Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Trần Thanh Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Trần Thanh Tân

TẬP ĐỌC -Tiết 51-

THẮNG BIỂN

I. Mục đích-yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả

- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Trần Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 03 năm 2012
THỂ DỤC	-Tiết 51-
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
TRÒ CHƠI: “ TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu:
- Ôn tung bóng bắt bóng bằng một tay; bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Trò chơi: “Trao tín gậy”. Biết cách chơi, tham gia được trò chơi, để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
II. Điạ điểm, phương tiện: - Trên sân trường - 1 còi; 2 HS 1 quả bóng; 2 HS 1 dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp: 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
A. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn.
- Đi thường hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
B. Phần cơ bản:
a/ Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người
- Học di chuyển tung và bắt bóng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
b/ Trò chơi vận động:
- HDHS chơi trò chơi: “ Trao tín gậy”
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua.
C. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn vỗ tay – hát – hít thở sâu
- Nhận xét đánh giá giờ học
 &
 = = = =
 = = & = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 & 
 1234....
 = ====
==== =
 1234....
 10m
 &
TẬP ĐỌC 	-Tiết 51-
THẮNG BIỂN
I. Mục đích-yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài cũ: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” 
-Gọi HS ĐTL bài thơ và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
v Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
- Y/c HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
- GV giới thiệu giọng đọc và đọc mẫu. 
vTìm hiểu bài:
- Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn 1 nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? 
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? 
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
+ Nội dung bài là gì? 	
vĐọc diễn cảm:
- YC HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Treo bảng phụ ghi đoạn 3.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung.
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc
- Lớp theo dõi.
- Đọc và TLCH:
+ Trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) 
+Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
+Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất....
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn ....
+Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, b.vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
 - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 2HS nhắc lại nội dung bài.
TOÁN	-Tiết 126-
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài cũ: “Phép chia phân số”
- Muốn chia phân số ta làm sao? 
- Gọi HS lên bảng tính ; 
- Nhận xét và ghi điểm
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện tập
*Bài 1: 
- Hướng dẫn và yc HS làm bảng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn cách làm
- YC HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 3, 4: ( HS khá giỏi làm)
3/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS nhắc lại
- 2 HS làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thực hiện bảng 
a) b) 
- Đọc yc
a/ x x = 
 x = :
 x = 
b/ : x = 
 x = :
 x = 
KHOA HỌC	 -Tiết 51- 
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) 
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II/ Đồ dùng dạy-học: Nhiệt kế, nước sôi, chậu, cốc.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài cũ: “Nóng, lạnh và nhiệt độ”
+Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào?
- Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét, ghi điểm 
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- Nêu thí nghiệm sgk/102 
- Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. 
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? 
- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? 
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? 
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào? 
- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/102
vHoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6
- Gọi các nhóm trình bày 
- HD HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: 
+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế? 
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? 
- Nhận xét và kết luận 
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/103 
- Chuẩn bị: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- Nhận xét tiết học 
 - 2 HS lên bảng TLCH và đọc.
- Chia nhóm thực hành thí nghiệm 
- 2 nhóm HS trình bày kết quả: to của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. 
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. 
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên...
+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi...
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo...
+Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là..
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi. 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc 
- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm 
- Các nhóm trình bày.
+Trả lời
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc 
ĐẠO ĐỨC	 -Tiết 26-
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp k.khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.
II/ Đồ dùng dạy-học: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Bài mới:
vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Trao đổi thông tin SGK/37.
- Gọi HS đọc thông tin SGK/37
- Yc HS TLN4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 
- Gọi HS trình bày 
- Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một h.động nhân đạo. 
v Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
- Gọi HS đọc yc và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. 
* Hoạt động 3: BT3 SGK/39
 - Gọi HS đọc yc và nội dung
- Yc HS giơ thẻ màu đỏ nếu đúng, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
- Kết luận: 
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày:
* Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét...
* Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người...
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày:
c- Lắng nghe 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
*Đúng: a), d) *Sai: b), c) 
- Vài HS đọc ghi nhớ SGK/38
Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 51-
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục đích-yêu cầu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài cũ: “MRVT: Dũng cảm”
- Yc HS tìm 3-4 từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm” và đặt câu với 1 trong các từ đó
- Nh ...  trống. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “Luyện tập về câu kể Ai là gì?”
- Gọi HS lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3) 
- Nhận xét 
2/ Dạy-học bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHD HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Nhắc lại: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
- YC HS làm bài trong nhóm 4 (phát bảng nhĩm cho 3 nhóm) 
- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. 
*Bài 2: 
- Gọi HS đọc câu mình đặt. 
- Nhận xét cách dùng từ.
*Bài 3: 
- Hướng dẫn và yc HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. 
- Nhận xét và chốt bài đúng.
*Bài 4: 
- Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm bài tập này. 
- Giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu 
- YC HS nhẩm HTL các câu thành ngữ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng 
*Bài 5: 
- YC HS đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 
- Gọi HS đọc câu của mình 
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Câu khiến”
- Nhận xét tiết học 
- 4 HS lên thực hiện đóng vai 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lắng nghe 
- Làm bài trong nhóm 4
* Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm...
* Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,...
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
+ Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
+ Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Phát biểu ý kiến, 1 HS lên gắn
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ khí thế dũng mãnh
+ hi sinh anh dũng 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp 
- 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm
+ Vào sinh ra tử 
+ Gan vàng dạ sắt 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Nhẩm HTL
- Vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần 
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt
+ Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt 
TOÁN -Tiết 129-
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính với phân số.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHD luyện tập
*Bài 1a, b: 
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2a, b: 
- Hướng dẫn tương tự bài 1
*Bài 3a, b: 
- YC HS thực hiện nháp, 2 HS làm bảng 
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 4a, b: 
- Hướng dẫn tương tự bài 3
*Bài 5: (HS khá giỏi làm)
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học 
- Đọc yc
a) 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a) 
- Làm bảng, làm nháp
a) 
- Thực hiện B
a) ; b) 
ĐỊA LÝ	-Tiết 26-
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN
- Lược đồ trống VN treo tường 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “Thành phố Cần Thơ”
 +Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
- Nhận xét, ghi điểm 
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: câu hỏi1 SGK 
- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó. 
- YC HS lên bảng chỉ 
- Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta. 
- Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? 
- Gọi HS lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long 
vHoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK) 
 - YC HS làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS đền đúng các kiến thức vào bảng.
-Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau. 
 vHoạt động 3: câu 3 SGK/134
- Gọi HS đọc yc và nội dung câu 3 trước lớp 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta
b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
d) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Kết luận và chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- C.bị: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
- Nhận xét tiết học 
- HS trả lời
- Làm việc nhóm đôi 
- 2 HS lên bảng
+HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng s.Hồng, s.Hậu
+HS2: chỉ ĐBNB và các s.Đồng Nai, s.Tiền, s.Hậu 
- Lắng nghe 
+Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển.
- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu. 
- Chia nhóm 6 làm việc 
- Các nhóm lần lượt trình bày 
- Lần lượt lên bảng điền 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Lần lượt trình bày 
+(sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB.
+(đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt.
 +(sai) vì TP Hà Nội DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP HCM.
+(đúng) vì nơi đây có nhiều nhiều ngành CN: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử...
- Lắng nghe 
nghe, thực hiện 
Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN 	-Tiết 52-
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục đích-yêu cầu: 
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)
- Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài cũ: “Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối”
- Gọi HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh ở BT4 
- Nhận xét và ghi điểm.
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHD HS làm bài tập
a) HD HS hiểu yêu cầu của bài tập
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích
- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. 
- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Gọi HS giới thiệu cây mình định tả 
- Gọi HS đọc gợi ý 
- Yc viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết 
b) HS viết bài 
- YC HS đổi bài cho nhau để góp ý 
- Gọi HS đọc bài viết của mình 
- Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài viết tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: “Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối)”
- Nhận xét tiết học
 - 2 HS đọc trước lớp 
- Theo dõi 
- Lắng nghe, lựa chọn cây để tả 
- Quan sát 
- Nối tiếp giới thiệu
+Em tả cây phượng ở sân trường
+Em tả cây dừa ở đầu làng
+Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý.
- Lập dàn ý 
- Tự làm bài 
- Đổi bài góp ý cho nhau 
- 5-7 HS đọc to trước lớp 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
TOÁN	 -Tiết 130-
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học: PBT
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHD HS làm bài tập
*Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài
- YC HS kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp 
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 2: ( HS khá giỏi làm)
*Bài 3a,c: 
- YC HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
-Hướng dẫn HS nêu các bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước
- YC HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm PBT 
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 5: ( HS khá giỏi làm)
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
- Đọc yc BT
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a) 
c) 
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
Số phần bể đã có nước là:
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - (bể)
Đáp số: bể
THỂ DỤC	-Tiết 52-
DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY.
 TRÒ CHƠI: “ TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu: 
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người; nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
- Học duy chuyển tung (chuyền) và bắt bóng
- Trò chơi: “Trao tín gậy”
IIĐịa điểm và phương tiện: - Trên sân trường- Bóng, còi, dây nhảy.
III. Nội dung vá phương pháp:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
A. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn.
- Đi thường hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
B. Phần cơ bản:
a/ Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người
- Học di chuyển tung và bắt bóng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
b/ Trò chơi vận động:
- HDHS chơi trò chơi: “ Trao tín gậy”
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua.
C. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn vỗ tay – hát – hít thở sâu
- Nhận xét đánh giá giờ học
 &
 = = = =
 = = & = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 & 
 1234....
 = ====
==== =
1234....
 & 1
 &

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_tran_thanh_tan.doc