Bài giảng Lớp 2 - Tuần 29 đến 35 (Bản tổng hợp)

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 29 đến 35 (Bản tổng hợp)

TOÁN

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị.

 - Đọc, viết thành thạo các số từ 111 đến 200.

 - So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.

 - Đếm được các số trong phạm vi 200.

II. Đồ dùng dạy học:

 Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: Hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu

 b. Giảng

* Hoạt động 1: Đọc, viết số từ 111 200

GV dùng các thẻ ô vuông hướng dẫn viết đọc, phân tích đọc các số từ 111 đến 200.

- Làm việc cá nhân.

GV nêu tên số.

* Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1:

GV HD mẫu. 110

Bài 2:

HS làm nhóm

GV và cả lớp nhận xét.

Bài 3: Trò chơi tiếp sức.

- HS đọc, xác định số trăm, số chục, đơn vị.

- HS lấy các thẻ hình vuông, hình chữ nhật và đơn vị để được hình trực quan của các số đã cho.

- HS làm vào vở.

Một trăm mười.

- Các nhóm thảo luận rồi trình bày trên bảng.

 

doc 108 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 29 đến 35 (Bản tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày2 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu).
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nhớ những quả đào, ôn biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cây dừa” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu
	b. Giảng
Tiết 1
- GV đọc toàn bài: lời kể khoan thai, rành mạch.
- HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
HD đọc: nhận xét, tiếc rẻ.
HD đọc đoạn.
HD đọc câu khó, nhấn giọng.
Gv giải nghĩa: nhân hậu
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc câu khó.
- HS đọc từ chú giải.
- Thương người, đối xử tình nghĩa với mọi người.
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài:
+ Người ông dành quả đào cho ai?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
+ Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy?
+ Em thích nhân vật nào? vì sao?
- HS đọc đoạn + c1
Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- HS đọc câu 2.
- Xuân đem hạt trồng vào cái vò.
- Vân ăn hết đào của mình và vứt hạt đi. Đào ăn ngon quá ăn xong vẫn còn thèm.
- Viết dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm trốn về.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi thì Xuân trồng cây.
- Vân còn thơ dại quá. Vì háu ăn ăn hết phần của mình vẫn thèm.
- Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn.
- HS phát biểu.
	d. Luyện đọc lại:	- Phân vai thi đọc truyện.
- Bình chọn người đọc hay.
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học - liên hệ thực tế.
	- Về đọc bài: Chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
Toán
Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị.
	- Đọc, viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
	- So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
	- Đếm được các số trong phạm vi 200.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu
	b. Giảng
* Hoạt động 1: Đọc, viết số từ 111 đ 200
GV dùng các thẻ ô vuông hướng dẫn viết đọc, phân tích đọc các số từ 111 đến 200.
- Làm việc cá nhân.
GV nêu tên số.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
GV HD mẫu. 110
Bài 2:
HS làm nhóm
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Trò chơi tiếp sức.
- HS đọc, xác định số trăm, số chục, đơn vị.
- HS lấy các thẻ hình vuông, hình chữ nhật và đơn vị để được hình trực quan của các số đã cho.
- HS làm vào vở.
Một trăm mười.
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày trên bảng.
 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
 151 152 153 154 155 156 157 158 159 200
a, 
b, 
- HS trình bày.
129 > 120
123 < 124
126 > 122
155 < 158
120 < 152
186 = 186
135 > 125
148 > 128
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Âm nhạc
Ôn bài hát: Chú ếch con
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Kể chuyện
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói:
	- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	Viết tóm tắt 4 đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại chuyện “Kho báu”
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu
	b. HD kể chuyện.
* Hoạt động 1: 
Tóm tắt nội dung từng đoạn.
HD HS tóm tắt nội dung từng đoạn.
GV và cả lớp nhận xét đoạn 1:
đoạn 2:
đoạn 3:
đoạn 4:
* Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: phân vai dựng lại câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Quà của ông.
- Xuân làm gì với quả đào ông cho.
- Cô bé ngây thơ.
- Vì sao Việt lỡ không ăn đào.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể nối tiếp.
- Các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Toán 
Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
	- Củng cố về cách tạo số.
II. Đồ dùng dạy học:
	Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Giảng.
* Hoạt động 1: 
Đọc và viết số từ 243 đ 252
a, Làm việc chung cả lớp.
- GV nêu vấn đề: dùng các thẻ ô vuông HD đọc, viết, phân tích cách tạo số từ 243 đ 235
b, Làm việc cá nhân.
- GV nêu tên số ví dụ 213
- GV cho HS làm bài tương tự với các số khác.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi 5 HS nối hình với số tương ứng.
Bài 2: 5 HS nối tiếp nêu cách đọc tương ứng.
Bài 3: 
- HS đọc, viết, xây dựng số trăm, số chục, số đơn vị.
- HS 2 hình vuông (trăm), 1 hình vuông (chục) 3 đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
Hình a: 310 hình b: 132 hình c: 205
Hình d: 110 hình e: 123
- HS đọc lời và tìm số tương ứng.
- HS làm vào vở.
820
910
991
673
675
705
800
560
427
231
320
901
575
891
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
Thủ công
Làm vòng đeo tay (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
	- Làm được vòng đeo tay.
	- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
	- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy.
	- Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: HD quan sát nhận xét.
GV giới thiệu mẫu.
- HD mẫu.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
GV tổ chức cho HS làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Muốn có vòng đeo tay phải có giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay.
Cắt thành các nan giấy.
Dán nối các nan giấy.
Gấp các nan giấy.
Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- HS thực hành làm trong nhóm nhỏ.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà chuẩn bị giờ học.
thể dục
trò chơi: “con cóc là cậu ông trời” và “truyền bóng tiếp sức”
 I. Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
- Ôn trò chơi: “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm:
	- Phương tiện.
	- Vệ sinh an toàn sân trường.
	- Chuẩn bị 1 còi, 2 quả bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung giờ học.
- HD HS khởi động.
 2. Phần cơ bản:
- HD HS chơi “con cóc là cậu ông trời” 10 phút.
- GV nêu tên trò chơi.
- HD HS chơi “truyền bóng tiếp sức” 10 phút.
 3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- HS xoay các khớp.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS nêu ích lợi, tác dụng và động tác nhảy của con cóc.
- HS chơi trò chơi.
- HS xếp vòng tròn HS chơi.
- HS đi đều và hát.
- HS làm 1 số động tác thả lỏng.
Thứ tư ngày 4 tháng 4năm 2007
Tập đọc
Cây đa quê hương
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở những nhân vật gợi tả, gợi cảm.
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lưng thừng.
- Hiểu nội dung bài: bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của truyện những quả đào.
	trả lời câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
	3. Bài mới:
	a.Giới thiệu:
	b. Giảng.
- GV đọc mẫu cả bài: Giọng nhẹ nhàng tình cảm.
+ HD luyện đọc.
+ HD đọc từ khó: gơn sóng, xuể rễ cây, gẩy lên.
+ HD chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
+ HD ngắt giọng:
Trong lá,/ gẩy lên li kì/ đang cười/ đang nói.//
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ ngữ khó.
Từ đầu đ đang cười đang nói.
Còn lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải.
- HS tập đọc đoạn tròn nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
	c. HD tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ khó câu văn nào cho biết “cây đa nghìn năm đó là cây đa đã sống rất lâu? cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.”
+ Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Thân: là 1 toà cổ kính không xuể.
Cành: lớn hơn cột đình.
Ngọn: chót vót giữa trời xanh.
Rễ: nổi lên giận dữ.
VD: Thân cây rất to.
 Cành cây rất lớn.
 Ngọn cây rất cao.
 Rễ cây ngoằn ngèo.
- Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng rừng trâu dưới ánh chiều.
	d. Luyện đọc lại:
	- 4 HS thi đọc.
GV và cả lớp nhận xét bình chọn người đọc hay.
	4. Củng cố - dặn dò:
Tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- Yêu cây đa, yêu quê hương luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
Chính tả (Tập chép)
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
	- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện những quả đào.
	- Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/ x, in/ inh.
II. Đồ dùng dạy học:
	Chép sẵn nội dung bài chính tả, ghi sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con: 
Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Giảng.
+ HD chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- HD n ... 07
	Luyện từ và câu
Toán
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS:
	+ Củng cố về nhận biết các hình đã học.
	+ Vẽ hình theo mẫu.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1:
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
GV và cả lớp nhận xét thi đua.
Bài 3:
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 4:
GV và cả lớp nhận xét
- 2 HS lên nối
A: đường thẳng AB
B: đoạn thẳng AB
C: đường gấp khúc OPQR
D: hình tam giác ABC
E: hình vuông MNPQ
G: hình chữ nhật: GHIK
H: tứ giác ABCD
- 2 HS thi vẽ hình theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS dùng bút chì kẻ luôn vào hình trong sgk.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS trả lời vào vở.
a) Có 5 hình tam giác.
b) Có 3 hình chữ nhật.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tập viết
ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa.
	- Ôn cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
- HD viết chữ hoa.
- GV nhắc lại cách viết từng chữ.
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- HD quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái.
- Cách đánh dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các con chữ.
- HD viết vào vở Tập viết.
- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết bài.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết.
 Đạo đức	
ôn tập cuối năm - Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các kiến thức đã học.
	- HD HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
GV nêu yêu cầu giờ học.
GV để phiếu đã chuẩn bị lên bàn.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
+ Khi nhận và gọi điện thoại em phải có thái độ như thế nào?
+ Khi đến nhà người khác chơi em cần như thế nào?
+ Vì sao cần phải giup đỡ người khuyết tật?
+ Kể tên một số loài vật có ích mà em biết?
+ Hãy nêu những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích.
- Các nhóm cử đại diện lên gắp thăm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nói năng lễ phép, lịch sự.
- Nói ngắn gon
- Họ là những người chịu thiệt thòi 
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị giờ sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2007
Thể dục
Thi chuyển cầu
I. Mục tiêu:
	- HS thi chuyển cầu theo nhóm 2 người.
II. Chuẩn bị:
	- 1 số quả cầu.
	- Sân trường sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
	1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung giờ học.
 2. Phần cơ bản:
 3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét giờ học.
- Công bố kết quả thi chuyển cầu.
- HS khởi động: xoay các khớp.
- Ôn các động tác củabài thể dcụ phát triển chung.
- Từng tổ hô giãn cách.
- Thi chuyển cầu theo nhóm 2 người.
- Đi đều và hát.
- HS chơi trò chơi tự chọn.
Chính tả (Nghe viết)
đàn bê của anh hồ giáo
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài.
- Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tr/ ch.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu ghi bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng: bài tập 3a.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
- GV đọc bài chính tả.
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Tên riềng phải viết như thế nào?
- Chấm 7 bài nhận xét.
- HD làm bài tập.
GV và cả lớp chữa.
Bài 2:
- 3 HS đọc lại.
- Hồ Giáo.
- Viết hoa.
- HS tập viết vào bảng con: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- HS viết bài
- Soát lỗi.
- 2 HS lên bảng điền:
a) chợ - trờ, tròn.
b) bảo, hổ, rảnh (rỗi)
- Chè, trám, tre, 
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết những tiếng sai.
Tập làm văn
Kể ngắn về người thân
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng nói:
	- Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
	2. Rèn kĩ năng viết:
	- Viết lại được đúng những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản chân thật.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh, ảnh giới thiệu 1 số nghề nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1:
HD HS
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
GV nêu yêu cầu với HS
GV nhận xét cho điểm.
- 1 hS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- 4 HS nói nối tiếp chọn người thân định kể là ai?
- 3 HS kể về người thân.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết của mình.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học biểu dương những HS viết bài tốt.
	- Về nhà viết lại bài.
toán
ôn tập về hình học (Tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập củng cố về: 
	+ Tính độ dài đường gấp khúc.
	+ Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
	+ xếp hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vẽ sẵn hình bài 4.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1:
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
Bài 3:
- 2 HS lên bảng giải.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD
 3 + 2 + 4 = 9 (cm) 
 Đáp số: 9 cm
b) Độ dài đường gấp khúc 
 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
 Đáp số: 80 mm
hoặc 20 x 4 = 80 (mm)
- HS tự tính.
 Chu vi hình tam giác ABC
 30 + 15 + 35 = 80 (cm)
 Đáp số: 80 cm
- HS làm vở.
 Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
 Đáp số: 20 cm
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
Sinh hoạt
Kiểm điểm học tập
I. Mục tiêu:
	- KĐ kết quả học tập trong tháng 4 và đầu tháng 5
	- HS có kế hoạch ôn tập trong đợt tới để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. KĐ các hoạt động trong tuần. 
	3. KĐ học tập.
* Hoạt động 1: Các tổ tự kiểm điểm.
GV và cả lớp nhận xét, đánh giá chung mọi hoạt động.
Nề nếp:
Học tập:
Lao động vs:
Hoạt động ngoại khoá:
* Hoạt động 2: dặn dò.
Chú ý ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa HK 2.
- Tổ trưởng điều hành tổ rồi báo cáo kết quả trước lớp.
- Tổ 1
- Tổ 2:
- Tổ 3:
- Tổ 4: 
An toàn giao thông
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
	- HS có ý thức khi ngồi trên xe.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh, sgk phóng to, mũ bảo hiểm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: quan sát tranh nhận biết các hành vi đúng? Sai?
- GV treo tranh.
GV và cả lớp nhận xét kết luận.
+ Ngồi xe phải như thế nào?
+ Tại sao phải đội mũ bảo hiểm?
+ Dày dép, quần áo như thế nào?
* Hoạt động 2: Trò chơi.
- HS quan sát tranh rồi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lên xe phía bên trái vì thuận chiều với người đi xe.
- Ngồi phía sau vì nếu ngồi phía trước che lấp người điểu khiển xe.
- Ngồi bám chặt vào người ngồi phía trước hoặc bám vào yên.
- Nếu bị tai nạn giao thôgn, mũ bảo vệ đầu bộ phận quan trọng nhất của con người.
- Khi xe dừng mới xuống xe.
- HS đóng vai các tình huống ngồi trên xe đạp, xe máy.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà thực hiện như bài học.
Tuần 35
Thứ hai ngày tháng năm 2006
Tập đọc
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
	- Kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Kĩ năng đọc – hiểu:
	2. Ôn luyện về cách đặt dấu hỏi có cụm từ khi nào.
	3. Ôn luyện về dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Các tờ phiếu ghi tên bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
GV đặt câu hỏi.
* Hoạt động 2: Thay cụm từ.
* Hoạt động 3: Ngắt đoạn văn.
GV chữa bài.
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc.
- HS trả lời.
- HS đọc câu hỏi.
- Thay các cụm từ khi nào trong các câu hỏi bằng những cụm từ cùng tác dụng (bao giờ, lúc nào)
- HS ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
	4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại các bài đã học.
Tập đọc
ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục đích yêu cầu:
	- Kiểm tra đọc.
	- Ôn luyện về các từ ngữ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ ngữ khó.
	- Ôn về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào?
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập ghi tên bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc giống tiết 1.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
+ Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài vừa đọc.
* Hoạt động 3: GV đặt câu hỏi:
- GV gọi HS nối tiếp đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp nhận xét.
- Chốt lại lời giải: xanh xanh mát, xanh ngắt 
- HS trả lời.
- HS đặt câu với 2 từ trong số các từ tìm được.
- HS nối tiếp trả lời cho bài tập 4.
	4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia, giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
GV và cả lớp nhận xét:
Lớp 2A có 20 bạn nữ, số bạn trai ít hơn số bạn nữ là 5 em. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn trai.
- GV chấm bài nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 4 HS lên bảng trình bày.
cả lớp làm trên bảng con.
- HS làm vở.
 Lớp 2A có số bạn trai là:
 20 – 5 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn.
	4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
thể dục
thi chuyển cầu
I. mục tiêu:
	- HS thi chuyển cầu nhóm đôi.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
 A. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung giờ học.
 B. Phần cơ bản:
 C. Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
- Công bố kết quả.
- HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Các tổ giãn cách.
- Thi chuyển cầu theo nhóm 2 người.
- Đi đều và hát.
- HS chơi trò chơi tưk chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_29_den_35_ban_tong_hop.doc