Bài giảng Lớp 4 - Tuần 11 - Lại Văn Thuần

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 11 - Lại Văn Thuần

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kiến thức đã học qua các bài:

+ Trung thực trong học tập.

+ Vượt khó trong học tập.

+ Biết bày tỏ ý kiến.

+ Tiết kiệm tiền của.

+ Tiết kiệm thời giờ.

- Thực hành những kĩ năng đã học.

- Luôn làm theo những điều đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV chuẩn bị một số tấm gương trong lớp, trong trường đã thực hiện theo những điều đã học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 11 - Lại Văn Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai ngày 16 / 11 / 2009
 Soạn ngày 10 / 11 / 2009
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B – Giỏo viờn nhắc học sinh trước lớp.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Đạo đức. ôn tập và thực hành kĩ năng
Giữa học kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học qua các bài: 
+ Trung thực trong học tập.
+ Vượt khó trong học tập.
+ Biết bày tỏ ý kiến.
+ Tiết kiệm tiền của.
+ Tiết kiệm thời giờ.
- Thực hành những kĩ năng đã học.
- Luôn làm theo những điều đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị một số tấm gương trong lớp, trong trường đã thực hiện theo những điều đã học.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
*Hoạt động 1:
- Hãy nêu tên các bài đạo đức đã học?
- GV yêu cầu HS ghi lại những việc mình đã làm theo các bài học đã học.
- GV gọi lần lượt từng HS đọc bài viết của mình.
- GV kể cho HS nghe một số tấm gương đã làm tốt theo nội dung của các bài học.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống do GV đưa ra.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai. 
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhận xét.
- Nghe.
- Học sinh nêu:
+ Trung thực trong học tập.
+ Vượt khó trong học tập.
+ Biết bày tỏ ý kiến.
+ Tiết kiệm tiền của.
+ Tiết kiệm thời giờ.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Chia nhóm, thảo luận theo câu hỏi, cử đại diện trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 ----------------------------------------------
Tập đọc. ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước. Trọng dụng người tài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1 Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
a. Luyện đọc 
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều.
(?) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
(?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
(?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
- GV kết luận: Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, là người công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện. 
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn có thể chọn đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại.
Một HS đọc câu hỏi, cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng.
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm.
 ----------------------------------------------
Toán
nhân với 10, 100, 1000
chia cho 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hiặc cho) 10, 100, 1000...
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. VBT Toán 4 - tâp một.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
* Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10, hoặc chia số tròn chục cho 10 
- GV hướng dẫn HS thực hiện pháp nhân: 35Í10 =? 
35Í10 = 10Í35 (tính chất giao hoán của phép nhân) 
= 1 chụcÍ35 = 35 chục = 350 (gấp 1 chục lên 35 lần) vậy 35Í10 = 350 
- Từ 35Í10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35 
- GV cho HS lấy một số VD và thực hiện.
* Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000... hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100. 1000
Giáo viên hướng dẫn tương tự như trên. 
* Thực hành 
Bài 1 
- Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học 
- Gọi HS lần lượt trả lời các phép tính 
Bài 2 
(?) 1 yến (1tạ, 1tấn) bằng bao nhiêu kg?
(?) Bao nhiêu kg bằng 1 tấn (1 tạ, 1 yến)?
- Giáo viên làm mẫu một phần.
- Giáo viên nêu bài chữa chung cho cả lớp.
5. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Nghe.
- Theo dõi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- HS đọc nhận xét trong SGK
- HS nhận xét khi chia 350 cho 10 ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải của số đó 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm các phần còn lại.
- Nhận xét, bổ sung.
------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 17 / 11 / 2009
 Soạn ngày 11 / 11 / 2009
Toán. tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy -học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* So sánh giá trị của hai biểu thức 
- Cho HS so sánh để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
* Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống 
- GV treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm.
- Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
* Thực hành
Bài 1: HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện, sau đó làm bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp khi làm tính.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- HS nêu cách giải và trình bày lời giải.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nghe.
- HS làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
- HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu cách làm bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
 ----------------------------------------------
Luyện từ và câu luyện tập về động từ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. 
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dung những từ ngữ nói trrên.
3. Thái độ: ý thức sử dụng đúng thể loại từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi rõ nội dung BT 2- 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm và chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 
- GV gọi 3- 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình. Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui trên. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì mờ dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, thơ suy nghĩ làm bài cá nhân.
- HS báo cáo kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài văn và mẩu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài.
- Chữa bài.
- Cả lớp làm bài theo lời giải đúng.
----------------------------------------------
 Chính tả. nếu chúng mình có phép lạ
 phân biệt s/ x, dấu hỏi / dấu ngã
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi / dấu ngã).
3. Thái độ: Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học 
- VBT Tiếng Việt Tập 1 
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ viết 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- GV đọc lại đoạn thơ một lần.
- Cho học sinh viết.
- GV chấm 7-10 bài. Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả.
Bài tập 2 
- GV nêu yêu cầu của bài tập, HS làm phần a, b.
- GV cho HS chơi thi tiếp sức.
- GV cùng cả lớp nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- GV giải thích lần lượt nghĩa của từng câu.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Nếu chúng mình có phép lạ. 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ.
- HS nêu cách trình bày đoạn thơ.
- HS gấp sách, viết đoạn  ... g.
- HS tìm đề tài trao đổi.
- Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thực hiện.
----------------------------------------------
Luyện từ và câu tính từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tính từ.
2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
3. Thái độ: ý thức sử dụng từ đúng qui tắc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
* Phần nhận xét 
Bài tập 1, 2 
- Gọi một HS phát biếu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
Bài tập 3 
- GV nhận xét.
- HS làm bài vào VBT.
* Phần ghi nhớ 
- Hai, ba HS đọc ghi nhớ.
* Phần luyện tập 
Bài tập 1 
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm.
Bài tập 2 
- Yêu cầu đọc đề.
- Cho làm vở.
- GV nhận xét.
- HS viết bài của mình vào vở.
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Hai HS đọc nội dung bài tập 1, 2. 
- Cả lớp đọc thầm câu chuyện Cậu học sinh ở ác - boa 
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi HS đặt nhanh một câu theo yêu cầu a hoặc b.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Lần lượt từng HS đọc bài làm của mình.
----------------------------------------------
Kĩ thuật. 
 Khâu viền đường gấp mép vải 
bằng mũi khâu đột
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột và ứng dụng của khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng khâu cho HS để áp dụng vào cuộc sống; từ đó rèn cho HS tính kiên trì, cẩn thận và sự khéo léo.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận. Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bộ đồ dùng của GV và HS.
III. Hoạt động chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, HS quan sát trả lời câu hỏi về đặc điểm của mũi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Kết luận về đặc điểm của đường khâu viền gấp mép vải.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- GV treo tranh qui trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải.
- GV lưu ý một số điểm sau:
+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột mau theo qui tắc lùi 1, tiến 2.
+ Khâu đúng theo đường vạch dấu.
+ Khâu rút chỉ chặt quá.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộ thao tác.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị cho bài sau.
- Nghe
- HS quan sát so sánh và rút ra nhận xét về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu. 
- HS quan sát hình để trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện theo mẫu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.
---------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 20 / 11 / 2009
 Soạn ngày 12 / 11 / 2009
Khoa. 
 Mây được hình thành như thế nào?
 mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Trình bày được mây từ đâu ra. Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
3. Thái độ: Ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 46, 47 trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên 
* Mục tiêu:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. 
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước. Vẽ tranh minh hoạ và kể lại với bạn.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV giảng mục Bạn cần biết.
- HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước 
* Mục tiêu: 
- Củng cố những kiến thức đẫ học về mây và mưa.
* Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên.
Bước 3: Trình diễn và đáng giá.
- Giáo viên cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. 
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
Toán. mét vuông
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
2. Kĩ năng: Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán liên quan đến cm2, dm2, m2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ mét vuông.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
* Giới thiệu mét vuông 
- GV gới thiệu mét vuông.
+ Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét.
- GV gới thiệu cách đọc và viết mét vuông.
2. Thực hành.
 Bài 1, 2 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 
- GV nhận xét.
Bài 4 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV chữa bài.
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Nghe.
- HS quan sát bảng mét vuông.
- HS quan sát hìng vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ: 1m2 = 100 dm2 và ngược lại.
- Học sinh thực hiện. 
- HS đọc đề bài.
- Một HS lên bảng tóm tắt rồi giải.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài.
----------------------------------------------
Tập làm văn 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- Học sinh xác định được mục đích trao đổi, vai trò của mình trong trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi, đóng vai tự nhiên, lời lẽ cử chỉ thân ái có sức thuyết phục.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
a. Tìm hiểu đề bài
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng cần trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì ?
- Hình thức trao đổi như thế nào ?
b. Trao đổi trong nhóm
c. Trao đổi trước lớp
Tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung có đúng đề bài không.
+ Đã đạt được mục đích chưa.
+ Lời lẽ, cử chỉ đã thuyết phục chưa.
+ Đã mạnh dạn khi trao đổi chưa.
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
3. Củng cố
- GV nhận xét tiết học.
- Nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài và trả lời
- Nhận xét
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
----------------------------------------------
Địa. ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
3. Thái độ: Ham hiểu biết, tìm hiếu đất nước con người VN.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp 
- Gọi HS lên bảng chỉ Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. 
- GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 1: HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK 
Bước 2: 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS điền vào bảng thống kê như trong SGK.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
(?) Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
(?) Người đân nơi đâu đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
 3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- 1 em thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh điền.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 -----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiờu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mỡnh.
-Cú phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lờn nhận xột cỏc hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xột bổ sung
.về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_11_lai_van_thuan.doc