Bài giảng Lớp 2 - Tuần 12 - Vũ Thị Phượng

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 12 - Vũ Thị Phượng

 Tiết 4: Toán

 Bài 56: Tìm số bị trừ

I. Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)

Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II. Đồ dùng dạy - học .

- Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải .

- Nhóm, cá nhân, cảlớp .

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 12 - Vũ Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 
 Ngày soạn: Ngày 7 tháng 11 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm2009
 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
 - Nhận xét tuần 10, phương hướng tuần 12
 - Thi tìm hiểu kiến thức
 Tiết 2 + 3: Tập đọc
 Bài 34+35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5. 
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.Tranh (hoặc ảnh) chụp cây hoặc quả vú sữa.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
III . Các hoạt động dạy học. 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em"
- Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
- Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc "Cây vú sữa". 
- GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần "Sự tích cây vú sữa": Vú sữa là loại trái cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- GV rèn phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ:
 Mỏi mắt chờ mong.
 Trổ ra.
 Xoà cành.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hai HS đọc bài.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhẫn xét - đánh giá
- HS quan sát tranh SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay.
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- Hai HS đọc.
- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Nhô ra, mọc ra.
- Xoà rộng cành để bao bọc.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi .
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
* Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
4. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
*Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò HS.
Học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi 
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
HS đọc phần đầu đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
HS đọc phần còn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ.
HS đọc thầm đoạn 3.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- Các nhóm HS thi đọc.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ vui lòng.
.
_____________________________________________
 Tiết 4: Toán
 Bài 56: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. 
II. Đồ dùng dạy - học .
- Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải .
- Nhóm, cá nhân, cảlớp .
III. Các hoạt động dạy - học 
A. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng con 
- GV - HS đánh giá cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng
- Có mấy ô vuông?
- GV dùng kéo cắt rời 4 ô vuông hỏi HS còn bao nhiêu ô vuông?
- Nêu phép tính
- Nêu tên gọi của các số trong phép tính?
-Nếu Số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế nào để tìm Số bị trừ ?
* Nêu cách tìm số bị trừ?
2. Thực hành:
Bài 1: (56) Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số cộng với số trừ)
Bài 2: (56)
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3: (56)
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4: (56)
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau. 
- HS làm BC + BL
x + 29 = 72 35 + x = 92
 x = 72 - 29 x = 92 - 35
 x = 43 x= 57
- HS quan sát 
- Có 10 ô vuông
- Còn 6 ô vuông
10 - 4 = 6
SBT ST HS
10 - 4 = 6
 x - 4 = 6
 x = 6 +4
 x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ ( nhiều HS nhắc lại.
- 1em đọc YC của đề 
SBT = Hiệu + Số trừ
 x- 8 = 4 x - 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x= 12 x = 27 
-Viết số thích hợp vào ô trống 
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
SBT=Hiệu +số trừ 
Số bị trừ 11 21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu số 7 9 15 35 46
- HS làm bài tập cá nhân
- HS nhận xét- chữa bài
 B
 C 
 O 
 A D
____________________________________________
Chiều 
 Tiết1: Âm nhạc 
 (Giáo viên bộ môn soạn giảng) 
______________________________________
 Tiết 2: Toán *
 Ôn: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
- Củng cố tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. 
II. Đồ dùng dạy - học .
- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng con 
- GV - HS đánh giá cho điểm
B. Bài mới:
2. Thực hành:
Bài 1: (56) Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số cộng với số trừ)
Bài 2: (56) Số?
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3: (56) Số?
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4: (56)
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau. 
- HS làm BC + BL
x + 19 = 62 45 + x = 82
 x = 62 - 19 x = 82 - 45
 x = 43 x= 37
- 1em đọc YC của đề 
SBT = Hiệu + Số trừ
 x- 3 = 9 x - 8 = 16
 x = 9 + 3 x = 16 + 8
 x= 12 x = 24 
Viết số thích hợp vào ô trống 
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
SBT=Hiệu +số trừ 
 Số bị trừ 11 20 64 74 36
 Số trừ 5 11 32 48 17
 Hiệu số 6 9 32 26 19
- HS làm bài tập vào vở BT
- HS nhận xét- chữa bài
2
9
4
8
 -4 -7 
0
9
 -9
 B
 C 
 O 
 D
 A 
.. _____________________________________________________________
 Tiết 3: Luyện đọc *
 Bài: Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5. 
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2. Bài ôn .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
 GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
3. Củng cố - dặn dò . 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
.
_______________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm2009
 Tiết 1:Toán
 Bài 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thẻ một chục que tính và ba que tính rời.
- Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học .
A. Kiểm tra:
Cho học sinh làm BC + BL
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ dạng13-5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi 1 số ):
- HD HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời
- GV nêu bài toán:
 Có 13 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Nêu phép tính 
- HD học sinh thao tác trên que tính 
- Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ?
- GV yêu cầu h/s đặt tính theo cột dọc 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- HD HS lập bảng trừ (13trừ đi 1số)
2.Thực hành:
Bài 1:
- Nêu y/c của bài 
- HD h/s dựa vào bảng cộng bảng trừ để làm bài 
-Nêu cách thực hiện dãy tính 
Bài 2: Tính 
- GV y/c viết chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị 
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST lần lượt là.
- Muốn tìm hiệu số ta làm ntn?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính 
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết số xe đạp còn lại bao nhiêu cái ta làm phép tính gì?
- HD tóm tắt và giải bài toán 
- GV - HS chữa bài nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS làm BC + BL
x - 5 = 17 x - 36 =36
 x = 17 + 5 x =36 + 36
 x = 22 x = 72
- HS thực hành trên que tính 
- 1,2 em nêu lại bài toán 
- Còn 8 que tính 
- HS thực hành trên que tính 
 13-5=8
 1em lên bảng đặt tính
 13
 5 
 8
- Chữ số hàng ĐV thẳng hàng ĐV
- HS nêu: Tính nhẩm
13- 4 = 9 13 – 7 = 6 
13- 5 = 8 13 – 8 = 5 
13- 6 = 7 13 - 9 = 4
- 1em đọc y/c của bài 
- HS làm miệng 
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 
b/13 – 3 – 5 = 5 13 – 3 – 1 = 9
 13 – 8 = 5 13 - 4 = 9
 ... h và tác dụng của nó
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
B. Bài mới:
1. HD làm bài tập:
Bài 1: ( 52/ VBT)
- Các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: 
 Yêu mến, mến yêu, yêu thương, thương yêu, yêu quý, quý mến, thương mến,
- GV cùng học sinh chữa bài.
Bài 2: (52/ VBT)
 Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
 Bài 3: (53/ VBT) 
- Yêu cầu HS giải thích cách đặt dấu phẩy của mình.
- GV nhận xét
Bài 4: (53/ VBT)
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 2 HS nêu.
- Chổi để quét nhà, bàn để ngồi viết..
- Em mua thuốc giúp ông bà.
* Dùng mũi tên nối các tiếng thành các từ có 2 tiếng sau đó ghi KQ:
yêu
quý
thương
kính
mến
+1 HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài.
a. Cháu yêu quý ông bà./ cháu kính yêu ông bà./
b. Con yêu thương bố mẹ./ Con yêu quý bố mẹ./
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
* Chọn 3 từ vừa ghép được ở BT1, đặt câu với mỗi từ đó:
- Em lúc nào cũng yêu mến anh chị.
- Chúng cháu kính yêu ông bà.
- Cha mẹ yêu thương con cái.
_____________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể 
Sinh hoạt sao
_______________________________________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 11 tháng 11 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm2009
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 12 : Gọi điện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- Học sinh khá, giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT2. 
II. Chuẩn bi:
- Máy điện thoại, máy thật hoặc đồ chơi.
- Nhóm2, cá nhân, cả lớp.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc bức thư ngắn''Thăm hỏi ông bà''.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (miệng).
a/ S ắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện.
b/ Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
c/ Nếu bố mẹ của bạn em cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Bài 2: (viết).
-Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
- Bạn sẽ nói với em như thế nào?
- Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi em sẽ nói như thế nào?
- Trình bày đúng lời đối thoại.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại một số việc khi gọi điện.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
2 HS đọc
- 2 HS đọc bài gọi điện
- Cả lớp đọc thầm.
1. Tìm số máy của bạn trong sổ
2. Nhấc ống lên
3. Nhấn số.
-Tút ngắn liên tục. Máy đang bận,(người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện.
-Tút dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy.
HS nêu miệng.
- Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu tên, quan hệ thế nào với người nói chuyện.
- Xin phép bố mẹ của bạn
- Cảm ơn bố mẹ của bạn
* 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc tình huống a.
- Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm
- Hoàn đấy à, mình là Tâm đây, bạn Hà bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không?
Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé.
- HS viết bài vào vở.
4-5 HS khá đọc bài.
.
___________________________________________
 Tiết 1: Thủ công
Bài 12: Kiểm tra chương I- Kiểm tra gấp hình
I. Mục tiêu .
- Cuỷng coỏ kieỏn thửực kú naờng gaỏp moọt soỏ hỡnh ủaừ hoùc.
- HS gaỏp ủửụùc ớt nhaỏt moọt hỡnh ủeồ laứm ủoà chụi.
- Với học sinh khéo tay gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. Chuaồn bũ :
 -Caực maóu hỡnh gaỏp tửứ baứi 1 - baứi 5. .
- HĐ nhó 4, cả lớp.
III. Nội dung kiểm tra .
- Đề kiểm tra: Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học .
- Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra .
+ Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp đúng quy trình cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng.
+ Giúp HS nhớ lại các hình đã học .
+ Tổ chức cho làm bài kiểm tra theo nhóm 4.
IV. Đánh giá .
- Đánh giá kết quả của việc làm kiểm tra qua sản phẩm hoàn thành theo các mức:
+Hoàn thành tốt ( A+):
 Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu 
 Gấp hình đúng quy trình. Hình gấp cân đối, nếp gấp phẳng, thẳng. Biết trang trí SP phù hợp.
+Hoàn thành( A) :
 Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu 
 Gấp hình đúng quy trình .
 Hình gấp cân đối nếp gấp phẳng .
+Chưa hoàn thành (B) .
 Gấp chưa đúng quy trình .
 Nếp gấp không phẳng .
V. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét về ý thức chuẩn bị bài .
- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
. 
_____________________________________________
 Tiết 3: Toán
 Bài 60: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số. 
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng nhóm.
- Nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Giáo viên ghi phép tính lên bảng
- Nêu tên gọi thành phần của phép tính
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : (60) Tính nhẩm
Bài 2 : (60) Đặt tính rồi tính 
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3 : (60) 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- So sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13
Bài 4: (60)
- HD h/s tóm tắt và giải toán 
-Phát cho nghĩa là ntn?
-Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta làm ntn?
Bài 5: (60)
-Yêu cầu HS thực hiện phép trừ đối chiếu kết quả chọn câu trả lời đúng 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS nêu 
- HS làm bài vào bảng con
 x + 6 = 33 x - 5 = 53
 x = 33 - 6 x = 53 + 5 
 x = 27 x = 58
- HS tự nhẩm kết quả 
- HS đọc kết quả của các phép tính 
- HS làm bài vào bảng con
 63 73 33
 - - - 
 35 29 8
 28 44 25
* 1 em đọc y/c của bài: Tính
33 - 9 - 4 = 20 63 - 7 - 6 = 50
33 -13 = 20 63 - 13 = 50
- Có cùng kết quả là 20
Vì 4 + 9 = 13 nên 33 - 4 -9 bằng 
33 - 13
1 h/s đọc đề bài 
- Phát cho nghĩa là bớt đi , lấy đi
- Thực hiện phép tính trừ
Bài giải
 Số quyển vở còn lại là :
 73- 48 = 15 ( quyển )
Đáp số: 15 quyển 
- Khoanh vào chữ C
.
_________________________________________
 Tiết 4: Thể dục 
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
__________________________________________
Chiều
Tiết 1: Tập làm văn *
Ôntập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- Học sinh khá, giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT2. 
II. Chuẩn bi:
- Vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc bức thư ngắn''Thăm hỏi ông bà''.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (54/ VBT)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS.
- Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi em sẽ nói như thế nào?
- Trình bày đúng lời đối thoại.
b) Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối vì còn bận học.
- Làm vào VBT
- Giáo viên quan sát HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại một số việc khi gọi điện.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
2 HS đọc
* Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau:
a) Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ đi.
- Hoàn đấy à, mình là Tâm đây, bạn Hà bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không?
- Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé.
- Vậy tớ đợi cậu ở nhà. 5 giờ chiều bọn mình cùng đi.
- Hoàn đấy à, mình là Nam đây. Đi đá bóng cùng tớ đi. Mình ra sân vận động nhé!
- Nam à, Cậu thông cảm nhé! Mình chưa làm xong bài tập. Để hôm khác mình sẽ đi cùng cậu nhé!
- Thế mình chào cậu nhé. 
..
 Tiết 2: Toán *
 Ôn luyện
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số. 
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng nhóm.
- Nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn: 
*Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học .
* Hướng dẫn học sinh làn lần lợt từng bài.
Bài 1: ( 62/ VBT) Tính nhẩm
Bài 2: ( 62/ VBT)
- Đặt tính rồi tính 
- Nêu lai cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3: ( 62/ VBT)
- Bài toán yêu cầu gì ?
- So sánh 83 - 7 - 6 và 83 - 13
Bài 4: ( 62/ VBT)
- HD h/s tóm tắt và giải toán 
- Nêu dạng toán, nêu cách giải.
Bài 5: ( 62/ VBT) 
- Yêu cầu h/s thực hiện phép trừ đối chiếu kết quả chọn câu trả lời đúng 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
HS tự nhẩm kết quả 
HS đọc kết quả của các phép tính 
HS làm bài vào bảng con - h/s lên bảng 
- HS làm BC - BL
 53 73 63
 - - - 
 16 38 29
 37 35 34
- 1 em đọc y/c của bài
Tính
83 - 7 - 6 = 70 73 - 5 - 8 = 60
83 -13 = 70 73 - 13 = 60
- 1 h/s đọc đề bài 
Dạng toán: BT về ít hơn.
Bài giải
 Buổi chiều cửa hàng bán được là
 83- 27 = 56 (l)
Đáp số : 56 lít dầu
Khoanh vào chữ D
.
__________________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 12
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. 
- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 11.
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Tiếp tục tham gia ủng hộ Quỹ chữ thập đỏ các em tham gia ủng hộ thêm được 5000 đồng của em Lê Dương.
- Có tiến bộ trong HT: Anh Khoa, Nguyễn Nhung. 
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên: Thảo, Uyên, Vũ Nhung. Giang.
2. Tồn tại
- Trong tuần có em Ngân nghỉ học tự do.
- Làm bài chưa cẩn thận: Hoàng.
3. Hoạt động văn nghệ:
- Thi hát các bài hát về cô, trường, lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt.
- Chơi trò chơi 
IV. Kế hoạch tuần 13
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
- Tiếp tục tham gia thi vẽ tranh “ Vì một môi trờng thân thiện”
- Lớp chuẩn bị 3 tiết mục văn nghệ chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam.
..............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_12_vu_thi_phuong.doc