Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Đạo đức:

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:

- Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy – học:

- HS: Thẻ màu.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Thứ 2 ngày11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
ĂNG – CO – VÁT.
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (ăng co vát, Cam pu chia), chữ số La Mã (XII- mười hai)
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-cô-vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu- chia. (Trả lời câu hỏi trong SGK).
- GD HS nhận biết bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (3p)
- Gọi 3 hs học thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc(12p)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn: Bài văn chia làm 3 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai: Ăng-co-vát, Cam-pu-chia, kiến trúc, XII 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: kiến trúc, điêu khắc, kì thú, muỗm, thâm niên.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
* Tìm hiểu bài(12p)
-Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài.
H: Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
Giảng từ: kiến trúc
- HD HS nêu ý1.
- Yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 2.
H: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
H: Du khách cảm thấy nhu thế nào khi thăm Ăng - co - vát? Tại sao lại như vậy?
Giảng từ: kì thú, nghệ thuật chàm khắc
- Hướng dẫn HS nêu ý2
- Yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 3
H: Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
H: Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- Giảng từ: uy nghi, cổ kính
- Hướng dẫn HS nêu ý 3.
H: Bài văn ca ngợi điều gì? (HS khá giỏi)
- GV ghi nội dung chính lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại ND chính của bài.
*GV: Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn; vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
* Đọc diễn cảm(10p)
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc cả bài.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn "Khu đền chính... xây gạch vỡ”.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS lần lượt đọc tiếp nối đoạn:
+ Đ1: Ăng - co - vát ... đầu thế kỷ XII.
+ Đ2: Khu đền chính  xây gạch vữa.
+ Đ3: Toàn bộ khu đền... từ các ngách.
- HS luyện đọc từ khó
- 1 hs đọc thành tiếng phần chú giải. Lớp đọc thầm
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi đọc mẫu.
- HS đọc thầm toàn bài
- 1 HS đọc to đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ăng - co - vát xây dựng ở Căm pu chia từ đầu thế kỷ XII.
Ý1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng - co - vát.
- 1 HS đọc to đoạn 2.
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
Ý 2: Đền Ăng - co - vát được xây dựng rất to đẹp.
- 1 HS đọc to đoạn 3.
+ Vào lúc hoàng hôn.
+ Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đèn. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn. Ngọn đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
- Ý 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
+ Nội dung chính: Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điều khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm pu chia.
- 2-3 HS nhắc lại ND chính của bài.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- N2: Luyện đọc diễn cảm (HS KT luyện đọc trôi chảy đoạn 1). 
- HS TB trở lên thi đọc diễn cảm. HS lắng nghe tìm giọng đọc hay nhất.
- Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
THỰC HÀNH (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ (Làm được BT1 trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
 III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài(1p)
- GV nêu ví dụ trong SGK: một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
H: Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
H: Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- GV yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
H: Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ: 1 : 400 dài bao nhiêu bao nhiêu cm?
H: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- GV bổ sung hoàn chỉnh.
b. HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với số vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
c. Thực hành
Bài 1: 
- GV nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình)
Bài 2: ( HS KG làm vào vở)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
H: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:	
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
+ Dài 5 cm.
- 1HS nêu trước lớp, hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB trên giấy.
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bảng lớp.
- HS giở SGK trang 159 
- (HSKT lên đo lại chiều dài bảng lớp).
- HS nêu (có thể là 3 m)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
- Chiều dài bảng lớp là 3 m
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS khá, giỏi tự làm bài vào vở.
+ Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- HS thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ:
8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
Đạo đức:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- HS: Thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
H: Để BVMT, chúng ta cần làm gì?
- Gọi 1 em đọc mục “ghi nhớ”.
- Giáo viên nhận xét, KL chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
*HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
a) Các loại cá, tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu thập của con người sau này.
b)Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ ...
d)Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
đ)Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e)Làm ô nhiễm nguồn nước.
*HĐ2: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT3.
- GV nêu lần lượt các việc làm ở BT3.
- Yêu cầu một số HS giải thích về ý kiến mình chọn.
- GV nhận xét, kết luận:
a)Không tán thành
b)Không tán thành
c)Tán thành
d)Tán thành
g)Tán thành
*HĐ3: Xử lý tình huống (BT4/SGK)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV nhận xét và kết luận: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
*HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh” 
- HS khá giỏi thực hiện
- GV kết luận chung: Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm mội trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- 2 nhóm hoạt động. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe
- 
- 1HS đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau tự trả lời. (HSKT: Nêu được một số việc làm phù hợp với khả năng để BVMT ở nhà, trường học).
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu BT3
- HS dùng thẻ màu: xanh, đỏ, vàng đẻ bày tỏ ý kiến của mình.
- HSKT: kể được một số việc làm BVMT ở nhà, ở trường.
- Nhóm 5 em. đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
a) Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- HS khá, giỏi tìm hiểu về tình hình ở xóm, trường, lớp những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và nêu một số cách giải quyết (HS tự trả lời).
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
Chiều thứ 2
Lịch sử:
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn.
- Nêu được một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội.
+ Ban hành bộ luật Gia Long, nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bảo kẻ chống đối.
II. hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
*HĐ1: ... iếng.
- Tiếp nối nhau đặt câu:
+ Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Nhờ đâu I ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Khi nào I ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
- Tiếp nối nhau đặt câu.
+ Sau này, I ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi.
+ Nhờ tinh thần ham học hỏi, I ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
+ Các phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Không thay đổi.
+ Khi nào? ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
+ Đầu câu, cuối câu hoặc giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- 5 em đọc mục ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 1 em làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- HS dùng bút chì làm. Nhận xét bài ở bảng lớp (HSKT làm bài vào vở).
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày 
a) Trạng ngữ chỉ thời gian.
b) Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c) Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả, thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự viết bài sau đó đổi vở cho nhau để chữa bài.
- 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.
- 2-3 HS trả lời
- Chuẩn bị bài sau
Chiều thứ 3
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-cic, khí ô-xi, chất khoáng khác
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình minh họa trang 122,SGK.
- Sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
H: Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
H: Để cây trồng có năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây?
- Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
*HĐ1: Thảo luận nhóm đôi
- Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
- Yêu cầu hs quan sát hình minh họa trang 122 và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
- Gọi hs trình bày. HS khác bổ sung. GV kết luận: 
+ Hình vẽ trên mô tả cây xanh cần có nước, ánh sáng Mặt Trời, chất khoáng có trong đất từ phân của động vật như: bò, trâu,... Ngoài ra để cây phát triển tốt còn phải bổ sung thêm khí ô xi và các bô níc có trong không khí.
H: Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sinh sống?
H: Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì?
H: Quá trình trên được gọi là gì?
H: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- GV kết luận: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các bô nic, khí ô xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí bô nic, khí ô xi và các chất khoáng khác. 
*HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
H: Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra thế nào?
H: Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào?
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV nhận xét, khen ngợi ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
- Gọi vài em đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2HS trả lời.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi và nói cho nhau nghe.
- HS quan sát SGK
- HS trình bày. (Gọi HSKT trình bày, GV hướng dẫn, gợi ý)
+ Trong quá trình sinh sống cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: Các chất khoáng có trong đất, nước, khí các bô nic, khí ô xi...
+ Khí các bô nic, hơi nước, khí ô xi và
các chất khoáng khác.
+ Quá trình trao đổi chất của thực vật.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ môi trừơng các chất khoáng, khí các bô nic, khí ô xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô xi và thải ra khí các bô nic.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các bô níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô xi, hơi nước và chất khoáng khác.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 2 nhóm thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.(Theo SGK)
- HS trả lời.
- Chuẩn bị bài sau
Toán (chiều)
LUYỆN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đặt tính và các các phép tính với số tự nhiên.
- Thực hiện được các phép nhân với số có 3 chữ số, tích không quá 6 chữ số; chia cho số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 479326 + 520489; c, 345 x 25
b, 943667 - 350498; d, 22336 : 32
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt câu giải đúng.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a, (146 + 954) x 95
b, 146 + 954 x 95
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD cả lớp chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (Dành cho HSKG)
Tính nhanh: (123 + 526) x (198 - 198)
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp (HSKT: hoàn thành bài tập 1)
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, 479326 + 520489 = 999815
b, 943667 - 350498 = 593169
c, 345 x 25 = 8625
d, 22336 : 32 = 698
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS TB trở lên làm bài vào vở, 1em lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, (146 + 954) x 95 = 1000 x 95
 = 95000
b, 146 + 954 x 95 = 146 + 90630
 = 90776
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HSTB trở lên làm bài: 1em làm trên bảng nhóm, còn lại làm vở.
- HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải:
Chiều cao thửa ruộng là:
231 x 1/3 = 77 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
231 x 77 = 17787 (m2)
Số sắn thu hoạch được trên thửa ruộng là:
2 x 17787 = 35574 (kg)
 Đáp số: 3574 kg sắn
- HS làm bài- 1 em làm ở bảng lớp.
(123 + 526) x (198 - 198) 
= (123 + 526) x 0 = 0
- Chuẩn bị bài sau
 TViệt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU CẢM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về câu cảm.
- Biết chuyển một số câu kể thành câu cảm; Đặt được một số câu cảm.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra.
H: Câu cảm dùng để làm gì?
- GV nhận xét, KL.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập.
Bài 1: Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
+ Bạn Thương học giỏi.
+ Trời nắng.
+ Bạn Anh chăm chỉ.
+ Bạn Linh viết chữ đẹp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: Đặt câu cảm phù hợp các tình huống sau:
+ Sau một thời gian luyện chữ viết, cả lớp hầu như chưa có ai tiến bộ, riêng bạn Anh và bạn Linh chữa viết đẹp hẳn lên và được tham gia dự thi viết chữ đẹp cấp huyện. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.
+ Hôm nay, em đến lớp như mọi ngày, thầy bước vào lớp và chúc mừng sinh nhật em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, khen các em có câu hay.
Bài 3: Những câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì?
+ Ồ, bạn Thương tiếp thu bài nhanh quá!
+ Ồ, trời mưa rồi kìa!
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, KL câu trả lời đúng
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS trả lời (Theo mục “ghi nhớ”).
- 1HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm vào VBT- nối tiếp nhau đọc câu.
+ Chà, bạn Thương học giỏi thật!
+ Ôi, trời nắng quá!
+ Bạn Anh chăm chỉ quá!
+ Chà, bạn Linh viết chữ đẹp thật.
- HS đọc yêu cầu.
- HS TB trở lên làm bài vào vở.
- HS đọc câu mình đặt.
+ Chà, hai bạn viết chữ đẹp quá!
+ Ôi, thầy cũng nhớ đến ngày sinh của em kìa!
- HS nêu yêu cầu.
- HSKG nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Chuẩn bị bài sau.
Sáng thứ 4
Cô Phượng lên lớp
Chiều thứ 4 
Khoa học:
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: Nước, thức ăn, không khí và ánh sáng.
- GD HS cần tích cực bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường không khí trong lành vì sự sống của động vật.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu thảo luận nhóm:
Chuột sống ở hộp số
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện
còn thiếu
Dự đoán
kết quả
1
(ánh sáng, nước, không khí)
(Thức ăn)
2
(ánh sáng, không khí, thức ăn)
(Nước)
3
(ánh sáng, nước, không khí, thức ăn)
4
(ánh sáng, nước, thức ăn)
(Không khí)
5
(Nước, không khí, thức ăn)
(ánh sáng)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
*HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
- Yêu cầu HS quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
H: Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào?
H: Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào?
- Yêu cầu HS thảo luận. 
- GV kết luận. (Theo phần chữ in nghiêng ở phiếu)
*HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tiếp tục hoàn thành cột cuối trong phiếu.
H: Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào?
- GV: Động vật càn có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm 80 - 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường.
3. Củng cố dặn dò:
H: Động vật cần gì để sống?
H: Chúng ta cần làm gì để duy trì sự sống cho động vật?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau.
- 2HS trả lời.
- HS quan sát sau đó điền vào phiếu thảo luận.
- 5 nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo.
- 5 nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo.
+ Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
- HS nêu theo mục “ Bạn cần biết”
- Tích cực bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường không khí trong lành.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc