Bài dạy Tuần 2 - Khối 4

Bài dạy Tuần 2 - Khối 4

Tập đọc (Tiết 3 )

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( t t )

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật dế mèn

Hiểu nội dung bài : ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bênh vực chị nhà trò yếu đuối

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của dế mèn

HSK : chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải trích được lí do vì sao lựa chọn

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh học nội dung bài học.

Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

. Kiểm tra bài cũ:

Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.

Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.

. Bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 2 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy
 Tuần : 2
Ngày
Tiết
Môn
Bài dạy
Thứ hai
23/8
3
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
6
Toán
Các số có sáu chữ số
2
Đạo đức
Trung thực trong học tập
3
Lịch sử
Làm quen với bảnđồ (tt)
2
Chào cờ
Tuần 2
Thứ ba
24/8
7
Chính tả 
Mười năm cõng bạn đi học
3
Toán
Luyện tập 
2
Luyện từ câu
Mổ rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết
2
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
2
Thể dục
Quay phải , quay trái ,dàn hàng, dồn hàng “đổi chổ.. nhau”
Thứ tư
25/8
4
Tập đọc
Truyện cổ nước mình 
7
Toán
Hàng và lớp 
3
Tập làm văn
Kể lại hành động nhân vật
3
Khoa học
Trao đổi chất ở người (tt)
2
Hát
Em yêu hoà bình 
Thứ năm
26/8
4
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
8
Luyện từ câu
Dấu hai chấm 
4
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn em yêu hoa øbình 
2
Kĩ thuật
Căt` vải theo đường vạch dấu
2
Thể dục
Đi đều , đứng lại, quay sau ,vòng phải vòng trái”bịt mắt bắt dê”
Thứ sáu
27/8
4
Tập Làm văn
Tả ngoại hình nhân vậttrong bài kể chuyện
10
Toán
Triệu và lớp triệu 
4
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường 
2
Mĩ thuật
vẽ theo mẩu hoa ,lá
2
Sinh hoạt lớp
Tuần 2
------------------------------------------
NS:22/8 Tập đọc (Tiết 3 )
ND:23/8 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( T T )
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật dế mèn 
Hiểu nội dung bài : ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bênh vực chị nhà trò yếu đuối 
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của dế mèn 
HSK : chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải trích được lí do vì sao lựa chọn 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
. Kiểm tra bài cũ: 
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
 - GV đọc mẫu (diễn cảm )
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
	- Một hai học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ )
(Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
(Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. )
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
(Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.)
(hiệp sĩ.)
3 học sinh đọc 
HS đọc
HS đọc
4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
______________________________
TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .
Bài 1,2,3.4a ;b
HSK:4c,d
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. 
Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
 HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
Đọc, viết, phân tích các số:
396815
579623
780612
96315,796315,106315,106827
a/ 63185
b/ 723936
c/ 860372
Củng cố :
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
_______________________________
ĐẠO ĐỨC (Tiết 2)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
I - Mục tiêu :
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS 
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập 
HSK: biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập 
II - Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
III – Các hoạt động dạy học
 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập 
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập 3
- Chia nhóm và giao việc 
-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. 
c - Hoạt động 3 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) 
- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu .
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ?
=> Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm
 Cho HS thảo luận lớp :
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ?
- Néu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
-> Nhận xét chung
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận 
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
 - Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. 
________________________
MÔN : KĨ THUẬT (Tiết: 2)
BÀI: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU
A. MỤC TIÊU :
HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . 
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; 
Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . 
 ... bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
Củng cố – Dặn dò:
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
______________________________
TOÁN
TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I - MỤC TIÊU:
Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu hàng trăm triệu và lớp triệu.
biết viết các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
Bài :1,2,3( cột 2)
HSK:3(cột 1)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
VBT
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2:
HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3:
Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại.
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Một triệu, hai triệu ,.chín triệu ,mười triệu 
30000000 40000000
.
200000000 300000000
10000 50000
350 7000000 
1300 9000000
Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài trong VBT
_______________________________ 
MÔN:KHOA HỌC
TIẾT 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN,
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I-MỤC TIÊU:
Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường chất đạm , chất béo vi- ta – min ,chất khoáng 
Kể tên nhửng thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , bánh mì , khoai , ngô , sắn  
Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 10,11 SGK.
-Phiếu học tập.
Bảng phân loại thức ăn:
Tên thức ăn,đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải 
Đậu cô ve 
Bí đao 
Lạc 
Thịt gà 
Sữa 
Nước cam 
Cá 
Cơm 
Thịt lợn 
Tôm 
PHIẾU HỌC TẬP 
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường: 
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo 
Cây lúa 
2
Ngô 
Cây ngô 
3
Bánh quy 
Cây lúa mì 
4
Bánh mỳ 
Cây lúa mì 
5
Mì sợi 
Cây lúa mì 
6
Chuối 
Cây chuối 
7
Bún 
Cây lúa 
8
Khoai lang 
Cây khoai lang 
9
Khoai tây 
Cây khoai tây
2.Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? (Thực vật)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
Bài “Trao đổi chất ở người “(TT)
Trình bày mối quan hệ của các cơ quan :tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài tiết?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn-Vai trò của chất bột đường “
Phát triển:
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn 
-Yêu cầu đọc và trả lời lần lược các câu hỏi trong SGK.
-Cho hs học nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo)
-Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
*Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
-Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột.
-Chất đường bột có vai trò như thế nào?
-Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì?
-Trong đó những thứ nào em thích ăn?
-Nhận xét sau mỗi câu hs trả lời rồi rút ra kết luận:
· Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
-Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo)
-Chữa bài làm phiếu của các nhóm.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Làm bảng và trình bày.
-Trả lời dựa vào mục “Bạn cần biết”
-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
-Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
-Nhắc lại.
+Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
Kể ra.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”/11SGK
-Trả lời.Hoạt 
Làm việc nhóm các phiếu học tập.
-Trình bày kết quả làm việc và bổ sung.
Củng cố:
Chất đường bột có vai tró như thế nào ?
Dặn dò: về nhà làm bài tập ở vỡ bài tập 
 Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
________________________________
MÔN : MĨ THUẬT( Tiết: 2)
BÀI: VẼ THEO MẪU : VẼ HOA , LÁ
I. MỤC TIÊU :
Hiểu hình dáng đặc điểm màu sắc của hoa lá
Biết cách vẽ hoa lá 
Vẽ được bông hoa chiếc lá theo mẩu 
HSK: sắp xếp hình vẽ cân đối hình vẽ gần với mẩu 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 
SGK ; SGV ; Tranh ảnh hoặc 1 số loại hoa , lá có hình dáng màu sắc đẹp; 
Hình gợi ý cách vẽ hoa , lá ; Bài vẽ của HS các lớp trước . 
Học sinh :
SGK , Tranh ảnh hoặc 1 số hoa , lá thật ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ . 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Cho hs xem hoa lá thật và yêu cầu hs nêu tên, hình dáng, màu sắc của mỗi loại hoa lá, đồng thời so sánh sự khác giống nhau giữa chúng,
-Yêu cầu hs nêu tên hoa lá mà hs biết, mô tả hoa lá đó.
Hoạt động 2:Cách vẽ hoa lá 
-Cho hs xem bài vẽ hoa lá của các lớp trước.
-Yêu cầu hs xem kĩ hoa lá trước khi vẽ.
-Cho hs xem quy trình các bước vẽ hoa lá:
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs nhìn vào mẫu hoa lá đã chuẩn bị để trước mặt và vẽ.
-Lưu ý: quan sát kĩ các đặc điểm, tỉ lệ trước khi vẽ; xếp hình vào tờ giấy cho cân đối; vẽ theo trình tự đã nêu.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét các bài và khen ngợi những bài tốt.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát và nêu.
-Nêu tên và mô tả hoa lá mà hs biết.
+Vẽ khung hình chung.
+Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác nét chính.
+Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+Vẽ chi tiết nét đặc điểm của hoa lá.
+Có thể vẽ màu theo ý thích.
Thực hành vẽ hoa lá theo các bước.
TIẾT :2 SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
- Học tập:
Đa số chấp hành tốt nội qui lớp :đi học đủ , đúng giờ , tất cả đều có đủ tập sách 
Học bài và chuẩn bị bài đâỳ đủ trước khi đến lớp 
Hạn chế:tập sách đầy đủ nhưng còn một số chưa bao bià dán nhản , bài chuẩn bị còn sơ sài 
- Đạo đức:
Đa số có ý thức trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập 
-Các hoạt động khác :
Vệ sinh lớp sạch sẽ , biết bảo vệ của công (bàn ghếû và cơ sở vật chất nhà trường)
- Hướng tới 	
Khắc phục những hạn chế 
Thường xuyên kiểm tra bài đối với những học sinh yếu kém thông qua khảo sát

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2(8).doc