Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU :
* Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên
* Hiểu nội dung bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp
- Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ trong bài.
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3
* Có ước mơ tươi đẹp trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài TĐ trang 70,71/SGK
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 8: Thứ hai, ngày tháng10 năm 2009 Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU : * Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên * Hiểu nội dung bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp - Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ trong bài. - HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3 * Có ước mơ tươi đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài TĐ trang 70,71/SGK - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : Ở vương quốc Tương Lai - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Gọi 2 HS đọc lại màn 1,2 và trả lời câu hỏi : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 1 HS đọc tốt đọc toàn bài Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ (3 lượt). 1 hs đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. + Lượt 1(GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS). + Lượt 2 HS đọc + Lượt 3 - HS đọc cả bài HS đọc 2 HS đọc - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc : Đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp hơn. b) Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? + Câu thơ : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hòa bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? Khổ 1 : Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2 : Ước trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3 : Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4 : Ước không còn chiến tranh. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì ? + Nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi : Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai họa nào đe dọa con người. + Câu thơ Hóa trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì ? + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hòa bình, không còn bom đạn. + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ? + HS phát biểu tự do. + Bài thơ nói lên điều gì ? + Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Ghi ý chính của bài thơ. - 2 HS nhắc lại ý chính. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra lẫn nhau. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài. - 5 HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. c.Củng cố dặn dò: - Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì ? Vì sao ? HS tự do trả lời - Nhận xét tiết học Bài sau : Đôi giày bata màu xanh. Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : * Tính được tổng của 3 số * Vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất * Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I : BÀI CŨ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết 35. - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và cho điểm HS B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2( dòng 1,2) - Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - Cho HS nêu cách tính thuận tiện - Tính bằng cách thuận tiện. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 b. 789 + 285 + 15 = 789 + (285+15) = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1094 - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3:HS khá giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - 2 HS giỏi lên bảng làm bài, a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4a - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là : 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là : 5256 + 150 = 5400 (người) ĐS : 150 người 5400 người - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 5 dành cho HS giỏi - Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng được bao nhiêu nhân tiếp với 2 - Gọi chu vi hình chữ nhật là P, ta có : P = (a+b) x 2 - Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. - Yêu cầu HS làm bài. a) P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò : GV cho HS nhắc lại những kiến thức vừa luyện tập.GV chốt lại bài - Nhận xét tiết học Bài sau : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Đạo đức : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2 ) MỤC TIÊU : * Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của – Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở , đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hàng ngày * Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của * Có ý thức tiết kiệm, nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : HS nhắc lại ghi nhớ bài học trước 2. Bài mới: * Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân Mục tiêu: Giúp HS hiểu trong gia đình mọi người ai cũng biết tiết kiệm. - Yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. - Làm việc với phiếu quan sát. - Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nếu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết kiệm tiền của. * GV kết luận : Việc tiết kiệm tiền của không phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Em đã tiết kiệm chưa ? - Mục tiêu: Giúp hs trình bày ý kiến của mình - Tổ chức cho HS làm BT4 trong SGK. - HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những việc em đã làm. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. + Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? + HS trả lời : câu a, b, g, h, k. + Trong các việc làm đó những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm ? + HS trả lời : câu c, d, đ, e, i. - Yêu cầu HS đổi chéo vở cho bạn và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Hoạt động 3 : Mục tiêu:Giúp HS Xử Lí Tình huống Theo Nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và xử lí tình huống. - HS chia nhóm, chọn 1 tình huống để xử lí và luyện tập đóng vai. Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em ? Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm. + Cần phải tiết kiệm ntn ? + Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. + Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? + Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. Tiết kiệm củng là một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV cho HS liên hệ - GV nhắc nhở - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, thực hiện tốt điều đã học Bài sau : Tiết kiệm thời giờ. Thứ ba, ngày tháng 10 năm 2009 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : * Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Yêu thích môn học. Cẩn thận chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết 36. - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và cho điểm HS B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. a) Giới thiệu bài toán. - Gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK - 2 em đọc. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - GV nêu : Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán. - 2 HS thực hiện yêu cầu c) Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Em nào có thể tìm được số bé ? - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến : Lấy tổng bớt đi 10 thì được 2 lần số bé, rồi lấy kết quả chia cho 2. - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn ntn so với số bé ? - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. - Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? - Là hiệu của hai số. - Hãy tìm số bé ? - Số bé là 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn ? - Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40). - Yêu cầu HS đọc lại lờ ... cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b) Các cặp cạnh căt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. - HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV. Địa lí : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm cao su, cà phê hồ tiêu chè ... - Trên đất ba zan chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ. dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở tây Nguyên. Quan sát hình , nhận xét về vùng cà phê ở Buôn Ma thuột - Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê - Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : - GV đưa ra các ô chữ kèm theo các câu hỏi gợi ý. HS điền vào ô chữ. + Tây Nguyên là nơi sinh sống của + Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể + Khố, váy là đặc trưng của người Tây Nguyên. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài : - Lắng nghe. * Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp trên đất badan. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải thích lí do. - HS lên bảng vừa chỉ trên lược đồ, vừa trình bày. Những cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Đó là những cây công nghiệp lâu năm, rất phù hợp với vùng đất đỏ badan, tơi xốp, phì nhiêu. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi. Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến. 1. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ? Ở tỉnh nào có cà phê thơm ngon nổi tiếng ? - Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là cây cà phê với diện tích 494.200ha. Trong đó nổi tiếng là cà phê Buôn Ma Thuột. 2. Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì ? - Cây công nghiệp có giá trị kinh tế rất cao, thông qua việc xuất khẩu các hàng hóa này ra các tỉnh thành trong nước và đặc biệt với nước ngoài. * GV kết luận : Đất đỏ badan tơi xốp rất thích hợp để Tây Nguyên trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn. - 1-2 HS nhắc lại. * Hoạt động 2 : Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ. - Yêu cầu quan sát lược đồ cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi. Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến. 1. Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên ? - Các vật nuôi ở Tây Nguyên : bò, trâu, voi. 2. Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn ? Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển ? - Vật nuôi có số lượng nhiều hơn là bò. Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn. 3. Ngoài bò, trâu Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng ? Để làm gì ? - Ngoài trâu, bò Tây Nguyên còn có nuôi voi, dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch - Yêu cầu HS sơ đồ hóa kiến thức được học. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Trồng cây công nghiệp lâu năm cà phê, hồ tiêu trên đất badan. Chăn nuôi gia súc lớn trâu, bò trên các đồng cỏ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) TLV : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa cốt truyện Ở vương quốc Tương Lai trang 70,71/SGK. - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh hai cách kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất. - Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa ? Lời kể của bạn ntn ? - 3 HS lên bảng kể chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay ngoài việc củng cố cách phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian, các em sẽ biết được cách phát triển đoạn văn theo trình tự không gian. - Hỏi : Em hiểu “không gian” nghĩa là gì ? - “Không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự việc của truyện. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em. - Hỏi : Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - 1 em kể, lớp theo dõi. - Nhận xét, tuyên dương. - Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng cách, lớp đọc thầm. - Treo tranh minh họa truyện Ở vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - 3-5 em thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi : + Trong truyện Ở vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không ? + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ? + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét và bổ sung cho nhau. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - 3-5 HS tham gia thi kể. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa ? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa ? - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đọc, trao đôi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp ? + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Về từ ngữ nối hai đoạn ? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi : + Có những cách nào để phát triển câu chuyện ? + Những cách đó có gì khác nhau ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập phát triển câu chuyện. Kĩ thuật : KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Kĩ năng : Tập khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Thái độ : Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt phải dài 2,5cm). - 1 mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30cm. - Len khác màu vải. - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : - Thế nào là khâu thường ? Khâu thường có ưu nhược điểm gì ? - Vì vậy ở những vải dày thường khâu đột GV giới thiệu bài mới. B. BÀI MỚI : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa. - HS quan sát. - HS quan sát H1a SGK/18 - HS quan sát H1a - Em hãy nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt phải và mặt trái đường khâu và so sánh với mũi khâu thường ? mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau, giống mũi khâu thường. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - GV lưu ý HS : khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần) không khâu nhiều mũi như mũi khâu thường. - GV gợi ý để HS rút kinh nghiệm. Thế nào là khâu đột thưa ? là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải sản phẩm. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - GV kết luận hoạt động 1. - GV nêu ứng dụng của mũi khâu trong thực tế : may mũ, chỗ đứt chỉ quần áo (có thể hỏi HS nêu) * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát H2,3,4/18, 19 - HS quan sát quy trình. - HS quan sát hình - Nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa ? B1 : Vạch dấu đường khâu B2 : Khâu theo đường dấu. - GV nhắc : Cách vạch dấu đường khâu đột thưa cũng như vạch dấu đường khâu thường. HS nêu cách thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu. - HS nêu cách thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu. - GV gọi HS đọc mục 2, quan sát H3a,b,c. Nêu cách khâu các mũi đột thưa ? - HS đọc mục 2/18, quan sát H3a,b,c và trả lời câu hỏi. - GV thao tác : khâu các mũi đột thưa, hướng dẫn cụ thể. - HS quan sát. - Khâu mũi đột thưa thứ 3 ntn ? Gọi HS làm. - HS khâu mũi 3,4 và nêu cách thực hiện. - Nêu cách kết thúc đường khâu và gọi HS thao tác. GV nhận xét và làm mẫu lần 2. - HS vừa thao tác vừa nêu cách kết thúc đường khâu, lại mũi, nút chỉ. - HS quan sát H4a,b/19 - HS quan sát GV làm mẫu lần 2. - GV lưu ý HS : khâu từ phải sang trái, thực hiện khâu theo quy tắc “lùi 1 tiến 3”; không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. Cuối đường khâu xuống kim, kết thúc đường khâu. - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - HS đọc. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS đem dụng cụ ra. - Hướng dẫn HS tập khâu trên giấy ô li. Nhận xét HS. - HS nhắc lại B1. Cả lớp bắt đầu thực hành. c. Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau (tiết 2) đem dụng cụ : Vải 10 x 15cm, kim, chỉ, kéo, thước HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I/ Sơ kết hoạt dộng tuần qua: - Chi đội trưởng đánh giá những công tác đã làm được. - Tuyên dương những đội viên đã có thành tích tốt trong học tập. - Ý kiến của đội viên. - GV nhận xét chung. II/ Kế hoạch tuần tới: 1.Nề nếp học tập: - Cần chú ý việc phát biểu xây dựng bài. - Duy trì các hoạt động, nề nếp của đội. - Tăng cường tự học, tự quản. 2/ Công tác khác: - Thực hiện xanh hoá phòng học có hiệu quả. - Vệ sinh sạch sẽ trường, lớp, cá nhân. - Hoạt động ngoài giờ có nề nếp III/ Sinh hoạt văn nghệ: Lớp phó văn thể mĩ phụ trách.
Tài liệu đính kèm: