Bài giảng Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Đức Định

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Đức Định

TOÁN

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

5 A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 em lên chữa bài về nhà.

25 B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:

 - GV ghi bảng 2 biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

 - Hai biểu thức đó như thế nào? - Hai biểu thức đó bằng nhau.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Đức Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:	
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Chào cờ
Tổng đội - Hiệu trưởng
Tập đọc
“Vua tàu thủy” bạch thái bưởi
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 – 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí?
- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom.
+ Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
- Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
5’
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc bài.
Toán
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên chữa bài về nhà.
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó như thế nào?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
3. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì?
- Là nhân 1 số với 1 tổng.
- Biểu thức bên phải dấu bằng là gì?
- Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1 tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
+ Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396.
HS: Tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
5’
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
lịch Sử
chùa thời lý
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	- Đến thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
	- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà.
III. Các hoạt động dạy – học:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc nội dung ghi nhớ.
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập.
HS: Đọc SGK để đánh dấu vào ô c
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 	c
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.	c
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.	c
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.	c
3 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp).
HS: 1 vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết.
- GV nhận xét, khen những em trả lời đúng.
=> Gọi HS đọc bài học SGK.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
5’
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài. 
Kể chuyện
Kể CHUYệN Đã NGHE Đã ĐọC 
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói:	
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên 1 cách tự nhiên bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về người có nghị lực, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký
- 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
- GV dán giấy đã viết đề lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
HS: 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- GV nhắc những nhân vật được nêu tên trong gợi ý: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiềnngoài ra có thể kể chuyện ngoài SGK.
- GV dán dàn ý kể chuyện và nêu tiêu chuẩn đánh giá.
HS: Nối tiếp nhau kể về câu chuyện của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
5’
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Âm nhạc
Học bài hát : Cò lả
(Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
luyện Âm nhạc
Học bài hát : Cò lả
(Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
5’
25’
A. Bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa các bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
+ ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
HS: Đọc lại và tự làm bài.
- Các từ cần điền là:
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
+ Bài 4:
HS: Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ
- Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
c) Có vất vả mới thành nhân
- Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
- GV nhận xét chốt lại.
- Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
5’
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
Toán
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
HS: 2 em lên tính giá trị rồi so sánh kết quả:
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:	 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5.
3. Nhân 1 số với 1 hiệu:
- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân 1 số với 1 hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích. Từ đó rút ra kết luận:
=> KL: Khi nhân 1số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi sau đó trừ 2 kết quả cho nhau.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
- Viết dưới dạng biểu thức:
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng.
HS: Đọc, tính nhẩm để viết vào bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn:
26 x 9 = 26 x (10 – 1)
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách như GV đã hướng dẫn:
Cách 1: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 – 26
= 234.
Cách 2: 26 x 9 = 234.
+ Bài 3: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 4: GV ghi bảng:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS: So sánh và nhận xét kết quả.
? Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta làm thế nào
- GV chấm bài cho HS.
- Ta có thể nhân số bị trừ, số trừ với số đó, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
5’
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài và là ...  đặc điểm của đường khâu.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
- Treo tranh quy trình:
HS: Quan sát tranh quy trình và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS cách khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột
- GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý khi khâu.
- GV đánh giá chung
- Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm đánh giá sản phẩm.
5’
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập khâu để giờ sau khâu cho đẹp.
Luyện tiếng việt
Tính từ
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất vận dụng làm BT 
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ đỏ và 1 số phiếu khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trắng Mức độ trung bình.
Trăng trắng Mức độ thấp.
Trắng tinh Mức độ cao.
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ phát biểu.
+ Bài 2: 
- GV chốt lại lời giải.
+ Thêm từ “rất”.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
VD: rất trắng.
+ Ghép với các từ “hơn”, “nhất”
đ trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm và làm vào vở.
- Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
Hoa cà phêm thơm đậm đà và ngọt nên mùi hương thường kéo theo gió đi rất xa.
đ Mỗi mùa xuân Đắc Lắc lại khoác lên mình 1 màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
Hoa cà phêm thơm lắm em ơi.
đ Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
+ Bài 2:
- GV chia nhóm và cho HS dùng từ điển.
- GV nhận xét, bổ sung.
HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Bài 3: 
HS: Tự đặt câu, mỗi em 1 câu.
- GV nhận xét.
VD: Quả ớt đỏ chót / mặt trời đỏ chói.
5’
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết họcvie
- Về nhà học bài.
luyện Khoa học
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Vận dụng vào làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
5’
A. Bài cũ:
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Bài tập 1 :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
3. Bài tập 2 :
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng.
- Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến.
+ Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa
+ Sử dụng nước trong vui chơi giải trí.
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. 
GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa.
HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”.
5’
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
địa lý
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
	- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
	- Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức.
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
5’
25’
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1 – 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? Và mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại bài học.
5’
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, 
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên chữa bài tập.
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 lần.
+ Bài 4, 5: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 (HS)
Số học sinh của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 (HS)
Tổng số học sinh của trường là:
360 + 210 = 570 (HS)
Đáp số: 570 HS.
5’
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. Đồ dùng:
	Giấy bút làm bài kiểm tra.
III. Nội dung:
1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn.
Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm.
- Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục
động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: mèo đuổi chuột
(Gv chuyên ngành soạn giảng)
Luyện tiếng việt
Kể chuyện 
I. Mục tiêu:
HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. Đồ dùng:
	Giấy bút làm bài kiểm tra.
III. Nội dung:
1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn.
Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm.
- Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
luyện Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
25’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
95 x 30 = ? (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
5500 x 34 = ? (lần)
Đáp số: ? lần.
+ Bài 4, 5: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
5’
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Sinh hoạt 
Đội
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Thực hiện tốt phương hướng tuần sau.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm đã đạt được:
	a. Ưu điểm:
	- Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường.
	- Có tiến bộ về chữ viết.
	- ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ.
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh chung.
	- Tập thể dục giữa giờ đều, đúng hiệu lệnh.
	b. Nhược điểm:
	- Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt.
	- Nhận thức bài còn rất chậm .
	- Còn một số em chưa làm bài tập ở nhà.
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Thực hiện tốt công tác thi đua của Đội đề ra.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_12_nguyen_duc_dinh.doc