Bài dạy Tuần 4 - Khối 4

Bài dạy Tuần 4 - Khối 4

TẬP ĐỌC

Tiết 07

Một người chính trực

I/MỤC TIÊU:

- HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- HS hiểu nội dung: Bài đọc ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được câu hỏi SGK)

- HS có ý thức rèn tính trung thực, coi trọng đức tính trung thực.

II/CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoạ SGK.

 - Bảng phụ

III/CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 4 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 07
Một người chính trực
I/MỤC TIÊU:
- HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- HS hiểu nội dung: Bài đọc ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được câu hỏi SGK)
- HS có ý thức rèn tính trung thực, coi trọng đức tính trung thực.
II/CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh hoạ SGK.
	- Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra: (2 phút) Đọc bài Người ăn xin .Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
- 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
- GDHS tính trung thực.
*. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò:(3 phút)
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
- 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp (1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN
Tiết 16
So sánh và xếp thứ tự số tự nhiên
I/MỤC TIÊU:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1; bài 2a,c; bài 3a)
- GDHS tính cẩn thận yêu thích môn học
II/CHUẨN BỊ:
- Bài 1-cột 2; bài 2 b; bài 3b
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Kiểm tra bài cũ:(2 phút)
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:(30 phút)
1.Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài: (15 phút)
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
VD: 99 < 100
- GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
- GV hướng dẫn VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
VD: 8 < 9
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
VD :9 > 8
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
3. Thực hành:(15 phút)
Bài 1(22): Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố 
Bài 2(22)
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
Bài 3(22)
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
 C. Củng cố dặn dò:(3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 b 
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền.
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540 39680 = 39000 +680
 35784 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn :
a ) 8136; 8316 ;8361 .
c )63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
a )1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b ) 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
- HS chú ý nghe.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
KỂ CHUYỆN
Tiết 04
Một nhà thơ chân chính
I/MỤC TIÊU:
- Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
	- Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn
	- Giáo dục HS say mê môn học.
II/CHUẨN BỊ:
	- 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
	Kiểm tra vài em kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu , tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người .
 3. Bài mới : (27’) Một nhà thơ chân chính 
 a) Giới thiệu bài : 
	Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ được nghe thầy kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan . Nhà thơ này trung thực , thẳng thắn , thà chết trên giàn lửa thiêu chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện kể .
PP : Làm mẫu , đàm thoại , giảng giải .
- Kể lần 1 .
- Kể lần 2 , minh họa tranh .
- Kể lần 3 ( nếu cần ) .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
MT : Giúp HS kể được truyện , nêu được ý nghĩa truyện .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân chúng phản ứng bằng cách nào ? 
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
- Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của mọi người thế nào ?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS học tập tấm gương cao đẹp của nhà thơ .
 5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học . Biểu dương những HS chăm chú lắng nghe bạn kể , nhận xét lời kể của bạn chính xác .
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị bài KC tuần sau : Mang đến lớp truyện mình tìm được .
- 2 – 3 HS
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân .
- Lắng nghe .
- Đọc phần chú thích cuối truyện .
- Đọc thầm yêu cầu 1 .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc các câu hỏi a , b , c , d . Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ .
- Lần lượt trả lời từng câu hỏi :
- Truyền nhau hát 1 bài hát lên án thói hống hách , bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân .
- Ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy . Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát , nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong .
- Các nhà thơ , các nghệ nhân lần lượt khuất phục . Họ hát lên những bài ca ca tụng nhà vua , duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng .
- Vì thực sự khâm phục , kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất định không chịu nói sai sự thật .
- Từng cặp luyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
- Thi kể toàn bộ truyện trước lớp . Mỗi em kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn , đặt câu hỏi cho các bạn , trả lời câu hỏi của GV , của các bạn về nhân vật , chi tiết , ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất , hiểu ý nghĩa truyện nhất .
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Dạy Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 07
Cốt truyện
I/MỤC TIÊU:
1- Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện mở đầu, diễn biến, kết thúc. (ND ghi nhớ)
 	2- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt Truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III)
II/CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn các BT 1 phần Nhận xét .
	- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sư việc chính truyện Cây khế phần Luyện tập .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Viết thư .
	- 1 em trả lời : Một bức thư gồm những phần nào ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
	- 2 em đọc bức thư mình viết gửi một bạn ở trường khác .
 3. Bài mới : (27’) Cốt truyện .
 a) Giới thiệu bài :
	Các em đã tìm hiểu cách xây dựng nhân vật trong bài văn KC . Ngoài yếu tố trên , văn KC còn có một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm thế nào là cốt truyện và cấu tạo cơ bản của nó .
PP : Giảng giải , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 , 2 : 
+ Phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm .
- Bài 3 : 
- Chốt lại : Cốt truyện thường gồm 3 phần :
+ Mở đầu : Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác .
+ Diễn biến : Các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện .
+ Kết thúc : Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Giải thích thêm : Truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính ; thứ tự các sự việc được sắp xếp không đúng . Các em cần sắp xếp lại sao cho đúng thứ tự một cốt truyện . Khi sắp xếp , chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự việc .
+ Phát 2 bộ băng giấy cho 2 em làm trên bảng lớp .
- Bài 2 : 
4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích việc xây dựng cốt truyện .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Dặn HS đọc lại Ghi nhớ ; ghi lại những sự việc chính trong một truyện đã học ở SGK Tiếng Việt 2 , 3 , 4 .
- HS trả lời.
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc yêu cầu bài tập .
- Từng nhóm lật lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , tìm những sự việc chính trong truyện để ghi lại vào phiếu .
- Đại diện mỗi nhóm lần lượt trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Trả lời miệng BT2 .
- Đọc yêu cầu bài tập , suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
Hoạt động lớp .
- 3 – 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK . Cả lớp đọc thầm .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu bài tập . 
- Từng cặp đọc thầm các sự việc , trao đổi , sắp xếp lại các ...  các cây lanh và cây ăn quả xứ lạnh 
- HS dựa vào tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nghề thủ công dệt các hàng thổ cẩm,may mặc, thêu, đan lát(gùi sọt) 
rèn, đúc (rìu, cuốc, xẻng )
+Hàng thổ cẩm có mầu sắc sặc sỡ. Hàng thổ cẩm thường được làm thảm, khăn, mũ, túi 
+Có một số khoáng sản như a-pa-tít,chì, kẽm...
+Khai thác nhiều nhất là a-pa –tít 
+HS nêu trong SGK 
+Vì nguồn khoáng sản không phải là vô tận, cần có quy trình khai thác hợp lí đẻ bảo vệ môi trường 
Ngoài ra người dân còn khai thác gỗ,mây, nứa để làm nhà,đồ dùng ,...;măng,mộc nhĩ,nấm hương để làm thức ăn;quế,sanhân để làm thuốc bổ chữa bệnh
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Dạy Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
KHOA HỌC
Tiết 08
Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I/MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể
	- Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,gia cầm 
II/CHUẨN BỊ:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A – Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
+Hầu hết thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới: (30 phút)
1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
* HĐ1: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Cách tiến hành: 
Bước1: Chia đội
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi
Bước 3: Thực hiện .
-GV tuyên dương đội thắng cuộc .
*HĐ2: Thảo luận"Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật"
+ Mục tiêu: Kể tên một số món ăn có chất đạm động vật và thực vật.
- Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn một trong hai loại trên.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu đọc lại bảng danh sách tên thức ăn chứa đạm động vật và thực vật.
+ Tại sao nên ăn phối hợp 2 loại thức ăn trên?
Bước 2: Làm việc với phiếu BT
Phát phiếu cho các nhóm.
Bước3: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết trang 19 SGK .
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- KL: Mỗi loại đạm chứa các chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau, nên kết hợp ăn cả hai loại đạm động vật và thực vật để tốt hơn cho cơ thể.
C. Củng cố dặn dò: (3 phút)
- GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV dặn dò HS học bài.
-HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- 2 đội
- 2 đội lần lượt kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. GV bấm đồng hồ theo đội và đánh giá.
-VD : Gà rán , cá kho , tôm hấp , canh hến , cháo thịt , mực xào , đậu Hà Lan , nem rán , cá nấu ...
- Mở danh sách và thảo luận.
-Vì ăn một loại đạm động vật hoặc đạm thực vật sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau .
-HS đọc .
+Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu , trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch .Vì vậy chúng ta nên ăn cá .
- Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 08
Luyện tập về từ ghép, từ láy
I/MỤC TIÊU:
- Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép (Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) –BT1,BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần , cả âm đầu và vần)
II/CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Gọi 3 HS lên kiểm tra.
HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD.
HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD.
HS 3: Làm BT2(SGK).
*HĐ2: Giới thiệu bài: (1 phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*HĐ3: Luyện tập: (30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV củng cố:
+ Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay...
+ Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, Bài 3:
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm việc theo yêu cầu. Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
- GV chốt lại ý đúng.
*HĐ4: Củng cố - dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại.
- 1 HS đọc to
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm nháp.
- 1 số em lên trình bày.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
TOÁN
Tiết 20
Giây, thế kỉ
I/MỤC TIÊU:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
	- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 
	- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
	- Bài 1, 2 (a,b)
II/CHUẨN BỊ:
	- Bài 2c, bài 3
	- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
-Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: (30 phút)
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét.
- GVKL: 1giờ = 60 phút.
c. Giới thiệu về thế kỉ:
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
- GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ
d. Thực hành
Bài 1(trang 25)
- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
Bài 2(trang 25)
GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 3(trang 25)
 3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ.Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà.
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
-HS làm bài .
- HS chú ý nghe
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
KĨ THUẬT
Tiết 04
Khâu thường
(Tiết ½)
I/MỤC TIÊU:
- Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường .
	- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . Rèn tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
	- Có ý thức an toàn trong lao động .
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh quy trình khâu thường .
	- Mẫu khâu thường bằng len trên bìa , vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
	+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm .
	+ Len hoặc sợi khác màu vải .
	+ Kim khâu , thước , kéo , phấn vạch .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Cắt vải theo đường vạch dấu .
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp .
 3. Bài mới : (27’) Khâu thường .
 a) Giới thiệu bài : 
	- Nêu mục đích bài học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của mẫu khâu thường .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu mẫu mũi khâu thường và giải thích : Khâu thường còn được gọi là khâu tới , khâu luôn .
- Hướng dẫn quan sát mặt phải , mặt trái của mũi khâu thường ; kết hợp với quan sát hình 3 SGK để nêu nhận xét .
- Bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu thường :
+ Đường khâu ở 2 mặt vải giống nhau 
+ Mũi khâu ở hai mặt vải giống nhau , dài bằng nhau , cách đều nhau .
- Nêu vấn đề : Vậy thế nào là khâu thường ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
MT : Giúp HS nắm cách thực hiện kĩ thuật mũi khâu thường .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
a) Hướng dẫn thao tác khâu , thêu cơ bản 
- Hướng dẫn quan sát hình 1 để nêu cách cầm vải , cầm kim .
- Hướng dẫn quan sát hình 2 để nêu cách lên kim , xuống kim .
- Lưu ý :
+ Khi cầm vải , lòng bàn tay trái hướng lên trên , chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ để kẹp đúng vào đường dấu 
+ Cầm kim chặt vừa phải để dễ khâu 
+ Giữ an toàn khi thao tác để tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh .
- Kết luận .
b) Hướng dẫn kĩ thuật khâu thường :
- Treo tranh quy trình , hướng dẫn quan sát tranh để nêu các bước khâu thường .
- Hướng dẫn quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường .
- Nhận xét , lưu ý : Dùng thước kẻ , bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau 5 mm .
- Hướng dẫn thao tác mũi khâu thường 2 lần .
- Nêu câu hỏi : Khâu đến cuối đường vạch dấu , ta cần làm gì ?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu như SGK .
- Lưu ý : 
+ Khâu từ phải sang trái .
+ Trong khi khâu , tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên , xuống nhịp nhàng với sự lên , xuống của mũi kim . 
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu . Không dứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành .
	- Dặn về nhà tiếp tục thực hành trên giấy kẻ ô li
Hoạt động lớp .
- Đọc mục I phần ghi nhớ SGK .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn .
- 1 em đọc nội dung phần b , mục 2 ; kết hợp quan sát hình 5 và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu thường .
- Quan sát hình 6 để trả lời .
- Đọc ghi nhớ cuối bài .
- Tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li .
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
SINH HOẠT TẬP THỂ
Tiết 04
I.NỘI DUNG:
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 4
- HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình.
- Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau.
- Phương hướng tuần 5
* Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường.
II.SINH HOẠT:
* Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
 * Học tập: 
* Văn, thể, mĩ: 
* Hoạt động khác: 
* Kế hoạch thời gian tới: 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Duyệt của Tổ Chuyên môn 
	Ngày tháng năm 2010
	 Tổ trưởng
	 TriÖu Quèc Khiªm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop4 Tuan 4 Da sua.doc