Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 30 - Lớp 4

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 30 - Lớp 4

Tập đọc

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 I.Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:

 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

 II.Đồ dùng

 Tranh sách giáo khoa trang 114.

 III.Hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I.Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: 
 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
 II.Đồ dùng 
 Tranh sách giáo khoa trang 114.
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày
1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? 
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng,
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
+ Khám phá con đường đến những vùng đất mới. 
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển 
+ Chọn ý c 
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
 .- Thực hiện được các phép tính về phân số . 
 - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó 
II.Chuẩn bị
 SGK-VBT
III.Hoạt động dạy học	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
B Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
C.Củng cố ,dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS chữa bài
Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành 
 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
 Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm)
 Đáp số : 180 cm 
HS làm bài
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ôtô có trong gian hàng 
 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số : 45 ôtô 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
 - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
II.Đồ dùng
 - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
 - Truyện về du lịch hay thám hiểm.
 - Giấy khổ to viết dàn ý KC.
 - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B.Bài mới
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn hs kể chuyện
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
C.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Buổi chiều
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT
 I.Mục tiêu:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
 II.Đồ dùng 
 - Tranh sgk trang 118, 119.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động củagiáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao?
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
- Em rút ra được kết luận gì?
- Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan trọng cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, không ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
GĐHSY Toán
 LUYỆN CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
 - Thực hiện được các phép tính về phân số . 
 - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó 
II.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 4 HS TB lên bảng làm.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS TB khá lên bảng giải.
-Chữa bài.
*Lưu ý HS các bước giải.
Bài 3: 
-Gọi 1HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Gọi 1HS khá lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4: Viết phân sốtối giảnchỉ phần đã tô đậm của mỗi hình :
-Gọi 1HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở.
-Nhận xét, chấm một số vở.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
-2HS lên bảng nêu.
-Nhắc lại tên bài học
-Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài.
-Nhận xét bài của bạn.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài bạn.
- 1HS nêu.
-1 HS TB khá lên bảng
Bài giải
 Theo sơ đồ,hiệu số phần bằng nhau là:
 7- 2 = 5( phần)
 Tuổi của con là:
 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là:
 25 + 10 = 35( tuổi)
 Đáp số: 35 tuổi
-HS làm bài
-Về thực hiện 
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH-THÁM HIỂM
I. Mục tiêu
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
2.Hướng dẫn:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại: 
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
C.Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 
II.Chuẩn bị
 SGK, VBT
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
 GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: 
 Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
  ...  ( nhóm 1,2 có thể đo bằng chân)
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ 
CỦA VUA QUANG TRUNG
 I Mục tiêu:
 Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 II Đồ dùng dạy học :
 - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học .
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
-HS trả lời
-HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hải miền Trung
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn,đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng.
+ Bản đồ Việt Nam và bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí Huế và dòng sông Hương trên bản đồ.
+ Gọi 1 HS nêu bài học.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đà Nẵng thành phố cảng ( 10 phút)
+ GV treo lược đồ thành phố Đà Nẵng và bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát chỉ vị trí Đà Nẵng theo gợi ý sau: 
* Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nam của đèo Hải Vân.
* Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
* Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
* GV: Bán đảo Sơn Trà có một phần tiếp xúc với biển, Đà Nẵng nằm bên vùng biển kín đáo, rộng, là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
H: Kể tên các loaị đường giao thông ở thành phố Đà Nẵng và những đầu mối quan trọng của loại đường giao thông đó?
H: Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miến Trung?
H: Từ địa phương em có thể đến Đà Nẵng bằng cách nào?
* GV: Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là một trong những thành phố lớn ở nước ta.
* Hoạt động 2: Đà Nẵng thành phố công nghiệp. ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc SGK kể tên các hàng hoá đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác?
H: Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của hàng nào?
H: Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
H: Hãy nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
* GV: Sản phẩm của Đà Nẵng chở đến các nơi khác chủ yếu là nguyên vật liệu đã chế biến: cá tôm đông lạnh để cung cấp cho các nhà máy chế biến, vật liệu thô.
* Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch (10’) 
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
+Yêu cầu HS treo tranh ảnh đã sưu tầm về thành phố Đà Nẵng và cho biết, nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
* GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS đọc phần bài học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS quan sát bản đồ và trả lời yêu cầu của GV, Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát lược đồ sau đó nối tiếp trả lời câu hỏi.
+ 1 HS l lên bảng chỉ, lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.
Loại hình giao thông
Đầu mối giao thông
Đường biển
Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ
Cảng sông Hàn
Đường bộ
Quốc lộ số 1
Đường sắt
Đường tàu thống nhất Bắc Nam
Đường hàng không
Sân bay Đà Nẵng
+ Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mới giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau.
+ HS suy nghĩ và trả lời theo hiểu biết.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Chủ yếu là sản phẩm ngành công nghiệp.
- Chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
- Khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt.
+ HS lắng nghe.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đà Nẵng có nhiềàu điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi tắm đẹp, nhiêu danh lam thắng cảnh đẹp.
- Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều
BD Tiếng Việt
TẬP ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu 
 - Củng cố để HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ 
-Kiểm tra VBT của HS
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài, nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
2.2. Luyện tập
Hãy giúp mẹ em điền đầy đủ vào phiếu khai báo tạm trú(GV chuẩn bị mẫu cho HS)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đúng về nhà viết lại cho đúng hơn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Một số em trình bày bài của mình
- Về nhà viết lại cho đúng hơn.
BD Toán:
THỰC HÀNH ĐO ĐOẠN THẲNG TRÊN THỰC TẾ
I. Mục tiêu
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. 
II.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
-Yêu cầu HS đo chiều dài,chiều rộng phòng học; chiều dài bảng lớp
b)Tập ước lượng độ dàit. 
Hướng dẫn như SGK
-Yêu cầu HS đi 10 bước rồi tập ước lượng
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài còn lại trong SGK
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS thực hành đo rồi ghi kết quả
-HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành 
Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I. Mục tiêu:
+ Ôn một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nộidung ôn tập và nâng cao thành tích. 
+ Trò chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi, đảm bào an toàn.
II. Địa điểm và phương tiện:
+ Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
+ Kẻ sân để tổ chức chơi trò chơi và dụng cụ tập môn tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản
a) “ Môn tự chọn”
b) Trò chơi “ Kiệu người”
3. Phần kết thúc
+ Tập hợp lớp.
+ Hồi tĩnh.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, chạy nhẹ nhàng 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
* Đá cầu:
+ Ôn chuyền cầu bằng đùi.Tập theo đội hình 2 – 4 hàng ngang hoặc vòng tròn, cách nhau 1,5 m, do tổ trưởng điều khiển hoặc 1 vòng tròn do cán sự điều khiển.
+ Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị. GV uốn nắn.
+ Chia tổ luyện tập, sau đó cho mỗi tổ 1 nam, 1 nữ ra th tâng cầu bằng đùi.
* Ném bóng:
+ Ôn một số động tác bổ trợ đã học.
+ Tập động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng, ngồi xổm, cúi người chuyển bóng.
+ Ôn cách cầm bóng.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích.
+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra, uốn nắn.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném (tập mô phỏng, chưa ném bóng đi). Tâïp đồng loạt theo lệnh.
+ Trò chơi “ Kiệu người”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc HS cách chơi sau đó cho HS tiến hành chơi thử 1 lần.
+ Tổ chức cho HS chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kĩ thuật để chơi an toàn.
* GV hệ thống bài học.
+ Cho HS đi đều theo 2 hàng dọc, tập 1 số động tác hồi tĩnh, trò chơi hồi tĩnh. 
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học tập của HS.
Sinh hoạt tập thể :
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 30 phổ biến các hoạt động tuần 31.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
3. Phổ biến kế hoạch tuần 31
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30CKT QT.doc