Bài giảng Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

Tập đọc

Người mẹ hiền

I- Mục đích- yêu cầu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.

II. Chuẩn bị:

 -Tranh minh hoạ cho bài dạy.

 - Nhóm 2,4, cá nhân , cả lớp .

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
 Tập đọc
Người mẹ hiền 
I- Mục đích- yêu cầu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị: 
 -Tranh minh hoạ cho bài dạy.
 - Nhóm 2,4, cá nhân , cả lớp ..
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
2 em đọc thuộc bài: Cô giáo lớp em.
? Tình cảm của cô giáo đới với học sinh như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Giáo viên cho điểm 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
 + Đọc từng câu : 
- HS đọc từng câu ( Đọc 2, 3 câu cho trọn lời của nhân vật ). Đọc đúng: lấm lem, trốn ra sao đợc, cố lách, hài lòng
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HD đọc đúng, ngắt hơi và nhấn giọng
- Hiểu 1 số từ mới và 1 số từ khó : Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò .
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: 
b) Tìm hiểu bài:
? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì?
? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
? Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc?
Người mẹ hiền trong bài là ai?
* GV: Lần trước Nam khóc vì sợ hãi, lần này Nam khóc vì xấu hổ .
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
4. Luyện đọc lại :
- HD HS đọc phân vai(nêu các em đọc tốt), thi đọc toàn truyện .
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
5. Củng cố , dặn dò : 
 - Vì sao cô giáo trong bài lại gọi là 
người mẹ hiền ? 
- Cả lớp hát bài Cô và mẹ
- 2 Học sinh đọc bài 
- Học sinh khác nhận xét đánh giá
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu- luyện phát âm
- Luyện đọc câu dài: 
+ Giờ ra chơi/ Minh  Nam// Ngoài phố  xiếc// Bọn  đi//.
+ Đến lượt Nam  ra// thì  tới// Nắm  em// Câu  đây//.
- Đọc phần chú giải.
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc
- HS nêu
- Chui qua chỗ tường thủng
- Cô nói với bác bảo vệ ( Bác nhẹ tay kẻo cháu đau , cháu này là học sinh của tôi ) . Cô đỡ em dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em đa em về lớp .
- Cô bình tĩnh nhẹ nhàng khi thấy học sinh phạm khuyết điểm
- Cô xoa đầu Nam an ủi
- Học sinh trả lời 
- Học sinh đọc phân vai trong nhóm 4 
- Thi đọc trước lớp 

	Toán
36 + 15
I .Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng : 
 - 5 bó và 11 que tính rời .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ .
- Cho học sinh làm bài 3 .
- Giáo viên nhận xét cho điểm
B. Bài mới .
1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Hướng dẫn học sinh hình thành phép tính .
- Thao tác trên que tính tìm ra kết quả
Nêu cách tính
- Hướng dẫn cách đặt tính và tính
- Nhiều HS đọc
2. Thực hành :
Bài 1: (36) Tính .
- HS thực hiện từng phép tính
cộng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi ghi kết quả tính
- Chữ số trong cùng một hàng phải thẳng cột với nhau 
Bài 2: (36) Đặt tính rồi tính .
GVHD cách tìm tổng hai số hạng rồi thực hiện phép tính
Bài 3: (36) Nhìn tóm tắt đặt đề toán theo hình vẽ
- HD HS giải và trình bày bài giải
Bài 4: (36) HS nhẩm và tính tổng 2 số rồi nêu kết quả
- Nhận xét và sửa
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS.
Hoạt động của trò
- 1 học sinh lên bảng - cả lớp làm BC
Bài giải
Số điểm 10 trong tháng này là:
 16 + 5 = 21 (điểm )
Đáp số : 21 điểm
- HS thao tác bằng que tính để tính ra kết quả
 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
 + 
 15 - 3 cộng 1 bằng 4 , thêm 1 bằng 5
 51 viết 5 
- Học sinh làm BC - BL 
 16 26 36
 + + +
 29 38 47
 45 64 83
 36 24 35
 + + +
 18 19 26
 44 43 61
- 1 Học sinh lên bảng - cả lớp làm bài BC
Bài giải
Cả 2 bao gạo cân nặng là:
46 + 27 = 73 ( kg )
Đáp số : 73 kg
40 + 5 = 45 18 + 27 = 45
 36 + 9 = 45
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
	Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
 - Biết nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bảng cộng 6 cộng với một số 
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
B. Bài mới: 
Bài 1: (37)
- YC thuộc các công thức cộng qua 10
GV đặt câu hỏi 
Bài 2 : (37)
- Viết số thích hợp vào ô trống .
Củng cố về tính tổng hai số hạng đã biết 
- Dựa vào tính viết ghi kết quả tính tổng
- Cho học sinh làm bài vào BC- BL
- Chữa bài nhận xét 
Bài 3 : (37) Số ? 
- Chia nhóm - giao nhiệm vụ 
- Chữa bài nhận xét 
Bài 4 : (37)
- Phân tích đề .
Bài 5 : (37) Trong hình bên : 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS giờ sau học Bảng cộng.
- 3 học sinh đọc cá nhân
- Tính nhẩm rồi điền kết quả vào phép tính
- Học sinh nêu miệng 
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
5 + 6 =11 6 + 10 = 16
8 + 6 =14 9 + 6 = 15
- Học sinh làm bài BC - BL
SH
26
17
38
26
15
SH
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Học sinh thảo luận nhóm .
+6
 4
 5
 6
 7
 8
10
11
12
13
14
+6
16
17
18
19
20
- Học sinh đọc đề toán và phân tích đề 
- 1 học sinh lên bảng giải - cả lớp làm bài vào BC
Bài giải
Đội hai có số cây là :
46 + 5 = 51 (cây)
 Đáp số : 51 cây
- Đánh số vào hình rồi đếm :
a) Có 3 hình tam giác
b) Có 3 hình tứ giác
 Chính tả (Tập chép) 
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu- yêu cầu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nó nhân vật trong bài.
 - Làm đợc BT2; BT3 a/b
II. Chuẩn bị:
 - Bài chép mẫu . 
 - ND bài tập 2. HĐ cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra : 
- Viết bảng con : Ngắn ngủi, nguy hiểm, cúi đầu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu : Nêu MĐYC của tiết học .
2. Hớng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
- Tìm hiểu nội dung bài
- Vì sao Nam khóc ?
- Cô giáo hỏi hai bạn như thế nào ?
- HD nhận xét
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của cô có dấu gì ở đầu câu , dấu gì ở cuối câu ?
- Tập viết chữ khó vào bảng con
* Chép bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn tập chép .
+ Chấm chữa bài
3. Hứơng dẫn làm bài tập
Bài 2: (65)
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3 : (65)
- Đọc yêu cầu .
- Làm theo nhóm 
- Sửa theo lời giải đúng
- Nhận xét, khen ngợi.
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học .
- Về nhà viết lại những từ, tiếng viết sai .
- Học sinh viết bảng con 
- 2 HS đọc bài
- Vì đau và xấu hổ 
- Từ nay các em có chốn học đi chơi nữa không ?
- Dấu phẩy, dấu chấm , dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi .
- Đầu câu: Dấu gạch ngang. Cuối câu: Dấu chấm hỏi .
- Học sinh viết BC 
Xấu hổ , bật khóc ,thập thò , nghiêm giọng .
- Học sinh chép bài vào vở 
- Điền ao hay au vào ô trống
+ 4 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Trèo cao ngã đau.
* Điền vào chỗ trống:
- Học sinh làm bài theo nhóm 
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Con dao, giao hàng , giao bài tập về nhà
- Dè dặt, giặt giũ quần áo , chỉ có rặt một loài cá .
 Kể chuyện
Người mẹ hiền.
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
 - Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). 
 - Biết kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ cho bài kể chuyện .
 - Nhóm 4, cá nhân , cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
- Giáo viên cùng học sinh đánh giá nhận xét , cho điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Nêu MĐYC của tiết học .
2. Hớng dẫn kể chuyện
Bài 1: (64) Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS đọc YC của bài 
- Hướng dẫn kể đoạn 1 
+ Hai nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể về hình dáng nhân vật .
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ?
- Hướng dẫn kể tương tự .
- 2 HS kể lại chuyện bằng lời của mình . 
- Nhận xét và sửa
Tập kể từng đoạn trong nhóm .
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: (65) Dựng lại câu chuyện theo vai
- Tổ chức cho học sinh kể trước lớp .
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học . 
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- 2 học sinh kể chuyện 
- HS quan sát 4 tranh , đọc lời nhân vật trong tranh . Nêu ND từng đoạn câu chuyện .
- 2 nhân vật đó là Nam và Minh. Minh mặc áo hoa, Nam đội mũ .
- Minh thì thầm bảo Nam (Ngoài phố có gánh xiếc ) rủ Nam chốn đi xem . Nam rất tò mò muốm đi nhưng cổng trường khoá . Minh bảo , cậu ta biết có một chỗ tường thủng hai đứa có thể chốn ra ngoài .
- Dựa theo từng tranh ứng với từng đoạn 2, 3, 4 của câu chuyện
- Kể trong nhóm
Đại diện các nhóm thi kể.
- Tập kể theo các bước
Bước 1: GV hướng dẫn
Bước 2: Hoạt động nhóm 
Bước 3: Dựng hoạt cảnh .
- Học sinh thực hiện 
 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
 Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
 I- Mục đích- yêu cầu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc lời các nhân vật phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: thái độ ân cần của thầy giáo đã giáp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu cảu mọi người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Chia sẻ đúng lúc, đúng chỗ với những chuyện của bạn bè.
II. Chuẩn bị: 
 -Tranh minh hoạ cho bài dạy.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ dịu dàng, trở lại, lặng lẽ, khẽ nói.
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS đọc và ngắt nghỉ câu dài
- Đọc Chú giải. Hiểu một số từ: mới mất, đám tang.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất ?
- Vì sao An buồn như vậy ?
- Khi biết An cha làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?
- Vì sao thầy giáo không trách ...  học .
- Giao bài về nhà .
- Học sinh viết BC 
2 HS đọc bài - cả lớp đọc thầm
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập 
- Chữ đầu bài ,chữ đầu câu và tên bạn An
- Viết lùi vào một ô
- HS viết bảng con bảng lớp 
Thầy giáo, thương yêu, dịu dàng,
- HS nhắc lại cách viết 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo
HS nêu yêu cầu
HS thảo luận nhóm 2- đặt câu 
HS lần đọc các câu vừa đặt 
VD: Lan có nước da trắng hồng.
 Mẹ em vừa ra phố.
 Gia đình em luôn vui vẻ. 
- HS suy nghĩ và điền vào chỗ trống
 Tập làm văn
Mời, nhờ yêu cầu, đề nghị- Kể ngắn theo câu hỏi.
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản 
( BT1). 
 - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em ( BT2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo) lớp 1 ( BT3). 
 - Giáo dục học sinh biết sử dụng trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ,phiếu bài tập .
 - Cả lớp, cá nhân .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét 
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Làm miệng
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài.
a. Em mở cửa mời bạn vào nhà chơi
- Từng cặp thể hiện.
b. Em thích bài hát mà bạn thuộc em nhờ bạn chép lại cho mình.
c. Bạn ngồi cạnh nói chuyện. Em yêu cầu bạn giữ trật tự để cô giáo giảng bài.
Bài 2: Nêu miệng
- GV nêu yêu cầu 
- GVđưa ra 4 câu hỏi, cả lớp suy nghĩ
- YC một HS hỏi một HS trả lời .
- Bình chọn những HS kể hay nhất
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài
- Viết khoảng 4, 5 câu
- GV chấm 1 số bài và nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với ngời xung quanh thể hiện thái độ lịch sự.
- Tập nói lời mời khi bạn đến nhà chơi
- Nhiều HS được nói 
- YC nói khác nhau
- Nhiều học sinh nêu ( đề nghi bạn trật tự để cô giáo giảng bài)
- HS suy nghĩ và trả lời 
- Nhiều học sinh nêu theo suy nghĩ của mình 
- HS khác nhận xét .
- Viết lại những điều em vừa kể
- HS viết bài
- Nhiều HS đọc bài viết của mình
- HS khác nhận xét đánh giá
 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
 Toán 
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được cách tính phép cộng có tổng bằng 100.
 - Học sinh biết vận dụng vào làm các phép tính và giải toán .
 - Giáo dục học sinh ý thức học .
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Bảng nhóm.
 - Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cho học sinh làm bài 
- Chữa bài nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài .
- GT phép cộng 83 + 17 = ?
- GV thao tác trên que tính và HD học sinh thực hiện .
- HD đặt tính .
 83
 +
 17
 100
 83 + 17 = 100
b. Thực hành .
Bài 1 : Tính 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện .
Bài 2 : Tính nhẩm ( theo mẫu ) :
Mẫu : 60 + 40 = ?
Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục
 10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100
Bài 3 : Số ? 
- Giáo viên hướng dẫn .
- Chia nhóm giao nhiệm vụ .
- Chữa bài nhận xét - công nhận nhóm thắng cuộc .
Bài 4 : Bài toán .
- Cho học sinh đọc đề - phân tích đề .
- HD học sinh tóm tắt - giải .
- Chữa bài nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Giao bài về nhà .
- Học sinh làm BC - BL
8 + 4 + 1 = 13
7 + 4 + 2 = 13
8 + 5 = 13
7 + 6 = 13
- Học sinh thao tác trên que tính 
tìm ra kết quả 
- Học sinh nêu cách thực hiện
+ 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 , nhớ 1.
+ 8 cộng 1 bằng 9 , thêm 1 bằng 10, viết 10
- Học sinh làm BC- BL 
- Học sinh nhẩm và nêu miệng .
60 + 40 = 100 30 + 70 = 100
80 + 20 = 100 90 + 10 = 100
- Học sinh làm bài theo nhóm 2 
a) +12 + 30
 58 70 100
b) +15 - 20
 35 50 30
- Học sinh đọc đề và phân tích đề 
 Tóm tắt 
Buổi sáng : 85 kg
Chiều nhiều hơn sáng : 15 kg
Buổi chiều : ... kg ?
 Bài giải 
Số đường buổi chiều bán là: 
 85 + 15 = 100 ( kg )
 Đáp số : 100 kg đường 
 Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( T1 )
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 - Gấp đợc thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tơng đối phẳng, thẳng. 
 - HS khéo tay gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. Chuẩn bị: 
 - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. 
 - Qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
 - Giấy để HD gấp.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. HD QS và nhận xét
- HS QS thuyền phẳng đáy không mui
- Hình dáng thuyền nh thế nào ?
- Có mấy phần ?
- GV mở thuyền mẫu ra thành tờ giấy và gấp lại theo nếp gấp để HS nắm đợc cách gấp thuyền.
2. GV hớng dẫn mẫu
Bớc 1: Gấp các nét gấp cách đều
Bớc 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Đặt ngang tờ giấy, gấp theo chiều dài, gấp đôi mặt trớc lật ra mặt sau
- Gấp theo đờng dấu cạnh ngắn trùng với cạnh dài, lật mặt sau gấp giống nh mặt trớc.
Bớc 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- Lách 2 ngón tay vào 2 mép giấy lộn mép giấy vào trong lòng thuyền miết phẳng 2 cạnh đợc thuyền phẳng đáy không mui
- Nêu các bớc gấp thuyền phẳng đáy không mui.
3. Thực hành.
- GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- NX giờ học, về nhà tập gấp cho thành thạo
- Nhỏ, dài, nhọn 2 đầu, không có mui ở giữa
- 3 Phần: 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
- HS quan sát
- Ba bước:
Bước 1: Gấp các nét gấp cách đều
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- HS thực hành trong giấy nháp
 Tự nhiên và xã hội
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
	- Ăn, uống sạch sẽ để phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình vẽ trong sgk trang 18, 19..
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: 
- Tại sao phải ăn uống đủ chất.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi: Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?
- Cho học sinh quan sát các hình vẽ sgk (trang 18).
- Giáo viên kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải:
+ Rửa tay trước khi ăn.
+ Rửa rau, quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn then.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
b) Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên chốt lại ý chính: uống nước trong nhà là hợp vệ sinh.
c) Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- Giáo viên kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột: đau bụng, ỉa chảy giun sán.
4. Củng cố - dặn dò:
- Phải làm gì để ăn, uống sạch sẽ.
- Nhận xét buổi học.
- Nhắc học sinh về nhà viết lại những lỗi sai.
- Học sinh nêu mỗi em một ý kiến.
- Học sinh quan sát hình: 1, 2, 3, 4, 5 và thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu.
- Lớp nhận xét loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống.
- Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trang 19.
- Nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh.
- Học sinh thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ.
- Đại diện nhóm trình bày.
......................................................
...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... 
 Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
	- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
	- Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: 
 - Em hãy nêu những việc em đã làm ở nhà.
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Tự liên hệ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi sgk trang 36.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
g Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
b) Hoạt động 2: Đóng vai.
- Tình huống 1: 
 Hoà đang quét nhà, thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ 
- Tình huống 2:
 Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất  Hoà sẽ
c) Hoạt động 3: Trò chơi.
Nếu . thì.
- Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh với các câu hỏi sgk trang 37.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét qua giờ.
 - Về nhà vui chơi với các bạn
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh làm nhóm và đóng vai trong mỗi tình huống.
- Họsinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên chia làm 2 nhóm: “Chăm”
 “Ngoan”
- Các nhóm chơi: Giáo viên cử trọng tài. Nếu nhóm “chăm”, đọc tình huống thì nhóm “ngoan ” phải có câu trả lời nói bằng “thì” và ngược lại.
- Nhóm nào nhiều lời đúng là thắng.
 Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 8
I. Mục tiêu:
 - Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. 
 - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 10.
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần .
 - Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tương đối tốt.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
 - Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập .
 - Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
 - Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
 - Có tiến bộ trong học tập: 
 - Chữ viết có tiến bộ: 
2. Tồn tại
 - Làm bài chưa cẩn thận: 
 - Viết chậm: 
3. Hoạt động văn nghệ:
 - Thi hát các bài hát về mẹ, cô, trường lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt.
 - Chơi trò chơi 
3. Kế hoạch tuần 9
 - Dạy và học đúng theo thời khoá biểu.Ôn tập tốt để thi GH kì I ( 22/ 10)
 - Duy trì mọi nền nếp dạy và học.
 - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội. Sơ kết thi đụa.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop.doc