Bài dạy Lớp 4 - Tuần thứ 19

Bài dạy Lớp 4 - Tuần thứ 19

tập đọc: BỐN ANH TÀI

I/ Mục tiêu::

 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các câu , đoạn văn cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 19
Thø ngµy
M«n häc
 Môc bµi d¹y
t­
6-1 ( C)
TËp ®äc
To¸n
§¹o ®øc (C)
Bèn anh tµi
Ki-l«-mÐt vu«ng
KÝnh träng, biÕt ¬n ng­êi lao ®éng (T1)
n¨m
7-1
TËp lµm v¨n
LuyÖn tõ vµ c©u
To¸n
KÓ chuyÖn
LT XD më bµi trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt
Chñ ng÷ trong c©u kÓ Ai lµm g×?
LuyÖn tËp
B¸c ®¸nh c¸ vµ g· hung thÇn.
n¨m
7-1 (C)
To¸n
TËp lµm v¨n
§Þa lÝ (C)
H×nh b×nh hµnh
LTXD kÕt bµi trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt.
Thµnh phè H¶i Phßng
s¸u
8-1
TËp ®äc
To¸n
Khoa häc
ChuyÖn cæ tÝch vÒ loµi ng­êi
DiÖn tÝch h×nh hµnh
T¹i sao cã giã?
S¸U
8-1(C)
LuyÖn tõ vµ c©u
To¸n
ChÝnh t¶
Khoa häc
LÞch sö (C)
M.R.V.T: Tµi n¨ng.
LuyÖn tËp
Nghe-viÕt:Kim tù th¸p Ai CËp
Giã nhÑ, giã m¹nh.Phßng chèng b·o.
N­íc ta cuèi thêi TrÇn.
 Thø 4 ngµy 6 th¸ng 1 n¨m 2 010 ( C)
tËp ®äc: BỐN ANH TÀI	
I/ Môc tiªu::
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ChuÈn bÞ: Bảng phụ ghi các câu , đoạn văn cần luyện đọc.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài (ghi bảng) .
2/Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài.
H:-Bài tập đọc này chia làm mấy đoạn?
-Gọi HS đọc tiếp nối nhau.
-Cho HS rút từ khó -GV viết lên bảng : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tay Tát Nước . Móng Tay Đục Máng.
Hướng dẫn HS phát âm
-5 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ SGK (k/hợp tranh minh hoạ )
- HS luyện đọc theo cặp ( Thời gian 3 phút).
-GV đọc mẫu 
3/Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm 6 dòng đầu của truyện.
+ Sức khoẻ và tài của Cầu Khây có gì đặc biệt?
-Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cầu Khẩy ?
Đọc thầm đoạn còn lại .
Cầu Khẩy lên đường đi diệt yêu tinh cùng ai?
Mỗi người bạn Cầu Khẩy có tài năng gì?
Hs đọc toàn truyện tìm ý nghĩa của truyện.
4/ Đọc diễn cảm . 
Gọi HS đọc nối tiếp nhau 
GV treo đoạn:“Ngày xưa  lên đường diệt trừ yêu tinh” .
Hướng dẫn HS đọc thật tự nhiên nhấn giọng ở : lên mười, mười lăm tuổi, tinh thông võ nghệ , tan hoang, không còn ai, quyết chí .
Đọc theo nhóm .
Gọi HS đọc nối tiếp .
Thi đua đọc diễn cảm .
Gv nhận xét ghi điểm. 
3/ Củng cố:
Nêu lại ý nghĩa của bài.
4/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài : Chuyện cổ tích về loài người
-1 HS
 -1 HS chia đoạn
-5 HS
-Cá nhân 5 – 7 em 
-5 HS
HS luyện đọc cặp đôi
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
Đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
Hs đọc toàn truyện tìm ý nghĩa của truyện.
3-5 em.
Nhóm đôi.
5 em.
3- 5 em.
To¸n: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ Môc tiªu:
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
II/ CHUẨN BỊ
HS:
GV: Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/Ổn định:
2/ KTBC: Nhận xét tiết Kiểm tra cuối kì I, nhắc nhở động viên các em làm bài cẩn thận .
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Giới thiệu ki-lô-mét vuông 
GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng ,biển ) và nêu vấn đề : Cánh đồng này có hình vuông ,mỗi cạnh của nó dài 1 km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 , ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
Ki- lô –mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông 
GV hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ?
Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m .
Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ?
c/ Luyện tập , thực hành .
*Bài 1:GV yêu cầu HS đọc đề bài ,sau đó tự HS làm bài 
GV gọi 2 HS lên bảng làm ,1 HS đọc cách đo diện tích ki-lô-mét cho HS kia viết các số đo này 
GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác .
*Bài 2:GV yêu cầu HS tự làm bài .
GV chữa bài , sau đó hỏi : hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 4 (b):
GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
GV yêu cầu HS làm bài ,sau đó báo cáo kết quả trước lớp .
4/ Củng cố: Dặn dò 
1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
-GV nhận xét tiết học.vµ dÆn dß vÒ nhµ.
-HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2
-HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông 
-1km = 1000m 
-HS tính 
-HS làm bài vào vở
-2 HS lên bảng , cả lớp làm theo và nhận xét 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS 1 cột , -HS cả lớp làm vào vở 
-Ch÷a bµi ë b¶ng.
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
-1 HS đọc bài 
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở 
 -Ch÷a bµi ë b¶ng.
Thø 5 ngµy 7 th¸ng 1 n¨m 2010 
LuyÖn tõ vµ c©u:CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC tiªu:
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II/ CHUẨN BỊ: Một số tơ phiếu viết đoạn văn ở phận nhận xét , đoạn văn ở BT1.
 Bảng phụ viết phần luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài ghi bảng .
b/ Phần nhận xét:
Gọi HS đọc phần nhận xét .
Cho thảo luận nhóm cặp .
1/Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
2/ Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được .
3/ Nêu ý nghiã của chủ ngữ.
4/ Cho biết chủ ngữ các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Đại diện nhóm lên trình bày.
GV chốt lời giải đúng.
2/Luyện tập:
Bài tập 1: Gọi Hs đọc.
Cho HS làm PHT .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV thu PHT chấm nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
HS tự đặt câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ .
HS làm vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
Bài 3: Cho HS mở sách trang 7.
Gọi 1 HS đọc.
Quan sát tranh minh hoạ của bài tập.
Gọi HS khá làm mẫu : nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh .
Lớp suy nghĩ làm vào vở.
Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài làm của mình .
GV nhận xét sửa sai và ghi điểm từng HS.
4/ Củng cố: Dặn dò 
-Cho HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 
-GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ Tài năng
HS nêu lại.
1 HS đọc.
Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm lên trình bày.
1 HS.
1 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
2 hS đọc.
1 HS lên bảng .Lớp làm vào vở.
HS đọc nối tiếp bài làm của mình lên.
-Quan sát tranh.
1 HS.
Lớp làm vào vở.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
tËp lµm v¨n: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC tiªu:
-Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. Bút dạ và giấy trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/ KTBC:
Hãy nêu lại cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật.
GV nhận xét.
2/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài ghi bảng.
b/ Bài tập
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc bài .
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài , trao đổi cùng bạn , so sánh tìm , tìm điểm giống và khác nhau của các đoạn mở bài.
-Hs phát biểu ý kiến .
-GV nhận xét kết luận:
+Điểm giống nhau : các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+Điểm khác nhau: Đoạn a , b ( mở bài trực tiếp ) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
Đoạn c ( mở bài gián tiếp ) : nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
Bài tập 2: Gọi Hs đọc bài .
Nêu yêu cầu của bài tập .
GV gạch chân .
+ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em . đó có thể là đó là bàn học ở trường hoăc ở nhà .
+ Em phải viết hai đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn : một đoạn viết theo cách trực tiếp ( giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả) , đoạn kia viết theo cách gián tiếp ( nói chuyện khác có liên quan rồi rồi giới thiệu chiếc bàn học).
Gọi 1 HS lên bảng làm .
Lớp làm vào vở.
-GV thu bài chấm nhận xét.
-Cho bạn nhận xét bài của bạn trên bảng.
 4/ Củng cố:Dặn dò
Gọi HS nêu lại các cách mở bài.
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà xem lại.Chuẩn bị bài sau.
-NhËt....., L­u....
1 HS đọc đề bài.
HS làm việc theo yêu cầu của GV.
HS phát biểu.
HS theo dõi.
1 HS đọc bài.
1 Hs nêu.
HS lắng nghe .
1 Hs lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Nhận xét bài của bạn.
to¸n: LUYỆN TẬP
I/ MỤC tiªu:
- Chuyển đổi các số đo diện tích .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Ổn định:
2/ KTBC: HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV :
Đổi: 1km2 = m2 ( Linh a.....)
 4 000 000m2 =  km2 (Long )
3/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:GV y/c HS tự làm bài .
GV chữa bài ,sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đối đơn vị đo của mình .
Bài 3 (b):
-GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố ,sau đó so sánh .
-GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng .
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 5:
-GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2
-GV y/c HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi .
-Biểu đồ thể hiện điều gì ?
-Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố ?
-GV yêu cầu HS tự trả lời 2 câu hỏi của bài vào vở.
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình ,sau đó nhận xét và cho điểm HS .
4/ Củng cố-Dặn dò 
Cho HS quan sát biểu đồ hành chính VN để xác định diện tích và mật độ dân số của cả nước,các tỉnh thành theo yêu cầu của G V.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài mới:Hình bình hành
-1 HS đọc bài .
-2 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm vào vở
-1 HS đọc đề bài 
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở
-Lắng nghe 
-Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi 
.
-HS trả lời 
-HS tự làm bài vào vở 
kÓ chuyÖn: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I/ MỤC tiªu:
-Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT ... u cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, .
GV thu chấm nhận xét .
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Nêu cách tính diện tích và chu vi hình bình hành,
Cho HS nêu lại nội dung luyện tập.
Chuẩn bị bài Phân số.
-2 HS lên bảng thực hiện 
+Thi......
+Thanh......
-HS đọc 
-HS trả lời 
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
-Tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
-HS nêu : P = ( a + b ) x 2
-2 em lên bảng làm , lớp làm vào vë
1 HS nªu .
1 HS lên bảng.
HS làm vào vở.
-HS neu
 khoa häc: GIÓ MẠNH, GIÓ NHẸ, PHÒNG CHỐNG BÃO
I/ MỤC tiªu:
Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của.
Nêu cách phòng chống :
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu,thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
II/ CHUẨN BỊ:
HS : SGK Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra
GV :Hình trang 76, 77 SGK. Phiếu học tập. Tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra ( nếu có). hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định:
2/ KTBC:
-Tại sao có gió?
-Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
3/Bài mới:
* Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 :TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CẤP GIÓ
-Cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi mạnh thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 khi trời lặng gió).
-Thảo luận nhóm 4 quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 78 SGK và hoàn thành các bài tập trong PHT.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt .
HOẠT ĐỘNG 2:TL VỀ SỰ THIỆT HẠI CỦA BÃO VÀ CÁCH ĐỀ PHÒNG CHỐNG BÃO
-Làm việc theo nhóm 2.
-Cho HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm.
Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão.
Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách đề phòng chống bão.
HOẠT ĐỘNG 3:TRÒ CHƠI GHÉP CHỮ VỚI HÌNH
- GV vẽ 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió : gió trang 76 SGK . Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời . các nhóm học sinh thi đua nhau gắn chữ với hình cho phù hợp . -----Nhóm nào làm nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc .
-GV cùng HS nhận xét và tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
-Gọi Hs đọc mục bạn cần biết .
4/ Củng cố:Dặn dò : 
-Để phòng chống bão chúng ta phải làm gì? 
GV nhận xét tiết học .
Về học thuộc mục bạn cần biết .
Chuẩn bị tranh ảnh thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm và trong lành 
-S­¬ng.....
-§iÖp......
1 HS đọc 
- Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm lên trình bày.
-Các nhóm làm việc .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được..
-Nhóm bạn nhận xét và bổ sung .
-Các nhóm thi đua nhau lên gắn .
- 3 HS đọc
lÞch sö: ( C ) NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN.
I. MỤC tiªu:
 -Nắm được một số sự kiện suy yếu của nhà Trần:
 +Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
 + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
 -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
 + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
 1/Ổn định:
2/ KTBC: Nhận xét bài kiểm tra định kì; nhắc nhở, động viên các em phát huy ở HKII
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài:
 * Hoạt động nhóm :
-Y/C HS dùa vµo SGK ®Ó tr¶ lêi c©u hái theo nhãm 2:
 + Vào giữa thế kỉ XIV : +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? 
 +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? 
 +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 -GV nhận xét,kết luận .
 -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: 
 +Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 +Ông đã làm gì ?
 +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
*Hoạt đông nhóm đôi:
-Quân Minh sang xâm lược nước ta vào năm nào? 
-Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
 -Gọi HS đọc bài học trong SGK
4.Củng cố Dặn dò:
-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Nhận xét tiết học .
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”.
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
-HS trả lời.
-
-HS khác nhận xét, bổ sung .
- 3 HS đọc .
-Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
 Đạo đức
 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 ( Tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 
II/ CHUẨN BỊ
 - HS: SGK Đạo đức 4 
 - GV: SGK; một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định lớp:
2/ KTBC:
 - Nhận xét phần thực hành kĩ năng. 
3/Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
 -GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên”
-GV cho HS thảo luận theo 2 các câu hỏi (SGK/28):
 +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình?
 +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 -GV kết luận:
 Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
 -GV kết luận: +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
 +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí làm hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/29- 30)
 -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
 Những người lao động trong tranh làm nghề gì ,công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 -GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
 -GV kết luận:
 +Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạtđộng4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) 
 -GV nêu yêu cầu bài tập 3:
ï Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
a/. Cho hỏi lễ phép
b/. Nói trống không
c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ/. Học tập gương những người lao động
e/. Quý trọng sản phẩm lao động
g/. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng
h/. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay
 -GV kết luận:+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
4.Củng cố 
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
5.Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài.
 -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30
-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện HS trình by kết quả.
- HS nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp trao đổi và tranh luận.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-HS làm bài tập
-HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.
 Ngày soạn / / 
 Ngày dạy / /
 Ngày soạn / / 
 Ngày dạy / /
 Ngày soạn / / 
 Ngày dạy
 Kĩ thuật 
Tiết 19 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 -HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -Biết liên hệ thực tiễn về ích lợi của việc trồng rau, hoa.
 -Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II/ CHUẨN BỊ:
 1. HS: -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
 2. GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
 1/Ổn định:
2/ KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3/Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi: 
 +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
 +Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn?
 +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
 -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
 -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
 +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ?
 -GV nhận xét và kết luận.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 * GV cho HS thảo luận nhóm 4:
 +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
 -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời:
 +Vì sao cóthể trồng rau, hoa quanh năm ?
 -GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. 
 -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
4/Củng cố:
 -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung 
5/ Dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.
-HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm 4.
-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.
HS đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(108).doc