Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản mới chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản mới chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tit 4 ThĨ dơc

Bài 49

I. Mục tiêu :

 -Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Y/cầu th/hiện được động tác ở mức tương đối đúng.

 -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

II. Đặc điểm – phương tiện :

Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bị còi, d/cụ cho tập luyện và trò chơi (bóng rổ hay bóng đá).

III. Nội dung và phương pháp lênlớp:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản mới chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thø 2 ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2012
Tiết 1.	 TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 - GDKNS: tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân; ra quyết định; ứng phó, thong lượng, có tư duy sáng tạo.
 - ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:Kiểm tra 2 HS.
+Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi trong sgk.
2. Bài mới :
 a).Giới thiệu bài:
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ?
 Đoạn 2
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
* Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? 
 Đoạn 3
 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
 * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì ?
 d). Đoc diễn cảm:
 -Cho HS đọc theo cách phân vai.
 -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1 đ/thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần).
-HS luỵên đọc từ ngữ.
-1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
-Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
-HS đọc đoạn 3.
* Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
-HS có thể trả lời:
+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
-Mỗi tốp 3 HS đọc theo c/phân vai.
-HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới.
-HS thi đọc phân vai.
TiÕt 2 M«n To¸n
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:	Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Vẽ sẵn ên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số.
 b).Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
-GV cho HS đọc đề bài toán
*M/tính d/tích h.c.nhật chúng ta làm n.t.n ?
-Hãy nêu p/tính để tính d.tích h.c.nhật trên.
 c).Tính d.tích h.c.nhật th/qua đ/dùng tr.quan 
 -GV đưa ra hình minh hoạ: 
 -GV gi/iệu h/minh hoạ: Có h/vuông, mỗi c/dài 1m.Vậy h/vuông có d/tích là b/nhiêu ?
*Chia h/vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô = nhau thì 1 ô có d/tích là bao nhiêu mét2?
* Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô ?
*Vậy d/tích h.c.nhật = bao nhiêu p.mét2 ?
d).Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
 *Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết
 x = ?
 *Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích ?
 * Chiều dài hình chữ nhật mấy ô ?
 * Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế ?
 *Chiều dai h.c.nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp đc 2 hàng ô như thế. Vậy để t/tổng số ô của h.c.nhật ta tính bằng phép tính nào ?
* 4 và 2 là gì c/các p.số trg p.nhân x ?
*Vậy trong phép nhân 2 ph/số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì ?
*Quan sát hình m/hoạ và cho biết 15 là gì ?
*Hình vuông diện tích 1m2 có mấy hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ?
 *Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1m2 ta có phép tính gì ?
*5 và 3 là gì của các p/số trg p.nhân x 
 *Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ?
 * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 e).Luyện tập – Thực hành 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
 Chiều dài: m
Chiều rộng : m
Diện tích :  m2 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
5. Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc bài toán.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
-Diện tích hình chữ nhật là: x 
-Diện tích hình vuông là 1m2.
-Mỗi ô có diện tích là m2
-Gồm 8 ô.
-Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
-HS nêu x = .
-8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
-4 ô.
-Có 2 hàng.
-4 x 2 = 8
-4 v2 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân x .
-Ta được tử số của tích hai phân số đó.
-15 là tổng số ô của h.vuông có d.tích 1m2.
-Hình vuông diện tích 1m2 có 3 háng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
-Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)
-5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân x 
-Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.
-Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
-HS nêu trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 x = (m2)
Đáp số: m2
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
TiÕt 3	 §¹o ®øc
Ôn tập
 I. Mục tiêu:
-Giúp HS: ôn lại kiến thức các bài đã học trong kì 2.
 II. Hoạt động dạy - học.
 1. Giới thiệu bài.
 2, Hướng dẫn ôn tập.
a. CHo HS ôn lại các bài:
- Kính trọng biết ơn người lao động.
- Lịch sự với mọi người.
 - Giữ gìn các công trình công cộng.
- GV cho HS hoạt động nhóm.
b. Xử lí tình huống để nắm kiến thức,
 3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
...............................................................................................
TiÕt 4 ThĨ dơc
Bài 49
I. Mục tiêu :
 -Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Y/cầu th/hiện được động tác ở mức tương đối đúng. 
 -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị còi, d/cụ cho tập luyện và trò chơi (bóng rổ hay bóng đá). 
III. Nội dung và phương pháp lênlớp:
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Phối hợp chạy, nhảy
Kiểm tra 2- 4 HS
 3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
- Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác. 
- Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Chạy chậm theo đội hình hàng dọc xung quanh sân tập
Đội hình 1 hàng dọc
 - Chuyên hua:
2-3’
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi”Chim bay cò bay”
Đội hình 4 hàng ngang
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
5-6’
Bài tập RLTTCB :
- Tập phối hợp chạy, nhảy và chạy mang vác
- GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập. 
- Cho HS tập luyện theo đội hình hàng dọc
 2. Trò chơi:
4-5’
“Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” 
- Thực hiện như SGV thể dục 4 – trang 122
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi , cho HS chơi thử 1 lần sau đó GV điểu khiển cho HS chơi chính thức
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà : nhảy kiểu chụm chân
HS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng
- Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. 
Đội hình vòng tròn
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE”
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang.
 Thø 3 ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2012
TiÕt 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu :
1. HS hiểu được  ... p- đội bạn”. GV cần chú ý bảo đảm an toàn cho HS trong khi chơi
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà 
HS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đứng thành vòng tròn vỗ tay, hát
- Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. 
Đội hình vòng tròn
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE”
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang.
Thø 6 ngµy 24 th¸ng 2 n¨m 2012 
TiÕt 1 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh ảnh một vài cây để quan sát. 
 -Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
 Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối.
 *Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là:
*Cách 1: trực tiếp – gi/thiệu ngay c/hoa cần tả.
*Cách 2: gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa tr/vườn,rồi mới gi/thiệu c/hoa cần tả.
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ vết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV n/xét, cho điểm những bài HS viết hay.
*Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 -Ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu.
 -Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi.
 -GV nhận xét và góp ý.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài.
-Xem trước tiết TLV ở tuần 26.
-HS 1 làm lại BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức.
-HS 2 làm lại BT3.
-Lắng nghe . 
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-L/lượt tr/lời 4 câu hỏi a, b, c, d.
-HS lần lượt trình bày.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về c/mà em định tả,từng cặp trao đổi.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe . 
TiÕt 2	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.Mục tiêu:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); Sử dụng các từ đã học để h/chỉnh c/văn hoặc đ/văn(BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số băng giấy. -Một vài trang từ điển phô tô. -Bảng lớp, bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
 a). Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn các từ.
 -Cho HS trình bày bài.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với từ Dũng cảm là: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ Dũng cảm có thể ghép vào sau các t/ngữ sau:
 +tinh thần dũng cảm +dũng cảm cứu bạn. +người ch/sĩ quả cảm +nữ du kích dũng cảm
Từ Dũng cảm có thể ghép v/trước các t/ngữ :
+dũng cảm nhận khuyết điểm. +dũng cảm cứu bạn +dũng cảm chống lại cường quyền +dũng cảm trước kẻ thù +dũng cảm nói lên sự thật
*Bài tập 3: HS đọc yêu câu BT3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp nội dung BT đã chuẩn bị.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 * Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
-GV n/xét, chốt lại lời giải đúng: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-Y/cầu HS g/nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết vào sổ tay các từ ngữ.
-HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước.
-HS 2 cho VD về câu kể Ai là gì ? và xác định CN trong câu VD.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-3 HS lên bảng gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
-HS còn lại dùng viết chì gạch trong VBT.
-3 HS làm bài vào giấy trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ đã cho và chọn ý đúng.
-Một số HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Đọc hết bên cột A r/đọc ở cột B.
-HS lần lượt ghép từ bên cột A với nghĩa đ/cho b/cột B à tìm ý đúng.
-l/lượt đọc các ý đã ghép được.
-1 HS lên nối từ bên cột A với nghĩa bên cột B (hoặc gắn các mảnh bìa đã viết từ bên cột A với nghĩa bên cột B).
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên làm bài trên giấy.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-Lắng nghe . 
TiÕt3 M«n To¸n
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 	Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép chia cho phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số 
-Khi đã biết d/tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào ?
-Hãy đọc p/tính để tính c/dài của h.c.nhật ABCD ?
 -Bạn nào biết thực hiện phép tính trên ? 
 -GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số 3.2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta thực hiện phép tính sau:
 : = Í = = 
 * Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
 * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số.
 c).Luyện tập – Thực hành 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 -GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài.
a). = Í = = b). = Í = 
c). = Í = 
 -GV chữa bài trên bảng lớp.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp.
 -GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính trong phần a và hỏi: là tích của các phân số nào ?
 -Khi lấy chia cho thì ta được phân số nào ?
 -Khi lấy chia cho thì ta được phân số nào ?
 * Vậy khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số thì ta được thương là gì ?
 * Biết Í = có thể viết ngay kết quả của : được không ? Vì sao 
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc bài toán.
-Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài.
-C/dài h.c.nhật ABCD là: : .
-HS thử tính, có thể t/đúng hoặc sai.
-HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính.
-Chiều dài của hình chữ nhật là m hay m.
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho.
-5 HS lần lượt nêu 5 p/số đảo ngược của các p/số đã cho trước lớp.VD: Phân số đảo ngược của là .
-1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- là tích của phân số và .
-Được phân số bằng .
-Ta được phân số bằng .
-Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại.
-Có thể viết ngay kết quả của : = vì khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số ta được thương là phân số còn lại. 1 HS đọc. 
-Lắng nghe
Tiết 4 Tiếng Việt (TB)
Luyện viết
Bài 25
I. Mục tiêu
HS viết hồn chỉnh bài 25, viết đúng mẫu chữ, trình bày đẹp.
 II.Lên lớp
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS viết. 
Y/C HS viết bài
- HS viết bài theo mẫu
 4. Thu và chấm bài
 - GV thu và chấm 5 bài.
 - Nhận xét bài viết của HS
 5. củng cố, dặn dị.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_ban_moi_chuan_kien_t.doc