trạng thái của người (ông Sáu)
cụm TT
Câu 7
trạng thái của người (ông Sáu)
cụm TT (hệt)
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:
- HS đọc
- 2-3HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc, trao đổi theo nhóm để làm bài.
- GV nhận xét và kết luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
a) Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào?
b) Xác định VN và TN tạo thành VN
CN
VN
TN tạo thành VN
Cánh đại bàng
rất khỏe.
cụm TT
Mỏ đại bàng
dài và cứng.
hai TT
Đôi chân của nó
giống như cái móc hàng của cần cẩu
cụm TT
Đại bàng
rất ít bay.
cụm TT
Khi chạy trên mặt đất,
nó
giống như một con... hơn nhiều.
2 cụm TT (giống, nhanh nhẹn)
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS viết câu vào vở, 2 em lên bảng viết câu.
- Cả lớp nhận xét
GV nhận xét.
- HS tiếp nối đọc câu mình đặt.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV hỏi nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 041
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cụ rõ, dùng từ, dặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết tuần trước)
- Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm
- Thông báo điểm cụ thể
- GV trả bài cho từng HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
* Hướng dẫn HS chữa lỗi:
- GV phát phiếu bài tập cho HS. 
- Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý
- 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả lớp chữa trên nháp
- GV nhận xét kết quả, sửa lại cho đúng.
- HS cả lớp trao đổi và chữa bài
- HS chép bài chữa vào vở
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và giao việc cho HS
- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm cái hay, cái đáng học của đoạn văn
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới 
Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 042
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
 - HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2
 Giấy ghi lời giải BT1, 2( phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc bài và xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- GV chốt lại ý đúng
Đoạn
Nôi dung
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: còn lại
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của BT
- Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
- HS so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô.
- GV nhận xét
- HS đọc và xác định đoạn và nội dung từng đoạn
- HS so sánh rút ra kết luận
Đoạn
Nôi dung
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đi sâu tả cánh hoa, trái cây..
Đoạn 3: còn lại
Nêu cảm nghĩ xủa người miêu tả.
Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài
- GV Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý nghĩa của từng phần
- GV nhận xét và chốt lại
- HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn cây cối (Nội dung trong phần ghi nhớ)
- HS trả lời câu hỏi
* Phần Ghi nhớ: 
HS đọc phần ghi nhớ
- 3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập1: 
- GV nhận xét và kết luận
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhâïn xét
Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nội cơm gạo mới.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó, 1 em viết bảng phụ.
- HS tiếp nối đọc dàn ý của mình. 
- Giáo viên nhận xét .
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
Tiết chương trình : 021
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
	- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện.
	GDKNS: Kĩ năng giao tiếp; thể hiện sự tự tin; kĩ năng ra quyết định; kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại chuyện đã nghe, đã đọ về một người có tài
 2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- HS đọc đề bài
- HS đọc gợi ý trong SGK
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể
- HS suy nghĩ trả lời
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3 
- HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn theo 1 trong 2 phướng án đã nêu.
- GV theo dõi nhận xét và tuyên dương các em
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện 
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp + trả lời 1 câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của từng HS
- GV nhận xét và ghi điểm
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân (khuyến khích những HS xung phong kể trước)+ trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.SHSHS

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21(3).doc