(Tiết 1) Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( nhà trò , Dế Mèn )
Hiểu nội dung bài : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghỉa hiệp – bênh vực người yếu
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghiã hiệp của dế mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
Kế hoạch giảng dạy Tuần : 1 Ngày Tiết Môn Bài dạy Thứ hai 16/8 1 Chào cờ Tuần 1 1 Tập đọc Dế mèn bên vực kẻ yếu 1 Toán Oân tập các số đến 100000 1 Đạo đức Trung thực tronng học tập 1 Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu Thứ ba 17/8 1 Thể dục Giới thiệu chương trình-trò chơi:”chuyển bóng tiếp sức!” 2 Toán Oân tập các số đến 100000(tiếp theo) 1 Chính tả Nghe-viết: Dế mèn bên vực kẻ yếu 1 Luyện từ câu Cấu tạo của tiếng 1 Lịch sử Môn lịch sử và địa lý Thứ tư 18/8 2 Tập đọc Mẹ ốm 3 Toán Oân tập các số đến 100000(tiếp theo) 1 Tập làm văn Thế nào là kể chuyện? 1 Khoa học Con người cần gì để sống? 1 Hát Oân tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 Thứ năm 19/8 2 Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ-tro øchơi:”chạy tiếp sức” 4 Toán Biểu thức có chúa một chữ 2 Luyện từ câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng 1 Địa lí Làm quen với bản đồ 1 Kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể Thứ sáu 20/8 2 Làm văn Nhân vật trong truyện 5 Toán Luyện tập 2 Khoa học Trao đổi chất ở con người 1 Mĩ thuật Vẽ trang trí: màu sắc và cách pha màu 1 Sinh hoạt lớp Tuần 1 _______________________________ NS:15/8 Chào Cờ ND:16/8 Øtuần 1 ______________________________ (Tiết 1) Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( nhà trò , Dế Mèn ) Hiểu nội dung bài : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghỉa hiệp – bênh vực người yếu Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghiã hiệp của dế mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) +Kết hợp giải nghĩa từ: GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.) - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ) -Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.) Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời. (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) (Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) (Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.) (Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối) .(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ) 4 học sinh đọc 3. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 4. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2. ______________________________ (Tiết 1) TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I - MỤC TIÊU: Cách đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số . Thực hiện được bài tập 1,2,3a viết đđược 2 số HSK:bài 4 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào Bài tập 2: GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3: Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. 8723, 9171,3082,7006 Bài tập 4: Tính chu vi các hình bằng cách cộng các cạnh HS đọc HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . HS nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét: + số 20000 ,40000 , 50000, 60000 là số tròn nghìn + hai số này hơn kém nhau 10000 đơn vị theo thứ tự tăng dần HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả 70008 :một HS phân tích một Hs đọc viết Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa: HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình Hình 1: 6+4+3+4=17 cm Hình 2: (4+8 ) x 2 = 24 cm Hình 3:5 x4 + 20 cm Củng cố Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) _____________________________ (Tiết 1) ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I - Mục tiêu - Yêu cầu Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến HSK: nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập II - Đồ dùng học tập GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - Vỡ bài tập III – Các hoạt động dạy học: 1 - Kiểm tra bài cũ : 2 - Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK ) - Nêu yêu cầu bài tập. -> Kết luận + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2 ( SGK ) - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình. -> Kết luận + Ý kiến (b) , ( c ) là đúng. + Ý kiến (a) là sai - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. - Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết . HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Làm việc cá nhân. - Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Đọc ghi nhớ trong SGK . 4 - Củng cố – dặn dò - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. ____________________ (Tiết: 1) MÔN : KĨ THUẬT BÀI: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU MỤC TIÊU biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . Biết cách va ... t và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. ____________________________________________________________________________ NS:19/8 TẬP LÀM VĂN ND: 20/8 TIẾT2 :NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( nội dung ghi nhớ ) Nhận biết được tính cách của từng ngườicháu qua lời nhận xét của bà trong câu chuyện ba anh em Bài tập 1 mục 3 Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 mục 3) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài tập 1: Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. Bài tập 2: Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: HS lên bảng làm vào phiếu. Cả lớp làm vở nháp. HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Vài HS đọc ghi nhớ. Một HS đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm. HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. HS đọc nội dung. HS trao đổi, thi kể. bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc bạn sẽ bỏ chạy. Củng cố: Học thuộc ghi nhớ trong SGK. Nhận xét tiết học. Dặn dò: về nhà lam,2 bài tập ở vỡ bài tập ./. _______________________ TOÁN TIẾT 5: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .khi thay chử bằng số Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . Bài 1, 2(2câu ) bài 4 chọn 1 trong 3 trường hợp HSK: thực hiện 2 trường hợp còn lại II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ Yêu cầu HS sửa bài về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. a 6xa b 18:b 5 30 2 9 7 42 3 6 10 60 6 3 a a+56 b 97-b 50 106 18 79 26 82 37 60 100 156 90 7 a/ 56 b/ 123 chu vi hình cạnh 3cm = 12 cm chu vi hình cạnh 5 dm =20 dm chu vi hình cạnh 8 m = 32 m Củng cố Đọc công thức tính chu vi hình vuông? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số Làm bài trong VBT. _________________________________ MÔN:KHOA HỌC BÀI 2 :TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I- MỤC TIÊU: Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giửa cơ thể ngưởi với môi trường như: lấy vào khí o2 , thức ăn , nước uống , thải ra khí co2 , phân ra nước tiểu Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giửa cơ thể người với môi trường Thải ra Lấy vào Khí ô xi khí các –bô – níc Cơ Thể ngừơi Thức ăn phân Nước uống nước tiểu II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 6, 7 SGK. -Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: -Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (Đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Trao đổi chất ở người”. Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp hs nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) -Chia nhóm cho hs thảo luận: -Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. -Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? -Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? -Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? -Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. -Yêu cầu hs đọc nục “Bạn cần biết”và trả lời: +Trao đổi chất là gì? +Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. *Kết luận: -Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. -Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã. -Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2:Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp hs trình bày những kiến thức đã học) -Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. -Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. -Xem sách và kể ra. -Chọn ra những thứ quan trọng. -Không khí. -Kể ra.Bổ sung cho nhau. -Trình bày kết quả thảo luận: +Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. +Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. -Nhắc lại. -Nhận giấy bút từ giáo viên. -Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. -Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung. Củng cố: Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. _____________________________ (tiết: 1) MÔN : MĨ THUẬT BÀI : VẼ TRANG TRÍ : MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU I.MỤC TIÊU : Biết thêm cách pha các màu:da cam , xanh lá cây và tím Nhận biết được các cặp màu bổ túc Pha được các màu theo hướng dẫn HSK: pha đúng các màu : da cam .xanh lá cây , tím II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK ; SGV ; Hộp màu ; Bút vẽ ; Bảng pha màu ; Hình giới thiệu 3 màu cơ bản và hình hướng dẫn cách pha các màu : da cam , xanh lục , tím Bảng màu giới thiệu các màu nóng , màu lạnh và màu bổ túc . Học sinh : SGK ; Vở thực hành ; Hộp màu ; Bút vẽ hoặc sáp màu , bút chì màu , bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét -GV giới thiệu cách pha màu. -Yêu cầu hs nhắc lại các màu cơ bản. -Cách pha: +Đỏ pha vàng ra cam. +Vàng pha lam ra lục. +Lam pha đỏ ra tím. -Giới thiệu các cặp màu bổ túc: +Đỏ bổ túc cho lục. +Lam bổ túc cho cam. +Vàng bổ túc cho tím. -Giới thiệu màu nóng, màu lạnh: +Màu nóng là những màu gây cảm giác nóng. +Màu lạnh là những màu gây ra cảm giác lạnh. -Cho hs xem các màu để hs tìm đúng màu nóng hay lạnh. -Chốt lại kiến thức hoạt động 1. Hoạt động 2:Cách pha màu -Làm mẫu cách pha màu, vừa thao tác vừa giải thích.(trên nhiều chất liệu) -Giới thiệu các màu có sẵn được pha như thế nào. Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs tập pha màu. -Hướng dẫn theo dõi và nhắc nhở. -Chú ý tỉ lệ màu nhiều ít sẽ ra các sắc độ khác nhau. Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá -Nêu một số gợi ý để hs nhận xét. -Khen ngợi tuyên dương những hs pha đẹp. -Đỏ, vàng, cam. -Nhắc lại và xem hình SGK. -Xem và nhận xét màu. -Hs quan sát. -Tập pha màu trên giấy nháp. -Nhận xét lẫn nhau. Dặn dò:Quan sát chuẩn bị cho bài sau. _____________________________ TIẾT :1 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 - Học tập: Đa số chấp hành tốt nội qui lớp :đi học đủ , đúng giờ , tất cả đều có đủ tập sách Học bài và chuẩn bị bài đâỳ đủ trước khi đến lớp Hạn chế:tập sách đầy đủ nhưng còn một số chưa bao bià dán nhản , bài chuẩn bị còn sơ sài - Đạo đức: Đa số có ý thức trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập -Các hoạt động khác : Vệ sinh lớp sạch sẽ , biết bảo vệ của công (bàn ghếû và cơ sở vật chất nhà trường) - Hướng tới Khắc phục những hạn chế Thường xuyên kiểm tra bài đối với những học sinh yếu kém thông qua khảo sát
Tài liệu đính kèm: