Bài dạy Lớp 4 - Tuần thứ 29

Bài dạy Lớp 4 - Tuần thứ 29

Tập đọc

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục đích yêu cầu:

+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Lim dim, lướt thướt, phù lá, chênh vênh, khoảnh khắc, hây hẩy.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn mạnh những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.

+ Hiểu các từ ngữ: Rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc, cảnh đẹp hay cảnh sinh hoạt của người dân ở Sa Pa.

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần thứ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 1/4
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2006
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Lim dim, lướt thướt, phù lá, chênh vênh, khoảnh khắc, hây hẩy.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn mạnh những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
+ Hiểu các từ ngữ: Rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc, cảnh đẹp hay cảnh sinh hoạt của người dân ở Sa Pa.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Con sẻ.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ giới thiệu chủ điểm.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS đọc nôi tiếp nhau từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Gọi 1 HS đọc chú giaiû, tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sụ háo húc của du khách trước vẻ đẹp của Sa Pa.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
H: Nói lại những điều em hình dung về đường lên Sa Pa hay phong cách Sa Pa được miêu tả trong mỗi đoạn văn của bài?
* GV: Mỗi đoạn văn nói lên một nét đặc sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút của tác giả, người đọc như thấy mình đang cùng du khách thăm Sa Pa được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đeẹp thiên nhiên và con người Sa Pa. Sa Pa rực rỡ màu sắc, lúc ẩn, lúc hiện trong mây trắng, trong sương tím làm du khách không khỏi tò mò, ngỡ ngàng, ngạc nhiên.
H: Chi tiết nào cho thấy sự qua sát tinh tế của tác giả?
H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kì diệu của thiên nhiên”?
H: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
* Đại ý: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
+ Gọi HS nêu lại. 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và đọc thuộc ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài, yêu cầu lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
* Nhận xét, tuyên dương.
+ Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3.
+ Cho HS xung phong đọc trước lớp, nhận xét, tuyên dương.
- Nga, Chi, Kì.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ Lớp lắng nghe và qua sát tranh monh hoạ.
+Đoạn 1: Từ đầuliễn rủ
+ Đoạn 2: Tiếp...tím nhạt
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm và hiểu nghĩa các từ.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lớp lắng nghe GV đọc.
+ HS trao đổi, suy nghĩ và trả lời.
+ 3 HS nối tiếp phát biểu, em khác bổ sung.
- Những đám mây trắnghuyền ảo.
- Những bông hoa ngọn lửa.
- Con đen huyềnliễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt.
- Thoắt cáihiếm quý.
+ Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
+ Vài HS nêu.
+ 2 HS nêu lại.
+ Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Mỗi nhóm 1 HS lên thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS đọc thuộc đọan 3 và chuẩn bị bài sau: Trăng ơi từ đâu đến.
*********************************************
Khoa học 
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, HS biết:
+ Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
+ Nêu những điều kiện cầnđể câu sống và phát triển bình.
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
+ GV có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu yêu cầu bài học.
2. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống ( 15 phút)
+ GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm
+ GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc các mục quan sát /114 SGK để biết cách làm.
+ Yêu cầu các nhóm làm việc.
+ GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Yêu cầu đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
+ Hướng dẫn HS làm phiếu theo dõi sự phát triển của cây đậu.
H: Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau?
H: Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết?
H: Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
H: Theo em dụ đoán thì để sống thực vật cần phải có những điều kiện nào?
H: Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ điều kiện đó?
* GV kết luận: TN chúng ta vừa phân tích nhằm tìm ra những ĐK cần cho sự sống của cây. Các cây 1,2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu 1 yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bào được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì TN mới cho kết quả đúng.
* Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm. ( 15 phút)
+ Tổ chức cho HS tiếp tục thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán câu trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm.
+ Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng và ghi nhanh lên bảng.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe để biết cách làm thí nghiệm.
+ Đại diện các nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc.
+ Các nhóm làm việc.
- Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
+ Quan sát các cây trồng.
+ Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho bạn biết.
+ Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây.
* Đại diện 2 nhóm trình bày:
+ Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+ Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây.
+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước.
+ Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều.
+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.
- Các cây đậu trên cùng gieo 1 ngày, cây 1,2,3,4 trồng bằng một lớp đất giống nhau.
+ Cây số 1: Thiếu ánh sáng.
+ Cây số 2: thiếu không khí
+ Cây số 3: Thiếu nước.
+ Câu số 5: Thiếu chất khoáng.
- Nhằm mục đích để biết xem thưc vật cần gì để sống.
- Để sống, thực vật cần phải được cung cấp: nước, ánh sáng, không khí, chất khoáng.
- Cây số 4 đã có đủ các điều kiện sống. 
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu. 
+ Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm:.
Đánh dấu X vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây:
Các yếu tố mà cây được cung cấp
Aùnh sáng
Không khí
Nước
Chất khoáng có trong đất
Dự đoán kết quả
Cây số 1
X
X
X
Cây còi cọc, yếu ớt, sẽ bị chết
Cây số 2
X
X
X
Cây sẽ còi cọc, chết nhanh
Cây số 3
X
X
X
Cây sẽ bị héo, chết nhanh
Cây số 4
X
X
X
X
Cây phát triển bình thường
Cây số 5
X
X
X
X
Cây bị vàng lá, chết nhanh
H: Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao?
H: Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?
H: Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào?
* GV kết luận: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H: Thực vật cần gì để sống?
+ Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. 
+ Cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống.
+ Cây số 1: Thiếu ánh sáng.
+ Cây số 2: thiếu không khí
+ Cây số 3: Thiếu nước.
+ Câu số 5: Thiếu chất khoáng.
- Cần phải có đủ các điều kiện về, ước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS trả lời.
+ 2 HS đọc mục bạn cần biết.
****************************************
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
* HS tiếp tục hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
* Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.
* Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Một số biển báo giao thôn ... t động, thói quen của con mèo. 
+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. 
* Ghi nhớ: SGK.
+ GV yêu cầu HS đọc ghi nhơ.ù 
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút)
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
+ GV treo 1 số tranh ảnh các con vật.
+ HS quan sát – GV nhắc HS : 
* Nên chọn lập 1 dàn ý về một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt, hoặc một con vật nuôi ở gần nhà em mà em biết
* Dàn ý cần cụ thể chi tiết, tham khảo ở bài văn mẫu con mèo Hung để biết cách tìm ý.
+ HS từng tổ đại diện trình bày từng phần. 
+ HS tự lập dàn ý bài văn theo yêu cầu của đề bài. 
+ HS trình bày – GVsửa dàn y:ù 
+ Lớp theo dõi nhận xét , bổ sung 
* GV kết luận chung theo dàn bài chung khi tả con vật. 
3.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học. 
+HS về nhà hoàn chỉnh bài văn.
+ Bình, Kì. Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 em đọc 
+ cả lớp theo dõi, đọc thầm 
+ Xác định nội dung chính của mỗi đoạn. 
+ Nêu nhận xét về cấu tạo của bài. 
+ HS phát biểu ý kiến. 
+ HS nối tiếp nêu lại dàn bài. 
+ Vài em đọc ghi nhớ 
+ 1 HS đọc.
+ HS quan sát, nhận biết 
+ HS đọc lại yêu cầu đề bài nhiều lần. 
+ HS lập dàn ý vào nháp.
+ HS đọc dàn ý cuả mình, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
* Dàn ý :
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian )
+ Thân bài : 
1. Ngoại hình của con mèo: bộ lông, cái đầu, hai tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria 
2. Hoạt động chính của con mèo : 
* Hoạt động bắt chuột: Động tác tĩnh, động tác vồ con mồi.
* Hoạt động đùa giỡn của con mèo. 
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 
+ HS lắng nghe và thực hiện.
***************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”ù .
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 
+ Gọi 3 em lên bảng sửa bài luyện tập ở nhà. 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướg dẫn HS luyện tập.
Bài 1 : ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề. 
+ HS làm tính vào giấy nháp.
+ HS thực hiện, sửa bài bằng miệng. 
Bài 2 : ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.
+ Ta có sơ đồ :
 ? 	
Số 1 : l l l l l l l l l l l 
Số 2 : l l 738
	? 
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau
 10 – 1 = 9 ( phần )
 Số thứ hai là :
	738 : 9 = 82
	Số thứ nhất là :
	738 + 82 = 820
	Đáp số : Số thứ nhất : 820
	Số thứ hai : 82
Bài 3 : 
+ Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. 
+ Xác định dạng toán giải. 
 Bài giải 
 Số túi cả hai loại gạo là :
 10 + 12 = 22 ( túi )
 Số Kg gạo trong mỗi túi là : 
	220 : 22 = 10 ( kg )
	Số Kg gạo nếp là : 
	10 x 10 = 100 (kg )
	Số kg gạo tẻ là : 
	220 – 100 = 120 (kg)
	Đáp số : Gạo nếp : 100 kg
	Gạo tẻ : 120 kg
Bài 4 : ( 8 phút)
+Tổ chức cho HS tìm hiểu đề và nêu các bước giải
 Bài giải: 
Ta có sơ đồ :
Nhà An 840 m Trường học 	
 l l l l l l l l l 
 ? m Hiệu sách ? m
 Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 5 = 8 ( phần )
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số : Đoạn đường đầu : 315 m
	Đoạn đường sau : 525 m
3.Củng cố , dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học. 
+ Dặn về nhà làm BT trong vở GK và chuẩn bị bài sau.
- Quyên, Hải, Đạt. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lắng nghe
+ 1 HS đọc.
+ HS kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống. 
+ HS nêu các bước giải: 
* Xác định tỉ số.
* Vẽ sơ đo.à 
* Tìm hiệu số phần bằng nhau. 
* Tìm mỗi số.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề
+ Các bước giải: 
* Tìm số túi gạo cả hai loại. 
* Tìm số gạo trong mỗi túi. 
* Tìm số gạo trong mỗi loại. 
+ Làm vào vở 
+ 1 HS sửa bài trên bảng.
+ Các bước giải 
* Vẽ sơ đồ minh hoa.ï
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tính độ dài mỗi đoạn thẳng. 
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ HS theo dõi sửa bài. 
+ Lắng nghe, thực hiện
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
***********************************
Chính tả ( Nghe viết)
 AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4?
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nghe viết đúng, đẹp bài “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
+ Viết đúng tên riêng nước ngoài.
 + Làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc êt / êch.
II. Đồ dùng dạy – học: 
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ Biển, bưởi, bùn, diễn, miền.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?
H: Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
H: Mẫu chuyện có nội dung là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: Ả- rập, Bát – đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Đáp án đúng:
+ Trai, trái, tràm , trám, tràn , trăn trăng , trắng , tran , trận.
+Chai, chài, chái, chàm, chạm , chan, chăn, chạn ,chau, châu , chấu, chăng, chằng, chăn , chắn.
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở GK.
- Hoa, Nhàn, Phong.
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Người Ả Rập 
+ Nhà thiên văn học người Aán Độ 
+Mẫu chuyện nhằm giải thích các chữ số 
+ HS tìm và nêu.
+ Đọc lại các từ vừa tìm 
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viét 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc lại. 
+ Lắng nghe
Kĩ thuật
LẮP XE ĐẨY HÀNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. 
+ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Mẫu caí xe đẩy hàng đã lắp sẵn. 
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV GT và nêu yêu cầu bài học.
 2. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi ( 15 phút)
a) HS chọn chi tiết : 
+ HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
+ GV kiểm tra và giúp HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. 
+ Lắp từng bộ phận : HS tiến hành như trong SGK
+ GV nhắc các em lưu ý: - Vị trí trong, ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài váo đúng hàng lỗ trên tấm lớn. 
+ Vị trí tấm nhó với tấm chữ U khi lắp thành xe vào mui xe. 
b)Lắp ráp xe đẩy hàng : 
+ GV nhắc HS lắp theo qui trình SGK.
+ Lắp ráp xong phải kiểm tra lại sự chuyển động của xe đẩy hàng. 
+ GV theo dõi kiểm tra , uốn nắn
* Hoạt động 4: Đ ánh giá kết quả học tập. ( 15 phút)
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
+ GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
 * Lắp xe đúng mẫu, đúng quy trình.
 * Lắp chắc chắn, xe chuyển động được. 
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
+ GV nhắc HS xếp các chi tiết vào hộp.
3. Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ HS lắng nghe yêu cầu bài học.
+ Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi và bổ sung.
+ HS thực hiện theo yêu cầu đã nêu. 
+ HS tiến hành láp ráp từng phần theo gợi ý trong SGK.
 .
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS theo dõi nhận xét đánh giá cho đúng sản phẩm. 
+ Đánh giá đúng yêu cầu đã nêu. 
+ HS thực hiện yêu cầu của GV.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
**********************************************
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 29 và lên kế hoạch tuần 30 tới.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể cao.
II. Hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 29
 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần 29 vừa qua.
+ Báo cáo tình hình học tập trong tuần của tổ.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần:
+ Duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập: 
+ Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà tương đối tốt.
+ Nhiều em đã có sự tiến bộ.
+ Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập: Quyên, Hải, Đoàn.
* Các hoạt động khác: 
+ Tham gia tốt các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt đội, học an toàn giao thông nghiêm túc.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 30
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tiếp tục thi đua giành nhiều hoc điểm 10.
+ Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+ Thi đua học tập tốt: Buổi học tốt, tiết học tốt
+ Duy trì nề nếp rèn chữ 2 bài/ tuần.
* Sinh hoạt văn nghệ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29(6).doc